HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2015/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 10
tháng 07 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2014/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ TRÍCH, NỘP
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp
dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách
của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII,
kỳ họp thứ 12 “về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân
sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1, Mục II, Phụ lục số
01: “Lệ phí đăng ký kết hôn” thành “Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh
nhân dân” và bổ sung các nội dung, cụ thể:
a) Lệ phí hộ tịch
- Mức thu lệ phí hộ tịch
+ Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ
tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
· Khai sinh: 8.000 đồng.
· Kết hôn: 30.000 đồng.
· Khai tử: 8.000 đồng.
· Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng.
· Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ số hộ tịch: 3.000 đồng/1 bản sao.
· Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 5.000
đồng.
· Các việc đăng ký hộ tịch khác:
8.000 đồng.
+ Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
· Cấp lại bản chính Giấy khai sinh:
15.000 đồng.
· Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ số hộ tịch: 5.000 đồng/1 bản sao.
· Xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, điều chỉnh hộ tịch: 28.000 đồng.
+ Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân
dân tỉnh (có yếu tố nước ngoài).
· Khai sinh: 75.000 đồng.
· Kết hôn: 1.500.000 đồng.
· Khai tử: 75.000 đồng.
· Nhận con ngoài giá thú (nhận cha, mẹ,
con): 1.500.000 đồng.
· Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản
gốc: 8.000 đồng/1 bản sao.
· Xác nhận các giấy tờ hộ tịch:
15.000 đồng.
· Các việc đăng ký hộ tịch khác:
75.000 đồng.
Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu,
cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với:
Khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi,
bổ sung hộ tịch.
b) Lệ phí đăng ký cư trú
- Mức thu đối với việc đăng ký và quản
lý cư trú tại các phường nội thành của thành phố:
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú: 15.000 đồng/lần đăng
ký.
+ Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú: 20.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ
hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà:
10.000 đồng/lần cấp.
+ Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà
nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú): 8.000 đồng/lần đính
chính.
+ Đối với các khu vực khác, mức thu
áp dụng bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực phường nội
thành của thành phố nêu trên.
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối
với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của
liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp
mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ
khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú
có thời hạn.
c) Lệ phí Chứng minh nhân dân
- Mức thu đối với việc cấp Chứng minh
nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân)
tại các phường nội thành của thành phố:
+ Cấp lại, đổi: 9.000 đồng/lần cấp.
+ Đối với việc cấp chứng minh nhân
dân tại các khu vực khác, mức thu áp dụng bằng 50% (năm mươi phần trăm)
mức thu quy định đối với cấp Chứng minh nhân dân tại các phường nội thành của
thành phố.
- Không thu lệ phí Chứng minh nhân
dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi
của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Miễn lệ phí cấp Chứng minh nhân dân
khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
2. Sửa đổi, thay thế nội dung tại Khoản
1, Mục II, Phụ lục số 2: “Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài” thành “Lệ
phí hộ tịch”.
3. Bổ sung tỷ lệ trích, nộp đối với
“lệ phí đăng ký cư trú, Chứng minh nhân dân” như sau:
a) Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú
được trích để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí
cho việc thực hiện công việc thu lệ phí.
b) Cơ quan thu lệ phí chứng minh nhân
dân được trích để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi
phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể
từ ngày thông qua. Những nội dung khác không nêu tại Nghị quyết này, thực hiện
theo Nghị quyết số 11/2014/NQ- HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban TT. UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp (rà soát);
- Trung tâm CB - TH (đăng Công báo);
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: (LH).
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Dũng
|