HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2021/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày
10 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ ĐẢM
BẢO CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Quốc phòng ngày
08 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
02/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động phối
hợp của Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách
đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 69/2020/TT-BQP
ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện hội thi, hội
thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số
76/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
trang bị, đăng ký, quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
và trang bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số
77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực
hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân
tự vệ;
Xét Tờ trình số 24/TTr-UBND
ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết phê
duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và đảm bảo chế độ, chính
sách cho lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 -
2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động
và đảm bảo chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang giai đoạn 2021 - 2025, gồm những nội dung chính cụ thể như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng,
huấn luyện, hoạt động và đảm bảo chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025.
b) Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban
nhân dân và Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện, cấp xã; lực lượng Dân quân tự vệ
trong toàn tỉnh.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận
thức, nâng cao tinh thần trách nhiệm, năng lực lãnh đạo của cấp ủy Đảng, phát
huy hiệu lực quản lý của chính quyền và vai trò tham mưu của cơ quan quân sự
các cấp đối với việc xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ.
- Trong xây dựng, phải bảo đảm
về số lượng, chú trọng việc nâng cao chất lượng phù hợp với thực tế địa phương,
bảo đảm độ tin cậy về chính trị là lực lượng nòng cốt bảo vệ Đảng, chính quyền,
tính mạng và tài sản của Nhân dân, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ trong mọi
tình huống, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới,
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cả hệ thống chính trị ở cơ sở trong
khu vực phòng thủ của tỉnh.
- Xây dựng lực lượng Dân quân tự
vệ có số lượng hợp lý, chất lượng tổng hợp ngày càng cao theo phương châm “Vững
mạnh, rộng khắp”, lấy việc xây dựng chất lượng chính trị làm chính bảo đảm đủ
điều kiện hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b) Mục tiêu cụ thể
Tổ chức lực lượng Dân quân tự vệ
theo quy mô tổ chức đạt từ 1,45% trở lên; cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (xây dựng
phải đảm bảo đủ tổ chức biên chế các đầu mối theo đúng quy định của Luật Dân
quân tự vệ và Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức
xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ).
2. Nội
dung
a) Quy định về tổ chức lực lượng:
quy mô tổ chức, biên chế, số lượng, chất lượng Dân quân tự vệ; số lượng Phó Chỉ
huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.
b) Quy định về tập huấn, bồi dưỡng,
huấn luyện, hội thi, hội thảo, diễn tập cho Dân quân tự vệ.
c) Quy định về hoạt động của
Dân quân tự vệ: sẵn sàng chiến đấu, phối hợp của Dân quân tự vệ.
d) Quy định về chế độ chính
sách đối với Dân quân tự vệ: chế độ phụ cấp hàng tháng, trợ cấp 01 lần của Phó
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức đảm bảo trợ cấp ngày công lao động,
tiền ăn và chi phí đi lại đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân
phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế; mức bảo
đảm trợ cấp, tiền ăn đối với dân quân thường trực.
đ) Quy định về nhiệm vụ chi
ngân sách.
3. Tổ chức,
biên chế, số lượng Dân quân tự vệ
a) Tổ chức đơn vị Dân quân tự vệ
(thực hiện theo Điều 15 Luật Dân quân tự vệ năm 2019; Điều 7 Thông tư số
77/2020/TT-BQP).
b) Số lượng
Dân quân tự vệ toàn tỉnh Tổng số Dân quân tự vệ là 10.966 lực lượng; trong đó:
Dân quân 9.499 lực lượng, tự vệ 1.467 lực lượng.
4. Ban Chỉ
huy Quân sự xã, phường, thị trấn; Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức; ấp, khu
đội trưởng
a) Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường,
thị trấn
Số lượng Ban Chỉ huy Quân sự
xã, phường, thị trấn có 75 đơn vị, bố trí đủ 04 chức danh.
b) Ban Chỉ
huy Quân sự cơ quan, tổ chức
Số lượng Ban Chỉ huy Quân sự cơ
quan, tổ chức, có 62 đơn vị, bố trí đủ 04 chức danh.
c) Ấp, khu đội trưởng
Tổng số 525 lực lượng ấp, khu đội
trưởng. Kiêm nhiệm tiểu đội trưởng 525 lực lượng.
5. Tập huấn,
bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập
a) Cấp tỉnh
- Tập huấn bồi dưỡng các chức vụ
chỉ huy Dân quân tự vệ.
- Huấn luyện Dân quân tự vệ.
- Hội thi, hội thao, diễn tập.
b) Cấp huyện
- Tập huấn Trung đội trưởng, Tiểu
đội trưởng, khẩu đội trưởng, ấp, khu đội trưởng.
- Huấn luyện Dân quân tự vệ thuộc
quyền.
- Hội thi, Hội thao, diễn tập.
c) Cấp xã:
- Huấn luyện Dân quân tự vệ thuộc
quyền
- Diễn tập: Chiến đấu phòng thủ
cấp xã 20% - 25%/năm (Tổng số 75 đơn vị cấp xã).
d) Cơ quan, tổ chức
- Huấn luyện tự vệ (Ban Chỉ
huy Quân sự cấp huyện, huấn luyện hỗ trợ tự vệ đứng chân trên địa bàn).
- Diễn tập: Tham gia diễn tập
khu vực phòng thủ và hình thức khác của tỉnh.
6. Hoạt động
của Dân quân tự vệ
a) Trực sẵn sàng chiến đấu.
b) Tham gia bảo vệ an ninh quốc
gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
c) Tham gia phòng, chống, khắc
phục hậu quả thảm họa, sự cố thiên tai dịch bệnh, cháy nổ, tìm kiếm cứu hộ.
d) Tham gia bảo vệ rừng, bảo vệ
môi trường.
đ) Nhiệm vụ phòng thủ dân sự và
nhiệm vụ đột xuất khác.
7. Bảo đảm sẵn
sàng chiến đấu, huấn luyện, hoạt động của Dân quân tự vệ
a) Vũ khí vật liệu nổ quân dụng.
Thực hiện theo Thông tư số
76/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
trang bị, đăng ký, quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
và trang bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ.
b) Công cụ hỗ trợ, trang thiết
bị kỹ thuật.
c) Bảo đảm cơ sở vật chất: trụ
sở làm việc, trang thiết bị, vật chất huấn luyện, bảo đảm nơi ăn, nghỉ cho dân
quân thường trực thuộc quyền.
8. Kinh phí
thực hiện Đề án
Tổng kinh phí thực hiện Đề án
là 314.095.951.960 đồng. (Ba trăm mười bốn tỷ, không trăm chín mươi
lăm triệu, chín trăm năm mươi mốt ngàn, chín trăm sáu mươi đồng).
a) Kinh phí bảo đảm trang phục:
41.132.642.460 đồng.
b) Kinh phí bảo đảm phụ cấp
hàng tháng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù quốc phòng,
quân sự địa phương: 58.279.247.100 đồng.
c) Kinh phí bảo đảm tiền ăn, trợ
cấp ngày công lao động và phụ cấp Dân quân thường trực, Dân quân trực tại cấp
xã, hỗ trợ bảo hiểm y tế, hỗ trợ khi hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân thường
trực: 195.268.860.400 đồng.
- Mức tiền ăn bằng tiền ăn cơ bản
của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh đang phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt
Nam.
- Mức phụ cấp hàng tháng đối với
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn thực hiện theo quy
định hiện hành.
- Mức trợ cấp hàng tháng đối
dân quân trực thường xuyên tại Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn thực hiện
theo quy định hiện hành.
- Mức hưởng phụ cấp hàng tháng
đối với ấp, khu đội trưởng: 745.000đ/người/tháng.
- Mức chi trả trợ cấp tiền ngày
công lao động cho dân quân tham gia huấn luyện, làm nhiệm vụ là 119.200 đồng/người/ngày.
Trường hợp kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết
định cấp có thẩm quyền mức trợ cấp tăng thêm là 59.600 đồng.
d) Kinh phí bảo đảm công cụ hỗ
trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất: 19.415.202.000 đồng.
đ) Một số chế độ chính sách
khác hàng năm dự toán bổ sung từng nhiệm vụ bảo đảm chế độ, chính sách cho lực
lượng Dân quân tự vệ thực hiện đúng theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2020 của Chính phủ.
(Đính
kèm Đề án)
Điều 2.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND
ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt
Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ,
chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn
2016 - 2020.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 10 tháng 3 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-TP. HCM);
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH, VP.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|