Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024
Số hiệu | 01/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 22/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Y Biêr Niê |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2020/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 22 tháng 5 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2020-2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy đinh chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh giai đoạn 2020 -2024; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh giai đoạn 2020-2024, cụ thể như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp:
a) Giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên: Thấp nhất 15.000 đồng/m2; cao nhất 126.000 đồng/m2, tương ứng với từng vị trí theo quy định. Trong đó, giá đất trồng lúa nước 01 vụ được tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên, tương ứng với từng vị trí đất.
b) Giá đất trồng cây hàng năm khác: Thấp nhất 12.000 đồng/m2; cao nhất 126.000 đồng/m2, tương ứng với từng vị trí theo quy định.
c) Giá đất trồng cây lâu năm: Thấp nhất 14.000 đồng/m2; cao nhất 162.000 đồng/m2, tương ứng với từng vị trí theo quy định.
d) Giá đất nuôi trồng thuỷ sản: Thấp nhất 9.000 đồng/m2; cao nhất 60.000 đồng/m2, tương ứng với từng vị trí theo quy định.
đ) Giá đất rừng sản xuất: Thấp nhất 6.000 đồng/m2; cao nhất 50.000 đồng/m2, tương ứng với từng vị trí theo quy định.
e) Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh: Giá đất được áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều này.
2. Đối với đất phi nông nghiệp:
a) Giá đất ở tại nông thôn: Thấp nhất 60.000 đồng/m2; cao nhất 7.500.000 đồng/m2.
b) Giá đất ở tại đô thị: Thấp nhất 200.000 đồng/m2; cao nhất 57.600.000 đồng/m2.
c) Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: Được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
d) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: Được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
đ) Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
e) Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
g) Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
h) Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: Được xác định theo giá đất ở liền kề.