HỢP ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2011/NQ-HĐND
|
Long Xuyên, ngày
04 tháng 03 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 18
(ngày 04 tháng 3
năm 2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Dân quân tự vệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 58/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 02 tháng
7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và
Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán,
chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ (sau đây gọi tắt
là Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐBXH-BNV-BTV-BTC);
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09
tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh và một số
chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng
công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang (sau
đây gọi tắt là Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND);
Sau khi xem xét Tờ trình số 07/TTr-UBND ngày 01
tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành một số chế độ, chính
sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang; báo cáo thẩm
tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân
quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang với các nội dung như sau:
1. Về chức danh quản lý, chỉ huy
đơn vị dân quân tự vệ:
1. Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã) trọng điểm về quốc phòng - an ninh (theo Quyết định số
2154/QĐ-BTL ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Tư lệnh Quân khu 9) và xã loại 1, loại
2 (theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về
phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn) bố trí đủ 05 đồng chí, gồm:
a) Chỉ huy trưởng quân sự: là công chức cấp xã và
là thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) Chính trị viên: do Bí thư Đảng ủy cấp xã kiêm
nhiệm.
c) Chính trị viên phó: do Bí thư Đoàn Thanh niên cấp
xã kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó quân sự: là cán bộ không chuyên
trách cấp xã, bố trí đủ 02 đồng chí (theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
58/2010/NĐ-CP).
2. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã còn lại, được bố trí
đủ 04 đồng chí, gồm:
a) Chỉ huy trường quân sự: là công chức cấp xã và
là thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) Chính trị viên: do Bí thư Đảng ủy cấp xã kiêm
nhiệm.
c) Chính trị viên phó: do Bí thư Đoàn Thanh niên cấp
xã kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó quân sự: là cán bộ không chuyên
trách cấp xã.
3. Cán bộ ấp đội trưởng:
a) Thực hiện theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Tuyển chọn những đồng chí là Đảng viên hoặc có đủ
điều kiện phát triển đảng, có đạo đức, phẩm chất và đủ sức khỏe (ưu tiên lựa chọn
các đồng chí bộ đội xuất ngũ chưa sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên).
4. Cán bộ chỉ huy dân quân tự vệ:
a) Cán bộ cấp Đại đội (phòng không 37mm)
biên chế 04 đồng chí, gồm:
- 01 Đại đội trưởng.
- 01 Chính trị viên.
- 01 Chính trị viên phó.
- 01 Đại đội phó.
b) Cán bộ cấp Trung đội (biên chế 02 đồng chí), gồm:
Trung đội trưởng và Trung đội phó.
c) Cán bộ cấp Tiểu đội, Khẩu đội biên chế 02 đồng
chí, gồm:
- Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng.
- Tiểu đội phó, Khẩu đội phó.
5. Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, tổ chức:
Kiện toàn và bổ sung Ban Chỉ huy quân sự tại các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh,
Ban Chỉ huy quân sự cơ quan cấp huyện (đủ 04 đồng chí), gồm:
a) Chỉ huy trưởng: là người đứng đầu hoặc cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
b) Chính trị viên: là Bí thư hoặc Phó Bí thư cấp ủy
cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
c) Chính trị viên phó: là Bí thư Đoàn hoặc cấp ủy viên
cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó: chọn người có khả năng giúp Chỉ huy
trưởng thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng.
II. Về chế độ, chính sách cho
cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ:
1. Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã:
a) Hưởng lương công chức cấp xã hàng tháng theo Nghị
định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
b) Hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Hưởng phụ cấp thâm niên hàng tháng, nếu có thời
gian công tác liên tục từ 60 tháng trở lên tính từ khi có quyết định bổ nhiệm.
Mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng.
2. Chỉ huy phó quân sự cấp xã:
a) Hưởng thụ cấp hàng tháng: bằng hệ số 1,0 của mức
lương tối thiểu chung.
b) Hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,22 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Hưởng phụ cấp thâm niên hàng tháng, nếu có thời
gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, tính từ khi có quyết định bổ nhiệm.
Mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng.
d) Hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng: bằng 50% tổng
phụ cấp hiện hưởng gồm: phụ cấp hàng tháng + phụ cấp trách nhiệm + phụ cấp thâm
niên.
đ) Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
trong thời gian giữ chức vụ.
e) Được hưởng chế độ công tác phí như công chức cấp
xã.
g) Được hưởng chế độ nghỉ việc theo Nghị quyết số
03/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán
bộ không chuyên trách xã, phường thị trấn và Trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa
bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND).
3. Cán bộ ấp đội trưởng (phó trưởng ấp phụ trách quốc
phòng - an ninh kiêm ấp đội trưởng theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND);
a) Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số
08/2010/NQ-HĐND.
b) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy
đơn vị hàng tháng bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa
phương.
d) Được hưởng chế độ nghỉ việc theo Nghị quyết số
03/2009/NQ-HĐND.
4. Cán bộ Đại đội:
a) Đại đội trưởng, chính trị viên hàng tháng được
hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, mức phụ cấp bằng 0,20 so với
mức lương tối thiểu chung.
b) Đại đội phó, chính trị viên phó hàng tháng được
hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, mức phụ cấp bàng 0,15 so với
mức lương tối thiểu chung.
c) Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08
so với mức lương tối thiểu chung (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Luật Dân
quân tự vệ).
5. Trung đội trưởng - Trung đội phó dân quân, Tiểu
đội trưởng - Tiểu đội phó dân quân (cơ động, thường trực);
a) Trung đội trưởng dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số
08/2010/NQ-HĐND.
- Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn
vị bằng 0,20 so với mức lương tối thiểu chung và phụ cấp đặc thù quốc phòng,
quân sự bằng 50 % phụ cấp hiện trường.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa
phương.
b) Trung đội phó dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND.
- Được hưởng hàng tháng phụ cấp trách nhiệm quản
lý, chỉ huy đơn vị bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu chung và phụ cấp đặc
thù quốc phòng, quân sự bằng 50 % phụ cấp hiện hưởng.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa
phương.
c) Tiểu đội trưởng dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số
08/2010/NQ-HĐND.
- Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy
đơn vị bằng 0,10 so với mức lương tối thiểu chung.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa
phương.
d) Tiểu đội phó dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số
08/2010/NQ-HĐND.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa
phương.
6. Trung đội trưởng dân quân binh chủng:
a) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy
đơn vị bằng 0,12 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08
so với mức lương tối thiểu chung.
7. Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng dân quân binh
chủng:
a) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy
đơn vị bằng 0,10 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08
so với mức lương tối thiểu chung.
8. Chiến sĩ dân quân tự vệ nòng cốt:
a) Lực lương dân quân thường trực:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị quyết số
08/2010/NQ-HĐND.
- Được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa
phương.
b) Lực lượng dân quân còn lại:
- Mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so
với mức lương tối thiểu chung.
9. Cán bộ kiêm nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và
các cơ quan, tổ chức:
a) Cán bộ kiêm nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cấp xã:
- Chính trị viên: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản
lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức lương tối thiểu
chung.
- Chính trị viên phó: được hưởng phụ cấp trách nhiệm
quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,22 so với mức lương tối
thiểu chung.
b) Cán bộ kiêm nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ
chức:
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên: được hưởng phụ cấp
trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức
lương tối thiểu chung.
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó: được hưởng phụ cấp
trách nhiệm quản lý đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,22 so với mức lương tối
thiểu chung.
10. Chế độ khác: Các cán bộ, chiến
sĩ dân quân tự vệ quy định tại mục II Điều này khi làm nhiệm vụ tham gia bồi dưỡng,
đi đào tạo, tập huấn, huấn luyện được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của
chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt Nam; khi làm thêm giờ, lao động
vào ban đêm được hưởng trợ cấp ngày công lao động thêm giờ, trợ cấp ngày công
lao động vào ban đêm và hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNT-BTC.
III. Về trụ sở làm việc và trang
thiết bị chuyên ngành quân sự:
1. Đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp xã:
a) Củng cố, xây dựng sở làm việc, trang thiết bị
chuyên ngành quân sự và phương tiện cơ động cho ban Chỉ huy quân sự cấp xã, bảo
đảm nơi làm việc, nghỉ ngơi, sinh hoạt, hoạt động tuần tra và trực sẵn sàng chiến
đấu của lực lượng dân quân, dự bị động viên khi được huy động thực hiện các nhiệm
vụ.
b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân
sách, lập dự án củng cố, sửa chữa nâng cấp, xây dựng mới trụ sở làm việc cho
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã từ nguồn ngân sách của địa phương.
2. Đối với Ban Chỉ huy quân sự các cơ quan, tổ chức:
Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức đảm bảo nơi làm việc cho Ban Chỉ huy quân sự cơ
quan, tổ chức, nhằm bảo đảm sinh hoạt, trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng tự
vệ khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ.
IV. Về bảo đảm trang phục dân
quân tự vệ:
Tổ chức bảo đảm tập trung, thống nhất và đồng bộ
trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP.
V. Nguồn kinh phí để thực hiện
chế độ, chính sách về tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động đối với lực lượng
dân quân tự vệ:
1. Kinh phí thực hiện do ngân sách đảm bảo theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách.
2. Các cơ quan tổ chức các cấp có trách nhiệm bố
trí kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động đối với lực
lượng dân quân tự vệ.
3. Tiếp thực hiện vận động các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tự nguyện đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh để hỗ trợ cho xây
dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ và các hoạt động giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cấp xã.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung quy
định tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp
thứ 18 thông qua ngày 01 tháng 3 năm 2011 và có hiệu lực thực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Quốc phòng;
- Vụ 4 - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị, thành
- Website tỉnh AG, Báo AG, Đài PTTG AG, Phân xã AG;
- Lưu: VT, P.CTHĐND-LĐ;
|
CHỦ TỊCH
Võ Thanh Khiết
|