HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2023/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 12
tháng 4 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
V/V
QUY ĐỊNH CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU CỦA TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2023-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Kết luận số 695-KL/TU ngày 31 tháng 3 năm
2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025;
Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 31 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định chuẩn nghèo
đa chiều của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025; báo cáo thẩm tra của
Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chuẩn
nghèo đa chiều của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025.
2. Đối tượng áp dụng:
- Hộ gia đình sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
theo quy định của Luật Cư trú.
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia
công tác giảm nghèo và an sinh xã hội.
Điều 2. Quy định chuẩn
nghèo đa chiều trên địa bàn Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025
1. Các tiêu chí đo lường chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2023-2025.
a) Tiêu chí thu nhập:
- Khu vực nông thôn: 1.750.000 đồng/người/tháng;
- Khu vực thành thị: 2.250.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt xã hội cơ bản:
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc
làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội
cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong gia đình; dinh dưỡng;
bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em;
chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt;
nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận
thông tin.
- Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu
hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo và chuẩn hộ
có mức sống trung bình giai đoạn 2023-2025.
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập
bình quân đầu người/tháng từ 1.750.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số
đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập
bình quân đầu người/tháng từ 2.250.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số
đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập
bình quân đầu người/tháng từ 1.750.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ
số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập
bình quân đầu người/tháng từ 2.250.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ
số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
c) Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình
quân đầu người/tháng trên 1.750.000 đồng đến 2.625.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập
bình quân đầu người/tháng trên 2.250.000 đồng đến 3.375.000 đồng.
d) Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống
trung bình quy định tại Khoản 2 Điều này là căn cứ để đo lường và giám sát mức
độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định
đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định
các chính sách kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2023-2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn
đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung
bình theo chuẩn quy định tại Nghị quyết này, được cấp có thẩm quyền công nhận,
được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ và của tỉnh kể từ
ngày 01/01/2024.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh
khoá XIX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 5 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo; Đài PTTH; Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng CT.HĐND, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN, CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ THIẾU HỤT DỊCH
VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN VÀ NGƯỠNG THIẾU HỤT TRONG CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN
2023-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Dịch vụ xã hội
cơ bản
(Chiều thiếu hụt)
|
Chỉ số đo lường
mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
|
Ngưỡng thiếu hụt
|
1. Việc làm
|
1.1. Việc làm
|
Hộ gia đình có ít nhất một người không có việc
làm (người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, sẵn sàng/mong muốn
làm việc nhưng không tìm được việc làm); hoặc có việc làm công ăn lương nhưng
không có hợp đồng lao động*.
(*) Xem xét cho việc làm thường xuyên, đều đặn,
mang tính chất ổn định hoặc tương đối ổn định.
|
1.2. Người phụ thuộc trong hộ gia đình
|
Hộ gia đình có tỷ lệ người phụ thuộc trong tổng số
nhân khẩu lớn hơn 50%. Người phụ thuộc bao gồm: trẻ em dưới 16 tuổi; người
cao tuổi hoặc người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng.
|
2. Y tế
|
2.1. Dinh dưỡng
|
Hộ gia đình có ít nhất một trẻ em dưới 16 tuổi
suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi hoặc suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi.
|
2.2. Bảo hiểm y tế
|
Hộ gia đình có ít nhất một người từ đủ 6 tuổi trở
lên hiện không có bảo hiểm y tế.
|
3. Giáo dục
|
3.1. Trình độ giáo dục của người lớn
|
Hộ gia đình có ít nhất một người trong độ tuổi từ
16 tuổi đến 30 tuổi không tham gia các khóa đào tạo hoặc không có bằng cấp,
chứng chỉ giáo dục đào tạo so với độ tuổi tương ứng [Người từ 16 tuổi đến dưới
18 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học cơ sở; từ 18 tuổi đến 30 tuổi
đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc sơ cấp/trung cấp/cao đẳng
nghề; hoặc người từ 16 tuổi đến 30 tuổi được doanh nghiệp tuyển dụng và chứng
nhận đào tạo nghề tại chỗ (hình thức vừa học vừa làm)].
|
3.2. Tình trạng đi học của trẻ em
|
Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em từ 3 tuổi đến dưới
16 tuổi không được học đúng bậc, cấp học phù hợp với độ tuổi (trẻ từ 3 tuổi đến
dưới 6 tuổi được tiếp cận giáo dục mầm non, trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi được
tiếp cận giáo dục tiểu học và trẻ từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi được tiếp cận
giáo dục trung học cơ sở).
|
4. Nhà ở
|
4.1. Chất lượng nhà ở
|
Hộ gia đình đang sống trong ngôi nhà/căn hộ thuộc
loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là tường, cột, mái thì có ít nhất
hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).
|
4.2. Diện tích nhà ở bình quân đầu người
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ gia
đình nhỏ hơn 8 m2.
|
5. Nước sinh hoạt và vệ sinh
|
5.1. Nguồn nước sinh hoạt
|
Hộ gia đình không tiếp cận được nguồn nước sạch
trong sinh hoạt (gồm: nước máy, giếng khoan, giếng đào được bảo vệ và nước
mua, nước đóng chai bình).
|
5.2. Nhà tiêu hợp vệ sinh
|
Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh
(gồm: tự hoại/bán tự hoại, thấm dội nước (Suilabh), cải tiến có ống thông hơi
(VIP), hố xí đào có bệ ngồi, hai ngăn).
|
6. Thông tin
|
6.1. Sử dụng dịch vụ viễn thông
|
Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng dịch
vụ internet.
|
6.2. Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin
|
Hộ gia đình không có phương tiện nào trong số các
phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin:
- Phương tiện dùng chung: Tivi, radio, máy tính để
bàn, điện thoại;
- Phương tiện cá nhân: Máy tính xách tay, máy
tính bảng, điện thoại thông minh.
|