Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu 47/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2012
Ngày có hiệu lực 22/07/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Huỳnh Tấn Việt
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2012/NQ-HĐND

Tuy Hòa, ngày 12 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTB&XH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:

1. Chi trả phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu chung.

2. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã mức quy định 18% trên phụ cấp hàng tháng được hưởng, bao gồm phụ cấp hàng tháng cộng (+) phụ cấp trách nhiệm cộng (+) phụ cấp thâm niên (nếu có) và cứ 2 năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức là 22% theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006.

3. Mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ chi phí đi lại và tiền ăn:

a) Dân quân (trừ dân quân biển, dân quân thường trực):

- Khi huy động làm nhiệm vụ được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung, nếu làm nhiệm vụ vào ban đêm được tính từ 21 giờ đến 5 giờ sáng ngày hôm sau thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ Luật lao động;

- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú từ 10 km trở lên đối với khu vực vùng cao, miền núi khó khăn, vùng sâu và từ 15 km trở lên đối với các vùng còn lại không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ; thanh toán tiền tàu xe đi, về theo giá cước vận tải hành khách công cộng thông thường và được trợ cấp tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Dân quân biển:

- Khi huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự, tìm kiếm, cứu nạn trên biển được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung;

- Trong thời gian làm nhiệm vụ tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền trên các vùng biển, đảo Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hưởng mức trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,25 mức lương tối thiểu chung và các chế độ, chính sách khác do Chính phủ quy định.

Điều 2. Nguồn kinh phí đảm bảo

1. Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Để các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo nguồn kinh phí chi trả các chế độ, chính sách tăng thêm đối với lực lượng Dân quân tự vệ từ ngày 01/7/2012, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ:

- Các huyện miền núi, hỗ trợ 70% kinh phí.

- Các huyện đồng bằng và thị xã Sông Cầu, hỗ trợ 50% kinh phí.

- Thành phố Tuy Hòa, hỗ trợ 30% kinh phí.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

- Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua.

[...]