Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 10/12/2024
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Phạm Minh Chính
Lĩnh vực Bảo hiểm

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày       tháng     năm 2025

DỰ THẢO

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ TRỢ CẤP HƯU TRÍ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 06 năm 2024;

Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết về trợ cấp hưu trí xã hội quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15.

Điều 2. Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:

1. Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Từ đủ 75 tuổi trở lên;

b) Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;

c) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

2. Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Điều 3. Mức trợ cấp hưu trí xã hội

1. Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng mức 500.000 đồng/tháng.

Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này  đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.

2. Đối tượng đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hàng tháng khi chết được hưởng chế độ hỗ trợ chi phí mai táng với mức là 10.000.000 đồng.

Điều 4. Trình tự, thủ tục và thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội

1. Trình tự, thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP), trong đó đối với đối tượng đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, cụm từ “trợ cấp xã hội hằng tháng” được thay thế bằng cụm từ “trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng”.

Đối tượng khi đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội có văn bản theo Mẫu văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội

a) Thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này như sau:

- Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi trước ngày 1/7/2025 thì hưởng từ ngày 01/07/2025;

- Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi sau ngày 01/07/2025 thì hưởng kể từ thời điểm người đó đủ 75 tuổi.

b) Thời điểm hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này như sau:

[...]
3
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ