NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN
MỨC CHI CỤ THỂ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUI PHẠM PHÁP
LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
KHOÁ IV, KÌ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lí và sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành mức chi cho công tác xây dựng các văn bản
qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra số 26/BC-KTNS ngày 15
tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kì họp thứ 10, Hội đồng nhân
dân tỉnh Khoá IV,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức chi cụ thể kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Các nội dung chi cho công tác xây dựng
văn bản qui phạm pháp luật
1. Chi tổ chức các cuộc họp xét duyệt chương trình xây dựng
Nghị quyết Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hàng năm.
2. Chi cho công tác soạn thảo, xây dựng các văn bản qui phạm
pháp luật.
a) Chi điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ xã hội;
rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật để đánh giá, tổng kết tình
hình thi hành pháp luật; nghiên cứu thông tin tư liệu có liên quan đến nội dung
dự thảo văn bản qui phạm pháp luật;
b) Chi xây dựng đề cương;
c) Mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn
thảo văn bản (nếu có);
d) Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn
thảo (nếu có);
đ) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo để
lấy ý kiến, chỉnh lí và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo;
e) Chi tổ chức lấy ý kiến rộng rãi (phiếu
điều tra, phiếu lấy ý kiến) góp ý vào dự thảo (nếu có);
g) Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp hoạt động
nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu có).
3. Chi cho công tác thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân
dân đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
4. Chi cho công tác thẩm định của cơ quan tư pháp đối với dự
thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cùng cấp
trình, Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); góp ý của cơ
quan tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp huyện, góp ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cùng cấp không do Ủy ban nhân dân trình.
5. Chi cho công tác xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); văn bản góp ý kiến
của công chức tư pháp - hộ tịch vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
xã, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
II. Về mức chi cụ thể cho công tác xây dựng
các văn bản qui phạm pháp luật
1. Xây dựng đề cương
- Đối với cấp tỉnh: mức chi cụ thể : 500.000 đồng/đề cương;
- Đối với cấp huyện: mức chi cụ thể : 300.000 đồng/đề cương;
- Đối với cấp xã: mức chi cụ thể : 200.000 đồng/đề cương.
2. Chi soạn thảo dự thảo văn bản:
- Về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của
Ủy ban nhân dân:
+ Đối với cấp tỉnh : mức chi 2.000.000 đồng/văn bản dự thảo;
+ Đối với cấp huyện : mức chi 1.500.000 đồng/văn bản dự thảo;
+ Đối với cấp xã : mức chi 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo.
- Về dự thảo chỉ thị:
+ Đối với cấp tỉnh : mức chi 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo;
+ Đối với cấp huyện : mức chi 500.000 đồng/văn bản dự thảo;
+ Đối với cấp xã : mức chi 300.000 đồng/văn bản dự thảo.
Cơ quan, tổ chức chủ trì có thể sử dụng phương thức kí hợp đồng
soạn thảo. Số lượng hợp đồng được kí căn cứ yêu cầu của công tác soạn thảo
nhưng tổng mức chi của các hợp đồng không quá mức chi qui định trên đây.
3. Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lí; báo cáo thẩm định, thẩm
tra; văn bản góp ý vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không
do Ủy ban nhân dân trình; góp ý của cơ quan Tư pháp đối với dự thảo nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý kiến của công chức tư pháp - hộ tịch.
a) Mức chi đối với báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra:
- Đối với cấp tỉnh: mức chi 200.000 đồng/báo cáo thẩm định
hoặc báo cáo thẩm tra;
- Đối với cấp huyện: mức chi 150.000 đồng/báo cáo thẩm định
hoặc báo cáo thẩm tra;
- Đối với cấp xã: mức chi 100.000 đồng/văn bản báo cáo thẩm
định hoặc báo cáo thẩm tra.
b) Mức chi đối với văn bản góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí:
- Đối với cấp tỉnh: mức chi cụ thể là 100.000 đồng/văn bản
góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí;
- Đối với cấp huyện: mức chi cụ thể là 70.000 đồng/văn bản
góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí;
- Đối với cấp xã: mức chi cụ thể là 50.000 đồng/văn bản góp
ý hoặc báo cáo chỉnh lí.
4. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: công tác lập
dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết
định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân; soạn thảo, chỉnh lí dự thảo; thẩm định, thẩm
tra dự thảo:
- Đối với cấp tỉnh: mức chi cho các thành viên tham dự
50.000 đồng/người/buổi;
- Đối với cấp huyện: mức chi cho các thành viên tham dự
30.000 đồng/người/buổi;
- Đối với cấp xã: mức chi cho các thành viên tham dự 20.000
đồng/người/buổi.
5. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được
duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến)
+ Đối với cấp tỉnh : mức chi cụ thể 20.000 đồng/phiếu;
+ Đối với cấp huyện : mức chi cụ thể 15.000 đồng/phiếu;
+ Đối với cấp xã : mức chi cụ thể 10.000 đồng/phiếu.
- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải
trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo
+ Đối với cấp tỉnh : mức chi cụ thể là 100.000 đồng/bản tổng
hợp;
+ Đối với cấp huyện : mức chi cụ thể là 70.000 đồng/bản tổng
hợp;
+ Đối với cấp xã : mức chi cụ thể là 50.000 đồng/bản tổng hợp.
6. Đối với công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm
pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản qui phạm pháp luật,
căn cứ nội dung công việc cần triển khai, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát, hệ
thống hoá văn bản qui phạm pháp luật vận dụng mức chi qui định tại Thông tư
liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính -
Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lí và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm
tra văn bản qui phạm pháp luật kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản
qui phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 11 năm 2004 của
liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc quản lí và sử dụng kinh
phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản qui phạm pháp luật), mức chi cụ thể như sau:
a) Đối với cấp tỉnh, mức chi là : 50.000 đồng/văn bản rà
soát.
b) Đối với cấp huyện, mức chi là : 30.000 đồng/văn bản rà
soát.
c) Đối với cấp xã, mức chi là : 20.000 đồng/văn bản rà soát.
7. Về mức chi tối đa cho công tác soạn thảo văn bản của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
Căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của
mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức
kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực
hiện các nội dung chi và mức chi qui định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 của mục này
không được vượt quá mức khống chế tối đa dưới đây:
a) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản; Đối với
dự thảo nghị quyết, quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản; Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn
bản.
b) Đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh, tối đa
không quá 2.000.000 đồng/văn bản; đối với dự thảo Chỉ thị của cấp huyện, tối đa
không quá 1.500.000 đồng/văn bản; đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp
xã, tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản.
8. Đối với các văn bản qui phạm pháp luật trong một số lĩnh
vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì mức chi cụ thể
như sau:
Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, tối đa không quá 7.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp
huyện, tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp xã, tối đa không
quá 3.000.000 đồng/văn bản.
Điều 2. Lập dự toán, quản lí và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công
tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật
Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng văn bản
qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp theo phân cấp
ngân sách hiện hành và bố trí trong dự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức
theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước.
Việc lập dự toán, quản lí, cấp phát, thanh toán và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật thực hiện
theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với đặc
thù của công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật theo qui định tại Thông tư
liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lí và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân.
Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị quyết này tổ
chức triển khai thực hiện
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu kKhoá IV, kì họp thứ 10 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.