Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

Số hiệu 02/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/07/2022
Ngày có hiệu lực 16/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2020/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sa đi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bsung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố đề nghị ban hành Nghị quyết về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-KTNS ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định thu phí, lệ phí tại Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố như sau:

1. Sửa đổi điểm b khoản 18 Phần A quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường như sau:

“b. Mức thu phí:

Đơn vị thu: Đồng/hồ sơ

TT

Nhóm dự án

Tổng mức đầu tư ≤ 50 tỷ Đồng

Tổng mức đầu tư >50 và ≤ 100 tỷ Đồng

Tổng mức đầu tư >100 và ≤ 200 tỷ Đồng

Tổng mức đầu tư >200 và ≤ 500 tỷ Đồng

Tổng mức đầu tư> 500 tỷ Đồng

1

Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

6.000.000

6.500.000

6.600.000

10.000.000

10.100.000

2

Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng

7.500.000

8.100.000

8.200.000

12.500.000

12.600.000

3

Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật

8.400.000

9.100.000

9.200.000

14.000.000

14.100.000

4

Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

8.600.000

9.300.000

9.500.000

14.400.000

14.500.000

5

Nhóm 5: Dự án giao thông

9.000.000

9.700.000

9.900.000

15.000.000

15.100.000

6

Nhóm 6: Dự án công nghiệp

9.400.000

10.200.000

10.300.000

15.600.000

15.700.000

7

Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

6.000.000

6.500.000

6.600.000

10.000.000

10.100.000

- Mức thu phí trên đã bao gồm các chi phí cần thiết cho quá trình thẩm định như: Chi phí khảo sát thực tế tại địa điểm dự kiến thực hiện dự án và tổ chức họp của Hội đồng thẩm định (chi lấy ý kiến, bản nhận xét thẩm định, báo cáo thẩm định); không bao gồm chi phí quan trắc, lấy mẫu và phân tích phát sinh trong quá trình thẩm định.

- Trường hợp dự án đầu tư thuộc từ 02 nhóm dự án trở lên; thực hiện thu phí thẩm định theo nhóm dự án có mức thu phí cao nhất.”

2. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 21 Phần A quy định thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung như sau:

“21. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường

a. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở khai thác khoáng sản khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

b. Mức thu phí:

- Đối với trường hợp thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thông qua Hội đồng thẩm định không có hoạt động kiểm tra thực tế (Hội đồng thẩm định thông thường): 7.300.000 đng.

- Đối với trường hợp thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Hội đồng thẩm định có hoạt động kiểm tra thực địa trong trường hợp có đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định: 13.100.000 đồng.

- Mức thu phí trên đã bao gồm các chi phí cần thiết cho quá trình thẩm định như: Chi phí khảo sát, kiểm tra thực tế tại cơ sở và tổ chức họp của Hội đồng thẩm định (chi lấy ý kiến, bản nhận xét thẩm định, báo cáo thẩm định); không bao gồm chi phí quan trc, ly mu và phân tích phát sinh trong quá trình thẩm định”.

[...]