Luật Đất đai 2024

Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

Số hiệu 86/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 06/06/2018
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Đầu tư,Giáo dục
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2018

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ HỢP TÁC, ĐẦU TƯ CỦA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, bao gồm: liên kết giáo dục và đào tạo với nước ngoài; cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.

2. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức quốc tế và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

3. Nghị định này không áp dụng đối với hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giáo dục do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, được phép sử dụng con dấu và tài khoản riêng.

2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm trung tâm đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, văn hóa, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ, kể cả cơ sở đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ được phép hoạt động tại Việt Nam thành lập.

3. Chương trình giáo dục tích hợp là chương trình giáo dục của Việt Nam được tích hợp với chương trình giáo dục của nước ngoài, bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và không trùng lặp về nội dung, kiến thức.

4. Liên kết giáo dục là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông của Việt Nam với cơ sở giáo dục nước ngoài thực hiện chương trình giáo dục tích hợp.

5. Liên kết đào tạo là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài nhằm thực hiện chương trình đào tạo để cấp văn bằng hoặc cấp chứng chỉ mà không thành lập pháp nhân.

6. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức và chịu sự quản lý, điều hành của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam.

7. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, được thành lập và hoạt động tại Việt Nam nhằm xúc tiến, phát triển hợp tác và đầu tư trong giáo dục theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 3. Lĩnh vực giáo dục được phép hợp tác, đầu tư

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân nước ngoài) được phép hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép hợp tác, đầu tư các ngành đào tạo theo quy định hiện hành trừ các ngành về an ninh, quốc phòng, chính trị và tôn giáo.

Điều 4. Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục

1. Liên kết giáo dục, liên kết đào tạo với nước ngoài và hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng quy định hiện hành của Việt Nam về bảo đảm chất lượng giáo dục.

2. Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục, liên kết đào tạo và cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định hiện hành của Việt Nam.

Điều 5. Tài chính trong hợp tác, đầu tư của nước ngoài

1. Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục, liên kết đào tạo với nước ngoài, cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về tài chính, kế toán, kiểm toán và thuế.

2. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư trong nước và của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập cơ sở giáo dục. Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện theo quy định của Luật đầu tư.

Chương II

LIÊN KẾT GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỚI NƯỚC NGOÀI

Mục 1: LIÊN KẾT GIÁO DỤC

Điều 6. Đối tượng liên kết giáo dục

Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục.

Điều 7. Chương trình giáo dục, cơ sở vật chất và đội ngũ nhà giáo

1. Chương trình giáo dục.

a) Chương trình giáo dục của nước ngoài đưa vào tích hợp phải là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục;

b) Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học và liên thông giữa các cấp học vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và không gây quá tải cho học sinh;

c) Chương trình giáo dục tích hợp phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể việc tích hợp chương trình giáo dục của Việt Nam với chương trình giáo dục của nước ngoài.

2. Quy mô lớp học và cơ sở vật chất phải đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục tích hợp và không làm ảnh hưởng đến hoạt động giảng dạy chung của cơ sở giáo dục phía Việt Nam tham gia liên kết giáo dục.

3. Đội ngũ nhà giáo.

a) Giáo viên Việt Nam giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp phải đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của cấp học theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Giáo viên nước ngoài giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp phải có trình độ đại học phù hợp với chuyên môn giảng dạy và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm hoặc tương đương;

c) Giáo viên giảng dạy chương trình giáo dục tích hợp bằng ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình tích hợp và không thấp hơn Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

Điều 8. Đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi, công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp

1. Việc đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi, công nhận hoàn thành chương trình giáo dục, công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của nước sở tại nơi cung cấp chương trình giáo dục.

2. Người học hoàn thành chương trình giáo dục tích hợp cấp trung học phổ thông phải được cấp văn bằng tốt nghiệp của Việt Nam và của nước ngoài.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp và liên kết giáo dục

1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục:

a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên liên kết, trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm của các bên đối với các nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu học tập và giảng dạy, giáo viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh giá, văn bằng, thông tin về tài chính và các nội dung khác;

c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác;

d) Chương trình giáo dục của nước ngoài có nội dung, môn học đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương trình giáo dục tích hợp dự kiến thực hiện;

đ) Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục;

e) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

g) Đề án thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm các nội dung chủ yếu: Sự cần thiết; giới thiệu các bên liên kết; nội dung liên kết; cơ sở vật chất, thiết bị; danh sách giáo viên dự kiến kèm theo lý lịch chuyên môn; đối tượng, tiêu chí và quy mô tuyển sinh; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp, tính tương đương của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài đối với văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam (nếu có); biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học và người lao động; bộ phận phụ trách liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí; sự hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của giáo viên, học sinh.

2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp:

a) Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp;

b) Chương trình giáo dục của nước ngoài có nội dung, môn học đưa vào chương trình giáo dục tích hợp và chương trình giáo dục tích hợp dự kiến thực hiện;

c) Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục;

d) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ phê duyệt chương trình giáo dục nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục

1. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài.

a) Giám đốc sở giáo dục và đào tạo phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài;

b) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến sở giáo dục và đào tạo;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định này;

d) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, sở giáo dục và đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên liên kết;

đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả thẩm định chương trình tích hợp của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sở giáo dục và đào tạo quyết định phê duyệt liên kết giáo dục theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp liên kết giáo dục không được phê duyệt thì sở giáo dục và đào tạo có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do.

2. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp.

a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp;

b) Sở giáo dục và đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thẩm định chương trình giáo dục tích hợp và thông báo kết quả bằng văn bản gửi sở giáo dục và đào tạo;

d) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho sở giáo dục và đào tạo đã nộp hồ sơ.

Điều 11. Thời hạn liên kết giáo dục

Thời hạn của liên kết giáo dục không quá 05 năm kể từ ngày được phê duyệt và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.

Điều 12. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục

1. Việc gia hạn liên kết giáo dục phải được thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước khi liên kết giáo dục hết thời hạn.

2. Điều kiện gia hạn:

a) Các bên liên kết thực hiện đúng quy định trong quyết định phê duyệt liên kết;

b) Không vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

3. Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh:

a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết trong thời gian được cấp phép;

c) Thỏa thuận hoặc Hợp đồng hợp tác đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết, trong đó có thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định này.

4. Thẩm quyền, thủ tục, phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh:

a) Người có thẩm quyền phê duyệt liên kết thì có thẩm quyền phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết;

b) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc bưu điện đến cấp có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên liên kết;

d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục; nếu liên kết giáo dục không được gia hạn hoặc điều chỉnh thì giám đốc sở giáo dục và đào tạo có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

Trường hợp điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp thì thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Điều 13. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục

1. Liên kết giáo dục bị đình chỉ tuyển sinh nếu không bảo đảm một trong các nội dung quy định tại Điều 7 Nghị định này.

2. Trách nhiệm của các bên liên kết khi bị đình chỉ tuyển sinh.

a) Khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh;

b) Bảo đảm học sinh đang theo học chương trình giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập;

c) Báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt liên kết về kết quả khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh để cho phép hoạt động trở lại.

3. Liên kết giáo dục chấm dứt trong những trường hợp sau đây:

a) Hết thời hạn quy định trong quyết định phê duyệt hoặc quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết;

b) Theo đề nghị của các bên liên kết;

c) Hết thời hạn đình chỉ tuyển sinh nhưng không khắc phục được vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh;

d) Vi phạm quy định của quyết định phê duyệt hoặc quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết ở mức độ pháp luật quy định phải chấm dứt.

4. Trách nhiệm của các bên liên kết khi bị chấm dứt hoạt động liên kết trước thời hạn.

a) Bảo đảm cho học sinh đang theo học chương trình giáo dục tích hợp được tiếp tục học tập đến hết cấp học;

b) Bồi hoàn cho học sinh các khoản chi phí học sinh đã nộp trong trường hợp liên kết bị chấm dứt hoạt động;

c) Thanh toán các khoản tiền lương, tiền công, thù lao giảng dạy, các quyền lợi khác của giáo viên và người lao động theo hợp đồng lao động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể phù hợp với quy định của pháp luật lao động;

d) Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu có) và các khoản nợ khác.

5. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền chấm dứt liên kết.

a) Người có thẩm quyền phê duyệt liên kết thì có thẩm quyền chấm dứt liên kết;

b) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết bao gồm: Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kèm theo phương án chấm dứt liên kết, các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, người lao động; phương án giải quyết tài chính, tài sản;

c) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định này;

d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định chấm dứt liên kết và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; nếu liên kết giáo dục chưa được chấm dứt thì giám đốc sở giáo dục và đào tạo có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

đ) Trường hợp liên kết giáo dục bị chấm dứt theo quy định tại điểm c và d khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định chấm dứt liên kết.

Điều 14. Trách nhiệm của các bên liên kết giáo dục

1. Tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt hoặc quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết.

2. Cung cấp đầy đủ và rõ ràng các thông tin liên quan đến liên kết trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục và chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin này.

3. Chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài cấp cho học sinh.

4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện chế độ báo cáo như sau:

a) Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm gửi báo cáo việc thực hiện liên kết theo từng năm học cho sở giáo dục và đào tạo trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;

b) Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu: Việc thực hiện quyết định phê duyệt, quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết, cơ cấu tổ chức, giáo viên, giảng viên, số lượng tuyển sinh, công tác tổ chức giảng dạy và học tập, kết quả học tập của học sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp, văn bằng được cấp, báo cáo tài chính, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị;

c) Trên cơ sở báo cáo của các bên tham gia liên kết, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp báo cáo gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 11 hàng năm;

d) Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.

Mục 2: LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, THẠC SĨ, TIẾN SĨ VÀ TỔ CHỨC THI CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CỦA NƯỚC NGOÀI

Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết

1. Đối tượng liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.

a) Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và đã được kiểm định chất lượng giáo dục;

b) Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.

2. Đối tượng liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam;

b) Cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài.

3. Các hình thức liên kết đào tạo.

a) Liên kết đào tạo trực tiếp;

b) Liên kết đào tạo trực tuyến (online);

c) Liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến.

4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về liên kết đào tạo trực tuyến, liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

Điều 16. Phạm vi, quy mô, tuyển sinh và ngôn ngữ giảng dạy trong liên kết đào tạo

1. Phạm vi liên kết đào tạo.

a) Cơ sở giáo dục đại học quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định này chỉ được liên kết đào tạo trong phạm vi ngành và trình độ đào tạo đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép thực hiện;

b) Cơ sở giáo dục đại học quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này chỉ được liên kết đào tạo trong phạm vi ngành và trình độ đào tạo được phép thực hiện và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.

2. Quy mô đào tạo của liên kết được xác định căn cứ vào các điều kiện bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thư viện, đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý. Các điều kiện này không được trùng với các điều kiện đã được sử dụng để tính toán tổng chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở giáo dục. Trường hợp có chung các điều kiện bảo đảm chất lượng thì quy mô đào tạo của các chương trình liên kết đào tạo phải được tính trong tổng quy mô tuyển sinh hằng năm của cơ sở giáo dục. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đề xuất quy mô đào tạo trong hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo, trình các cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này phê duyệt.

3. Đối tượng tuyển sinh vào học tại các chương trình liên kết đào tạo cấp văn bằng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam thì phải đáp ứng điều kiện tuyển sinh các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thì phải đáp ứng điều kiện tuyển sinh các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ của cơ sở giáo dục nước ngoài tương ứng với điều kiện tiếp nhận vào học quy định ở nước sở tại nơi cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập;

c) Trường hợp đồng thời cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh phải đáp ứng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;

d) Trình độ ngoại ngữ: Đối tượng tuyển sinh trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam ít nhất phải có trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và trường hợp đồng thời cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, đối tượng tuyển sinh ít nhất phải có trình độ Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, đối với đối tượng tuyển sinh các chương trình liên kết đào tạo nhóm ngành ngôn ngữ nước ngoài thì yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài;

đ) Căn cứ nhu cầu của người học, các cơ sở giáo dục liên kết có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp học viên đạt trình độ quy định tại điểm d khoản này trước khi tổ chức giảng dạy chính khóa.

4. Liên kết đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài phải giảng dạy bằng ngoại ngữ, không giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc thông qua phiên dịch. Liên kết đào tạo cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam có thể giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc thông qua phiên dịch.

Điều 17. Chương trình đào tạo

1. Liên kết đào tạo được thực hiện theo chương trình của nước ngoài hoặc chương trình do hai bên cùng xây dựng; chương trình đào tạo được thực hiện toàn bộ tại Việt Nam hoặc một phần tại Việt Nam và một phần tại nước ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam và của nước ngoài.

2. Chương trình đào tạo của nước ngoài thực hiện tại Việt Nam là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa các trình độ đào tạo.

3. Chuẩn đầu ra của các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài không được thấp hơn chuẩn đầu ra quy định bởi các văn bản pháp luật của Việt Nam.

Điều 18. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm

1. Đối với liên kết đào tạo.

a) Cơ sở vật chất, thiết bị sử dụng trong liên kết đào tạo phải phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo, không làm ảnh hưởng tới hoạt động đào tạo chung của cơ sở giáo dục Việt Nam và bao gồm: Phòng học, phòng làm việc giảng viên, phòng máy tính, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, thư viện và các trang thiết bị cần thiết khác. Diện tích trung bình dùng trong giảng dạy, học tập đối với hình thức liên kết đào tạo trực tiếp ít nhất là 05 m2/sinh viên;

b) Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết đào tạo phải cung cấp đầy đủ giáo trình, tài liệu học tập phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của người học;

c) Liên kết đào tạo không được tổ chức đào tạo ngoài trụ sở chính của cơ sở giáo dục Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

2. Đối với tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

Địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị và đội ngũ phục vụ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài phải bảo đảm chất lượng cho công tác tổ chức thi.

Điều 19. Đội ngũ giảng viên

1. Trình độ của giảng viên.

a) Đối với liên kết đào tạo trình độ đại học, giảng viên ít nhất phải có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhóm ngành giảng dạy;

b) Đối với liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ, giảng viên giảng dạy các môn học, chuyên đề và hướng dẫn luận văn thạc sĩ phải có bằng tiến sĩ phù hợp với nhóm ngành giảng dạy; giảng viên hướng dẫn thực hành, thực tập ít nhất phải có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên môn tham gia hướng dẫn thực hành, thực tập;

c) Đối với liên kết đào tạo trình độ tiến sĩ, giảng viên phải có bằng tiến sĩ thuộc nhóm ngành phù hợp với học phần sẽ đảm nhiệm trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người hướng dẫn nghiên cứu sinh phải bảo đảm quy định tối thiểu như quy định đối với người hướng dẫn nghiên cứu sinh của các chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ của Việt Nam.

2. Giảng viên giảng dạy các chương trình liên kết đào tạo phải có kinh nghiệm giảng dạy đại học trong cùng lĩnh vực giảng dạy trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

3. Giảng viên giảng dạy bằng ngoại ngữ trong liên kết đào tạo phải có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình, nhưng không thấp hơn trình độ Bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

4. Giảng viên là người bản ngữ nước ngoài dạy kỹ năng ngoại ngữ phải có bằng đại học trở lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp.

Điều 20. Kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ

1. Việc kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, trình độ đào tạo, công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam hoặc theo quy định của pháp luật nước ngoài nếu cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài.

2. Văn bằng, chứng chỉ của người học theo liên kết đào tạo hoặc tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được quy định như sau:

a) Văn bằng do cơ sở giáo dục Việt Nam cấp phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải tuân thủ quy định của pháp luật nước sở tại và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận;

Trường hợp đồng thời cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

3. Việc kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập của người học đối với các môn học thực hiện trực tuyến phải được tổ chức tập trung, trực tiếp tại cơ sở liên kết đào tạo phía Việt Nam.

4. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài phải được công nhận hợp pháp ở nước sở tại và có giá trị sử dụng phổ biến trên thế giới.

Điều 21. Hồ sơ phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Liên kết đào tạo:

a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên liên kết, trong đó có thông tin chi tiết về các bên liên kết, trách nhiệm của các bên liên kết đối với các nội dung cam kết cụ thể về chương trình, tài liệu học tập và giảng dạy, giảng viên, cơ sở vật chất, kiểm tra, đánh giá, văn bằng, thông tin về tài chính và các nội dung khác;

c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác;

d) Giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

đ) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

e) Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục Việt Nam (nếu có);

g) Đề án thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài do các bên liên kết xây dựng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm các nội dung chủ yếu: Sự cần thiết, mục tiêu của liên kết; giới thiệu các bên liên kết; nội dung liên kết; ngành và trình độ đào tạo; cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình và nội dung giảng dạy; danh sách giảng viên dự kiến kèm theo lý lịch khoa học; đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo; hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá; văn bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam; biện pháp bảo đảm chất lượng giáo dục, quyền lợi của người học và người lao động; bộ phận phụ trách liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.

2. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gồm:

a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Thỏa thuận hoặc hợp đồng giữa cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam và cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài;

c) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các bên liên kết;

d) Đề án tổ chức thi để cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó có thông tin về giá trị và phạm vi sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ nước ngoài, minh chứng về bảo đảm chất lượng của việc tổ chức thi, địa điểm tổ chức thi, cách thức tổ chức, trách nhiệm của các bên, lệ phí thi và các loại phí, cơ chế thu chi và quản lý tài chính, quyền hạn và trách nhiệm người tham dự thi và các nội dung liên quan khác.

Điều 22. Thẩm quyền phê duyệt

1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ với nước ngoài theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Giám đốc đại học quốc gia, đại học vùng, thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ phê duyệt liên kết đào tạo trực tiếp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tổ chức tại những cơ sở này.

3. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục đại học Việt Nam phê duyệt liên kết đào tạo cấp chứng chỉ, trừ chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và chứng chỉ đào tạo có giá trị tích lũy tín chỉ hoặc học phần để cấp văn bằng.

Điều 23. Thủ tục phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Đối với liên kết đào tạo.

a) Các bên liên kết đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này;

b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định và ban hành quyết định phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho cơ sở đề nghị liên kết đào tạo.

2. Đối với liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài làm 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và thông báo kết quả bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện cho các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

c) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên đề nghị liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

Điều 24. Thời hạn liên kết

Thời hạn hoạt động của liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài không quá 05 năm kể từ ngày được phê duyệt và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm và không quá thời hạn thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên liên kết.

Điều 25. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Các bên liên kết đào tạo hoặc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cấp có thẩm quyền.

2. Việc gia hạn liên kết đào tạo hoặc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài phải thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước khi liên kết đào tạo hoặc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài hết thời hạn. Việc điều chỉnh liên kết đào tạo hoặc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài thực hiện khi có yêu cầu của các bên liên kết.

3. Điều kiện gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo:

a) Các bên liên kết đào tạo thực hiện đúng quy định trong quyết định phê duyệt liên kết đào tạo;

b) Không có hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;

c) Chương trình liên kết đào tạo tiếp tục đáp ứng các điều kiện về kiểm định chất lượng giáo dục.

4. Điều kiện gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Các bên liên kết thực hiện đúng quy định trong văn bản cho phép liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

b) Không bị phát hiện vi phạm, gian lận trong tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài.

5. Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh:

a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết do các bên liên kết cùng ký theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết trong thời gian được cấp phép;

c) Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết.

6. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh:

a) Cấp có thẩm quyền phê duyệt liên kết có thẩm quyền phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết;

b) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định và ban hành quyết định gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết;

d) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên liên kết.

Điều 26. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài

1. Liên kết đào tạo bị đình chỉ tuyển sinh nếu không bảo đảm một trong các nội dung quy định tại các Điều 16, 17, 18, 19 và 20 Nghị định này.

2. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi liên kết đào tạo bị đình chỉ tuyển sinh:

a) Khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh;

b) Bảo đảm người học đang theo học liên kết đào tạo được tiếp tục học tập;

c) Báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt liên kết đào tạo về kết quả khắc phục các vi phạm dẫn đến đình chỉ tuyển sinh để cho phép hoạt động trở lại.

3. Liên kết đào tạo chấm dứt trong những trường hợp sau đây:

a) Hết thời hạn quy định trong quyết định phê duyệt hoặc quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết đào tạo;

b) Theo đề nghị của các bên liên kết;

c) Hết thời hạn đình chỉ tuyển sinh nhưng không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến đình chỉ tuyển sinh;

d) Vi phạm quy định của quyết định phê duyệt hoặc quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết đào tạo ở mức độ pháp luật quy định phải chấm dứt;

đ) Đã bị đình chỉ và không khắc phục được vi phạm để bảo đảm các nội dung quy định tại các Điều 16, 17, 18, 19 và 20 Nghị định này.

4. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi liên kết đào tạo bị chấm dứt hoạt động:

a) Liên hệ để chuyển số học viên đã được tuyển sinh theo quy định sang cơ sở giáo dục khác;

b) Bồi hoàn cho người học các khoản chi phí người học đã nộp đối với trường hợp cung cấp chương trình đào tạo và cấp văn bằng, chứng chỉ không được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận hoặc liên kết đào tạo bị đình chỉ hoặc bị chấm dứt hoạt động mà người học không được hoặc không muốn chuyển sang học ở cơ sở giáo dục khác;

c) Thanh toán các khoản thù lao giảng dạy, các quyền lợi khác của giáo viên, giảng viên và người lao động theo hợp đồng lao động đã ký kết hoặc thỏa ước lao động tập thể;

d) Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu có) và các khoản nợ khác.

5. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài bị chấm dứt trong những trường hợp sau:

a) Không được cơ sở tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ nước ngoài cho phép tiếp tục tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ tại Việt Nam;

b) Bị phát hiện gian lận trong hồ sơ hoặc trong tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

c) Vi phạm quy định trong văn bản cho phép tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

6. Trách nhiệm của các bên liên kết trong trường hợp bị chấm dứt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ:

a) Bồi hoàn cho người đăng ký dự thi các khoản chi phí mà người đăng ký dự thi đã nộp nhưng chưa được tham dự thi;

b) Bồi thường cho người dự thi các khoản chi phí mà người dự thi đã nộp và các chi phí khác khi bị phát hiện chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài không có giá trị hoặc không được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;

c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của pháp luật;

d) Thanh toán các khoản nợ thuế (nếu có) và các khoản nợ khác.

7. Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục chấm dứt liên kết:

a) Người có thẩm quyền phê duyệt liên kết thì có thẩm quyền chấm dứt liên kết;

b) Đơn đề nghị chấm dứt liên kết theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, kèm theo phương án chấm dứt liên kết, các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, người lao động; phương án giải quyết tài chính, tài sản;

c) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này;

d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định chấm dứt liên kết và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; nếu liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài chưa được chấm dứt thì người có thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Điều 27. Trách nhiệm của các bên liên kết và chế độ báo cáo

1. Trách nhiệm của các bên liên kết đào tạo.

a) Cung cấp đầy đủ và rõ ràng các thông tin liên quan đến liên kết trên trang thông tin điện tử của cơ sở liên kết và chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin này;

b) Tổ chức thực hiện quyết định về liên kết;

c) Chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài cấp cho người học;

d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm của các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Cung cấp đầy đủ và rõ ràng các thông tin liên quan đến liên kết trên trang thông tin điện tử của cơ sở liên kết và chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin này;

b) Tổ chức thực hiện đúng đề án liên kết, bảo đảm việc tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ đúng quy định, không có gian lận;

c) Chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của chứng chỉ của nước ngoài cấp cho người học;

d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Chế độ báo cáo đối với liên kết đào tạo:

a) Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm gửi báo cáo việc thực hiện liên kết theo từng năm học cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và cơ quan chủ quản (nếu có) trước ngày 31 tháng 10 hàng năm;

b) Báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu: Việc thực hiện quyết định phê duyệt, quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết, cơ cấu tổ chức, giáo viên, giảng viên, số lượng tuyển sinh, công tác tổ chức giảng dạy và học tập, kết quả học tập của sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp, số lượng chứng chỉ, văn bằng đã cấp, báo cáo tài chính, khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị;

c) Trên cơ sở báo cáo của các đơn vị tham gia liên kết đào tạo, đại học quốc gia, đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ về liên kết đào tạo tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 11 hàng năm;

d) Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.

4. Chế độ báo cáo đối với liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm gửi báo cáo việc thực hiện liên kết hàng năm cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và sở giáo dục và đào tạo địa phương nơi tổ chức thi trước ngày 15 tháng 01 hàng năm;

b) Báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu: Việc thực hiện đề án liên kết, số lượng người đã đăng ký dự thi, số lượng người đã dự thi, báo cáo tài chính, khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị;

c) Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.

Chương III

CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Mục 1: LOẠI HÌNH, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG, TRÌNH TỰ CHO PHÉP THÀNH LẬP, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 28. Loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn.

2. Cơ sở giáo dục mầm non.

3. Cơ sở giáo dục phổ thông (trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học).

4. Cơ sở giáo dục đại học.

5. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 29. Đặt tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động dưới hình thức trường hoặc trung tâm và được đặt tên theo quy định sau:

a) Đối với trường, tên phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Trường”, “Cấp học hoặc trình độ đào tạo” và tên riêng;

b) Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, tên phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Trung tâm giáo dục hoặc đào tạo”, “Ngành hoặc nhóm ngành đào tạo chính” và tên riêng;

c) Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì tên phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Phân hiệu”, “Tên cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài” và “tại tỉnh, thành phố”.

2. Tên riêng của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của cơ sở giáo dục đã đăng ký, với tên của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư; không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

3. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài có tên giao dịch bằng tiếng Việt và tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (hoặc bằng một ngôn ngữ nước ngoài thông dụng khác) với nội dung tương đương.

4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định việc đặt tên một số cơ sở giáo dục mang tính đặc thù.

Điều 30. Thời hạn hoạt động

Thời hạn hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không quá 50 năm, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng không dài hơn thời hạn thuê đất.

Điều 31. Trình tự cho phép thành lập

1. Việc cho phép thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:

a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.

2. Việc cho phép cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ được phép hoạt động tại Việt Nam thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện theo trình tự sau đây:

a) Cấp quyết định cho phép thành lập;

b) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.

3. Việc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:

a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Cấp quyết định cho phép thành lập;

c) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.

4. Việc cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:

a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Cấp quyết định cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học;

c) Cấp quyết định cho phép hoạt động và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.

Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1. Được bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; hoạt động và chịu sự quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Thực hiện công khai cam kết về chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính. Chịu trách nhiệm bồi hoàn cho người học các khoản chi phí người học đã nộp trong trường hợp cung cấp chương trình đào tạo không bảo đảm chất lượng giáo dục như cam kết.

4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người học, cán bộ, giảng viên, giáo viên và người lao động trong trường hợp chấm dứt hoặc buộc phải chấm dứt hoạt động trước thời hạn.

5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.

6. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở và giải trình đầy đủ khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Báo cáo bao gồm các nội dung chính: Việc thực hiện quyết định cho phép hoạt động, cơ cấu tổ chức, giáo viên, giảng viên, số lượng tuyển sinh, công tác tổ chức giảng dạy và học tập, kết quả học tập của học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp, văn bằng được cấp, báo cáo tài chính, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị. Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Mục 2: THẨM QUYỀN, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỀ GIÁO DỤC ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Điều 33. Điều kiện về giáo dục để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đáp ứng các quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Điều 34. Thẩm quyền, thủ tục thẩm định điều kiện về giáo dục

1. Đối với dự án thành lập cơ sở giáo dục đại học, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lấy ý kiến thẩm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

2. Đối với dự án thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải lấy ý kiến thẩm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Đối với dự án đầu tư thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải lấy ý kiến thẩm định của sở giáo dục và đào tạo.

4. Hồ sơ, trình tự và thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định của Luật đầu tư.

Mục 3: ĐIỀU KIỆN CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 35. Vốn đầu tư

1. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non phải có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn.

2. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng.

3. Dự án đầu tư thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn phải có suất đầu tư ít nhất là 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất.

4. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục đại học phải có tổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ đầu tư dự án thực hiện việc chứng minh khả năng tài chính theo quy định của Luật đầu tư. Đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ đồng.

5. Dự án đầu tư xin thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn đầu tư tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 150 tỷ đồng.

6. Đối với các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

Mục 4: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị

1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:

a) Có phòng học phù hợp về ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy;

b) Có diện tích dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 2,5 m2/người học đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn;

c) Có văn phòng của ban giám đốc, lãnh đạo, phòng giáo viên, thư viện và các phòng chức năng khác.

2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non:

a) Trường tập trung tại một địa điểm, có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số nhóm lóp, số trẻ với bình quân ít nhất 08 m2/trẻ đối với khu vực thành phố, thị xã và 12 m2/trẻ đối với khu vực nông thôn;

b) Có phòng học, phòng ngủ của trẻ và các phòng chức năng phù hợp về diện tích, ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng chăm sóc và giáo dục trẻ;

c) Có văn phòng nhà trường, phòng ban giám hiệu, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên phù hợp về diện tích, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;

d) Có hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, phòng vệ sinh phù hợp, có thiết bị vệ sinh bảo đảm an toàn, sạch sẽ, đáp ứng mọi sinh hoạt của trường;

đ) Có nhà bếp được tổ chức theo quy trình hoạt động một chiều với các thiết bị, đồ dùng phù hợp, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;

e) Có sân chơi, tường bao quanh khu vực trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định tại Điều 29 Nghị định này;

g) Trong khu vực trường có cây xanh. Toàn bộ các thiết kế xây dựng và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của trường phải bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ.

3. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:

a) Trường tập trung tại một địa điểm, có môi trường tốt. Diện tích mặt bằng xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền, với mức bình quân ít nhất là 06 m2/học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã và 10 m2/học sinh đối với khu vực nông thôn;

b) Có diện tích dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm mức bình quân ít nhất là 2,5 m2/học sinh;

c) Có văn phòng nhà trường, ban giám hiệu, phòng giáo viên, phòng họp phù hợp;

d) Có phòng học bộ môn (đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông), thư viện, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy, bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

đ) Có phòng tập thể dục đa năng, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật, khuyết tật học hòa nhập, phòng y tế học đường. Có nhà ăn, phòng nghỉ trưa nếu tổ chức học bán trú;

e) Có hệ thống nước sạch, nhà vệ sinh phù hợp với quy mô của cơ sở giáo dục, bảo đảm các điều kiện về tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

g) Có sân chơi, bãi tập, khu để xe với diện tích ít nhất bằng 30% tổng diện tích mặt bằng của trường. Có tường bao quanh khu vực trường, có cổng trường với biển trường ghi rõ tên trường theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.

4. Đối với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

a) Diện tích đất để xây dựng trường đạt bình quân ít nhất 25 m2/sinh viên tại thời điểm có quy mô đào tạo cao nhất trong kế hoạch phát triển nhà trường;

b) Diện tích xây nhà bình quân ít nhất là 09 m2/sinh viên, trong đó diện tích học tập ít nhất là 06 m2/sinh viên, diện tích nhà ở và sinh hoạt của sinh viên ít nhất là 03 m2/sinh viên;

c) Có đủ số giảng đường, phòng học, phòng chức năng phù hợp và đáp ứng yêu cầu đào tạo theo ngành và phương thức tổ chức đào tạo;

d) Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và ban giám hiệu bảo đảm đáp ứng được cơ cấu tổ chức phòng, ban, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 08 m2/người;

đ) Có hội trường, thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học - công nghệ;

e) Có nhà ăn, các công trình xây dựng phục vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hóa và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ sinh hoạt cho cán bộ, giảng viên và sinh viên;

g) Có khu công trình kỹ thuật, nhà để xe ô tô, xe máy, xe đạp.

5. Thuê cơ sở vật chất:

Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được phép thuê cơ sở vật chất ổn định theo chu kỳ thời gian ít nhất 05 năm và phải bảo đảm cơ sở vật chất đáp ứng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

Điều 37. Chương trình giáo dục

1. Chương trình giáo dục thực hiện tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phải thể hiện mục tiêu giáo dục, không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo.

2. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được tổ chức giảng dạy:

a) Chương trình giáo dục của Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài đối với các cơ sở giáo dục quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định này;

c) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn của nước ngoài; chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ của nước ngoài trong khuôn khổ các liên kết đào tạo với nước ngoài.

3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nội dung giáo dục, đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học tập trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 38. Đội ngũ nhà giáo

1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:

a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ cao đẳng hoặc tương đương, có ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn được phân công giảng dạy;

b) Tỷ lệ học viên/giáo viên quy đổi tối đa là 25 học viên/giáo viên.

2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non:

a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ cao đẳng sư phạm mầm non hoặc tương đương;

b) Số trẻ em tối đa trong 01 nhóm hoặc lớp được quy định như sau:

Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ:

- Trẻ em 03 - 12 tháng tuổi: 15 trẻ em/nhóm;

- Trẻ em 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ em/nhóm;

- Trẻ em 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ em/nhóm.

Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:

- Trẻ em 03 - 04 tuổi: 25 trẻ em/lóp;

- Trẻ em 04 - 05 tuổi: 30 trẻ em/lớp;

- Trẻ em 05 - 06 tuổi: 35 trẻ em/lớp.

c) Số lượng giáo viên trong 01 nhóm hoặc lớp được quy định như sau:

- Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ: 05 trẻ em/giáo viên;

- Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo: 10 - 12 trẻ em/giáo viên.

3. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:

a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ đại học sư phạm hoặc tương đương;

b) Số lượng giáo viên ít nhất phải bảo đảm tỷ lệ: 1,5 giáo viên/lớp đối với trường tiểu học, 1,95 giáo viên/lớp đối với trường trung học cơ sở và 2,25 giáo viên/lớp đối với trường trung học phổ thông;

c) Số lượng học sinh/lớp không vượt quá 30 học sinh/lớp đối với trường tiểu học, 35 học sinh/lớp đối với trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.

4. Đối với cơ sở giáo dục đại học:

a) Giảng viên ít nhất phải có trình độ thạc sĩ trở lên trong đó tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ không ít hơn 50% tổng số giảng viên, trừ những ngành đào tạo đặc thù do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định;

b) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên tối đa là 10 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo năng khiếu, 15 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ, 25 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học xã hội, nhân văn và kinh tế - quản trị kinh doanh;

c) Cơ sở giáo dục phải có đủ số lượng giảng viên cơ hữu để đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành đào tạo;

d) Giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải có kinh nghiệm giảng dạy đại học trong cùng lĩnh vực giảng dạy trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;

đ) Giảng viên là người bản ngữ nước ngoài dạy kỹ năng ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục đại học phải có bằng đại học trở lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp.

Điều 39. Tiếp nhận học sinh Việt Nam

Cơ sở giáo dục quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định này được phép tiếp nhận học sinh Việt Nam vào học chương trình giáo dục của nước ngoài. Số học sinh Việt Nam học chương trình giáo dục của nước ngoài phải thấp hơn 50% tổng số học sinh học chương trình giáo dục của nước ngoài tại cơ sở giáo dục.

Học sinh Việt Nam học chương trình giáo dục nước ngoài phải được học các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định này.

Mục 5: THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 40. Thẩm quyền cho phép thành lập

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông, trừ cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 41. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập

1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó xác định rõ: Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản , điều hành. Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các nội dung bảo đảm chất lượng giáo dục quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định này;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận việc thành lập cơ sở giáo dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định này;

d) Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 35 Nghị định này.

2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

c) Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định này và các giấy tờ pháp lý liên quan;

đ) Kế hoạch về cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục hoặc dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục;

e) Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 35 Nghị định này.

Điều 42. Thủ tục cho phép thành lập

1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến:

a) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập: cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập;

b) Sở giáo dục và đào tạo đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập: Cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trừ cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

2. Trình tự cho phép thành lập được thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 41 Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan;

b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua thư điện tử cho nhà đầu tư;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời;

d) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo thẩm định hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 40 Nghị định này xem xét, quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

đ) Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

3. Sau thời hạn 02 năm đối với cơ sở giáo dục quy định tại khoản 2 và 3 Điều 28; 04 năm đối với cơ sở giáo dục quy định tại khoản 4 Điều 28 kể từ ngày quyết định cho phép thành lập có hiệu lực, nếu cơ sở giáo dục không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục hết hiệu lực.

Mục 6: HỒ SƠ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CHO PHÉP THÀNH LẬP PHÂN HIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 43. Hồ sơ đề nghị thành lập phân hiệu

1. Đơn đề nghị cho phép thành lập phân hiệu theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở phân hiệu.

3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy tờ kiểm định chất lượng giáo dục hoặc giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

4. Đề án đề nghị thành lập phân hiệu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó xác định rõ: Tên gọi của phân hiệu; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt động giáo dục tại phân hiệu; dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, khả năng đáp ứng các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định này; danh sách giảng viên dự kiến phù hợp quy mô chương trình đào tạo.

5. Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 35 Nghị định này.

6. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất để xây dựng phân hiệu hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định này và các giấy tờ pháp lý có liên quan.

7. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết phân hiệu của cơ sở giáo dục trong trường hợp xây dựng cơ sở vật chất.

Điều 44. Thẩm quyền, thủ tục cho phép thành lập phân hiệu

1. Thẩm quyền cho phép thành lập phân hiệu

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Thủ tục cho phép thành lập phân hiệu

a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận gửi hồ sơ đến các cơ quan, đơn vị có liên quan để xin ý kiến; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại Điều 43 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời;

d) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo thẩm định trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc cho phép thành lập phân hiệu;

e) Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

3. Sau 04 năm đối với phân hiệu quy định tại khoản 5 Điều 28 kể từ ngày quyết định cho phép thành lập có hiệu lực, nếu phân hiệu không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định cho phép thành lập phân hiệu hết hiệu lực.

Mục 7: ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CHO PHÉP HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

Điều 45. Điều kiện cho phép hoạt động giáo dục

1. Có quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn.

2. Có vốn đầu tư, cơ sở vật chất, thiết bị, chương trình giáo dục, đội ngũ nhà giáo đáp ứng quy định tại các Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị định này.

3. Có quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục.

Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục

1. Đơn đăng ký hoạt động giáo dục theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.

3. Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục.

4. Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.

5. Báo cáo giải trình về việc cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học đã đáp ứng các nội dung quy định tại các Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị định này, đồng thời gửi kèm:

a) Danh sách hiệu trưởng (giám đốc), phó hiệu trưởng (phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục của phân hiệu cơ sở giáo dục đại học, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;

b) Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);

c) Mô tả cấp học, trình độ đào tạo, ngành đào tạo;

d) Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;

đ) Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;

e) Quy chế đào tạo;

g) Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);

h) Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;

i) Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;

k) Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.

Điều 47. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục

1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo cho phép hoạt động giáo dục đối với:

a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn;

b) Cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học;

c) Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập.

Điều 48. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục

1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động trực tiếp hoặc qua bưu điện đến:

a) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Sở giáo dục và đào tạo đối với hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập.

2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 46 Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định các điều kiện theo quy định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép hoạt động theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.

Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

Điều 49. Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục

1. Người có thẩm quyền quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có thẩm quyền quyết định bổ sung, điều chỉnh hoạt động giáo dục.

2. Trường hợp cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu bổ sung, điều chỉnh các nội dung quyết định cho phép hoạt động giáo dục, hồ sơ gồm đơn đề nghị trong đó có nội dung và lý do bổ sung, điều chỉnh kèm theo các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 Nghị định này.

3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định theo quy định, trình cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 47 xem xét, quyết định.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.

Trường hợp cơ sở giáo dục đại học chưa đủ điều kiện để bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.

Mục 8: ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 50. Đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1. Người có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục thì có thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục.

2. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài bị đình chỉ hoạt động giáo dục khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục;

b) Không bảo đảm một trong các điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục quy định tại Nghị định này;

c) Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng thẩm quyền;

d) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động;

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục phải nêu rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong cơ sở giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học và phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

4. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài được cho phép hoạt động trở lại khi khắc phục được vi phạm dẫn đến bị đình chỉ hoạt động giáo dục.

5. Hồ sơ đề nghị được hoạt động giáo dục trở lại bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại, trong đó nêu rõ kết quả khắc phục vi phạm dẫn đến bị đình chỉ;

b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;

c) Biên bản kiểm tra.

6. Người có thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục thì có thẩm quyền cho phép cơ sở giáo dục hoạt động giáo dục trở lại.

7. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.

Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt động trở lại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1. Người có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thì có thẩm quyền quyết định giải thể cơ sở giáo dục đó. Người có thẩm quyền cho phép hoạt động đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài thì có thẩm quyền chấm dứt hoạt động của cơ sở đó.

2. Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài trong các trường hợp sau:

a) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật hoặc các quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học;

c) Hết thời hạn đình chỉ ghi trong quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;

d) Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định cho phép thành lập hoặc quyết định cho phép hoạt động không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;

đ) Không thực hiện đúng cam kết thể hiện trong đề án được phê duyệt sau thời hạn 05 năm kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực.

3. Hồ sơ đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài gồm:

a) Đơn đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục;

b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.

4. Thủ tục thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

a) Đối với hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Đối với hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn hoặc hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến sở giáo dục và đào tạo;

c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.

5. Trường hợp cơ sở giáo dục vi phạm một trong các nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra các nội dung vi phạm và xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

6. Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện pháp bảo đảm quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

Chương IV

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI

Điều 52. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

1. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài có chức năng đại diện cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Thực hiện chức năng liên lạc, thúc đẩy hợp tác của tổ chức, cơ sở giáo dục mà văn phòng là đại diện với cơ sở giáo dục Việt Nam thông qua việc xúc tiến xây dựng các chương trình, dự án hợp tác trong lĩnh vực giáo dục;

b) Tổ chức các hoạt động giao lưu, tư vấn, trao đổi thông tin, hội thảo, triển lãm trong lĩnh vực giáo dục nhằm giới thiệu về tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài mà văn phòng là đại diện;

c) Đôn đốc, giám sát việc thực hiện các thỏa thuận hợp tác giáo dục đã ký kết với các cơ sở giáo dục Việt Nam;

d) Không được thực hiện hoạt động giáo dục sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam và không được phép thành lập chi nhánh trực thuộc văn phòng đại diện của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

đ) Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo chi tiết bằng văn bản cho sở giáo dục và đào tạo nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Giáo dục và Đào tạo về hoạt động của văn phòng đại diện, đồng thời có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu và những vấn đề liên quan khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam. Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản;

e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 53. Điều kiện cho phép tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam

1. Có tư cách pháp nhân.

2. Có thời gian hoạt động giáo dục ít nhất là 05 năm ở nước sở tại; đã được kiểm định chất lượng giáo dục hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng giáo dục.

3. Có điều lệ, tôn chỉ, mục đích hoạt động rõ ràng.

4. Có quy chế tổ chức, hoạt động của văn phòng đại diện dự kiến thành lập tại Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Có địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện hợp pháp và bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.

Điều 54. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập

1. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Văn bản chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Điều lệ hoạt động của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài; giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền; báo cáo tóm tắt sự hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;

c) Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

d) Văn bản giới thiệu nhân sự làm trưởng văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người được giới thiệu.

2. Văn bản xác nhận do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Điều 55. Đặt tên văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Tên của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Văn phòng đại diện”, “Tên của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài” và “tại Việt Nam.”

Điều 56. Thời hạn hoạt động

Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện không quá 05 năm kể từ ngày được cấp phép và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05 năm.

Điều 57. Thẩm quyền liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 58. Thủ tục cho phép thành lập

1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định xem xét, quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cho phép thành lập, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.

3. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại Điều 54 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.

Điều 59. Đăng ký hoạt động

1. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài có hiệu lực, tổ chức, cơ sở giáo dục thành lập văn phòng đại diện phải làm thủ tục đăng ký hoạt động với sở giáo dục và đào tạo nơi văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đặt trụ sở.

2. Hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và bản sao hồ sơ đề nghị cấp quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đã gửi cho Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Quyết định bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân của người được bổ nhiệm;

d) Nhân sự m việc tại văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân;

đ) Địa điểm cụ thể đặt văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và giấy tờ pháp lý có liên quan.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài, giám đốc sở giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.

4. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.

Điều 60. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập

1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài phải đăng ký sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài trong những trường hợp sau đây:

a) Thay đổi tên gọi, người đứng đầu hoặc địa điểm đặt trụ sở của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài trong phạm vi quốc gia mà tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập;

b) Thay đổi tên gọi, người đứng đầu hoặc địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

c) Hết thời hạn hoạt động quy định trong quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài.

2. Người có thẩm quyền cho phép thành lập Văn phòng đại diện có thẩm quyền cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập.

3. Việc gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài phải được thực hiện trong thời hạn 06 tháng trước khi quyết định cho phép thành lập hết thời hạn.

4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài bao gồm:

a) Đơn đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài trong đó nêu rõ nội dung, lý do sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài;

b) Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao;

c) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao trong trường hợp đã đăng ký hoạt động;

d) Báo cáo chi tiết hoạt động của văn phòng đại diện.

5. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn quyết định thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài. Trường hợp không cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do.

6. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục.

Điều 61. Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện

1. Người có thẩm quyền cho phép thành lập thì có thẩm quyền chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

a) Hết thời hạn ghi trong quyết định cho phép thành lập;

b) Theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện;

c) Quyết định cho phép thành lập bị thu hồi vì không hoạt động trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp lần đầu hoặc 03 tháng kể từ ngày được gia hạn;

d) Bị phát hiện có sự giả mạo trong hồ sơ đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài;

đ) Có những hoạt động trái với nội dung của quyết định cho phép thành lập;

e) Vi phạm các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

3. Hồ sơ, thủ tục đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện

a) Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động;

b) Phương án chấm dứt hoạt động, trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động; phương án giải quyết tài chính, tài sản;

c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục.

4. Trường hợp văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện.

5. Quyết định chấm dứt hoạt động phải xác định rõ lý do chấm dứt hoạt động, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động và phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 62. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm đối với hoạt động hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

2. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 64. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm quản lý và phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để quản lý hoạt động liên quan hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 65. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi, quyền hạn được giao, có trách nhiệm quản lý hoạt động hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục tại địa phương.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện công tác thống kê và báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 30 tháng 11 về hoạt động hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 66. Điều khoản chuyển tiếp

1. Ngoài việc thực hiện các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập; hoạt động giáo dục; đình chỉ, chấm dứt hoạt động giáo dục, giải thể, các cơ sở giáo dục, phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện các quy định có liên quan khác tại Luật giáo dục, Luật giáo dục đại học, Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Liên kết đào tạo với nước ngoài, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài đã được phê duyệt hoặc cho phép hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực thì không phải đề nghị phê duyệt lại.

3. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đã được cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục trước khi Nghị định này có hiệu lực thì không phải đề nghị cho phép hoạt động lại.

4. Các cơ sở xin phép liên kết đào tạo với nước ngoài, cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đã nộp hồ sơ xin phép phê duyệt, thành lập, hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực thi không phải bổ sung hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.

5. Đề án thành lập trường đại học có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành, còn thời hạn cho phép thì không áp dụng quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định này.

Điều 67. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2018 và thay thế Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và Nghị định số 124/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b). MP

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ)

Tên mẫu

Nội dung

Mẫu số 01

Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài.

Mẫu số 02

Đề án thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài.

Mẫu số 03

Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài.

Mẫu số 04

Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài.

Mẫu số 05

Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài.

Mẫu số 06

Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài.

Mẫu số 07

Đề án thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài

Mẫu số 08

Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

Mẫu số 09

Đề án liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

Mẫu số 10

Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài

Mẫu số 11

Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài

Mẫu số 12

Đơn đề nghị chấm dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

Mẫu số 13

Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)

Mẫu số 14

Đề án thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)

Mẫu số 15

Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.

Mẫu số 16

Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.

Mẫu số 17

Quyết định cho phép hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 18

Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Mẫu số 19

Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Mẫu số 20

Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Mẫu số 21

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài.

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày …… tháng ……. năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

Kính gửi: ………..(1)………..

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam ………………………………(2)......................................................................

- Trụ sở: ...............................................................................................................................

- Điện thoại: .........................................................................................................................

- Fax:.....................................................................................................................................

- Website: .............................................................................................................................

- Quyết định thành lập: ……………………………(3).............................................................

Bên nước ngoài: ………………………………….(4)............................................................

- Trụ sở: ...............................................................................................................................

- Điện thoại:..........................................................................................................................

- Fax: ...................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

- Giấy phép thành lập: ……………………………(5).............................................................

đề nghị ………………(1)…………….. xem xét, phê duyệt liên kết giáo dục giữa ………..(2)……… và ……….(4)……….. với nội dung như sau:

1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết giáo dục: (mục tiêu, cấp học, quy mô tuyển sinh, văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận, thời gian dự kiến triển khai liên kết).

2. Thời hạn hoạt động của liên kết .................................................................................

3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt):....................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Các tài liệu gửi kèm Đơn này gồm:

1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các Bên liên kết;

2. Giấy tờ pháp lý chứng minh tư cách pháp nhân của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác;

3. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

4. Chương trình tích hợp dự kiến thực hiện; chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài có nội dung tích hợp;

5. Đề án thực hiện liên kết;

6. Các văn bản khác (nếu có).

 

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố quản lý cơ sở giáo dục Việt Nam;

(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(3) Số, ký hiệu quyết định (hoặc giấy tờ pháp lý tương đương) cho phép thành lập cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(4) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài (giấy phép thành lập/hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương), thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐỀ ÁN

Thực hiện liên kết giáo dục với nước ngoài

(Mẫu gồm các nội dung chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)

I. SỰ CẦN THIẾT

Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết giáo dục

II. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT

1. Giới thiệu các bên liên kết.

2. Quá trình hợp tác giữa các bên.

III. NỘI DUNG LIÊN KẾT

1. Mục tiêu: Mô tả cụ thể mục tiêu của liên kết nhằm xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục tích hợp, mục tiêu cụ thể học sinh sẽ đạt được khi tham gia chương trình tích hợp, bảo đảm mục tiêu giáo dục phổ thông của Việt Nam.

2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh.

3. Chương trình giảng dạy: Mô tả chương trình giáo dục tích hợp, so sánh chương trình giáo dục của Việt Nam, chương trình giáo dục của nước ngoài, các môn học, nội dung tích hợp, ưu điểm của chương trình tích hợp ...

4. Phương pháp: Mô tả cách thức thực hiện chương trình tích hợp: Giảng dạy, thi, kiểm tra, tốt nghiệp, sự phối hợp giảng dạy giữa giáo viên Việt Nam, giáo viên nước ngoài...

5. Văn bằng/chứng chỉ: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận của nước ngoài (nếu có) dự kiến sẽ cấp, tính tương đương về văn bằng/chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.

6. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện.

7. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử dụng cho liên kết, địa điểm thực hiện liên kết.

8. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy liên kết (danh sách trích ngang, lý lịch đính kèm thành phụ lục) đáp ứng quy định.

9. Sách giáo khoa, học liệu tham khảo, thư viện và các điều kiện khác...

IV. TÀI CHÍNH

1. Học phí.

2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.

3. Cơ chế quản lý thu, chi, đóng góp (nếu có).

V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO

1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.

2. Biện pháp quản lý rủi ro.

VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT

1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên kết, người đại diện các bên liên kết tham gia quản lý (kèm theo lý lịch cá nhân).

2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết.

3. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học và các bên liên quan khác.

Phụ lục kèm theo.

 

Mẫu số 03

………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:            /QĐ-……..

……….., ngày…… tháng…… năm……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài
….. (1) ……

GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH/THÀNH PHỐ
……(2)…….

Căn cứ ............................................................................................................................. ;

Căn cứ Nghị định số      /2018/NĐ-CP ngày   tháng    năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Xét đề nghị của …….(4)……. và …….(6)……. tại Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục ... (1) ……… ngày ….. tháng …… năm …….;

Xét đề nghị của ……….(3)……..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt liên kết …………………………(1)……………………… giữa các Bên:

Bên Việt Nam: ……………………………………..(4)..........................................................

- Trụ sở: ............................................................................................................................

- Điện thoại: ......................................................................................................................

- Fax: .................................................................................................................................

- Website: ..........................................................................................................................

- Quyết định thành lập: ………………………………………(5)............................................

Bên nước ngoài: ……………………………………………..(6)............................................

- Trụ sở: ............................................................................................................................

- Điện thoại: .......................................................................................................................

- Fax: .................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

- Giấy phép thành lập: …………………………………(7)....................................................

Điều 2. Các Bên liên kết có trách nhiệm tuân thủ luật pháp Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết với những nội dung chính sau:

1. Đối tượng tuyển sinh: ………………………………………(8)............................................

2. Thời gian và chương trình giảng dạy: …………………….(9)...........................................

3. Ngôn ngữ giảng dạy: ……………………………………….(10)..........................................

4. Đội ngũ giáo viên: ………………………………………….(11)...........................................

5. Quy mô giảng dạy: …………………………………………(12)...........................................

6. Địa điểm giảng dạy: ……………………………………….(13)............................................

7. Văn bằng/chứng chỉ: ………………………………………(14)............................................

8. Kinh phí đào tạo và quản lý tài chính: ……………………(15)...........................................

Điều 3. Sau mỗi năm học …………….(16)…………… chịu trách nhiệm báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về các hoạt động liên quan đến việc tổ chức thực hiện và quản lý liên kết và định kỳ 6 tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết giáo dục với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

………….(17)………… chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra công tác tổ chức thực hiện và quản lý liên kết của các bên liên kết theo Quyết định này và Hồ sơ liên kết đã phê duyệt.

Điều 4. Thời hạn hoạt động của liên kết là.................................................................................

Điều 5. Hiệu lực của quyết định; cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, ……….

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)



Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên liên kết giáo dục;

(2) Tên tỉnh/thành phố;

(3) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định phê duyệt liên kết;

(4) Tên của bên liên kết Việt Nam;

(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(6) Tên của bên liên kết nước ngoài;

(7) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(8) Đối tượng và yêu cầu về trình độ đầu vào, năng lực sử dụng ngoại ngữ và các yêu cầu khác;

(9) Thời gian học (năm học hoặc học kỳ), thời lượng chương trình giáo dục;

(10) Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giảng dạy;

(11) Quy định về giáo viên tham gia giảng dạy (trình độ chuyên môn và năng lực sử dụng ngoại ngữ);

(12) Số lượng dự kiến tuyển sinh hàng năm;

(13) Địa điểm thực hiện liên kết;

(14) Tên văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận và cơ sở cấp;

(15) Mức thu học phí (toàn khóa học hoặc theo năm học), nguồn kinh phí tài trợ (nếu có);

(16) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam và tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(17) Đơn vị được giao nhiệm vụ.

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài

Kính gửi: ………..(1)…………

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết gồm:

Bên Việt Nam ……………………………………… (2)........................................................

- Trụ sở: .............................................................................................................................

- Điện thoại: .......................................................................................................................

- Fax: .................................................................................................................................

- Website: ..........................................................................................................................

Bên nước ngoài: ………………………………..(3)............................................................

- Trụ sở: .............................................................................................................................

- Điện thoại: .......................................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

Đã được cho phép thực hiện liên kết theo Quyết định số:…………….(4)..........................

Đề nghị.... (1)... phê duyệt gia hạn liên kết nêu trên trong thời hạn ...................................

Nội dung và lý do đề nghị: ..............................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tài liệu gửi kèm theo gồm:

1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời gian được cấp phép;

2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);

3. Kiến nghị các nội dung cần điều chỉnh (nếu có) trong Quyết định phê duyệt liên kết và giải trình.

 

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố đã cấp phép liên kết;

(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

 

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài

Kính gửi: ………(1)……….

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam …………………………………..(2)...............................................................

- Trụ sở: .............................................................................................................................

- Điện thoại: .......................................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

Bên nước ngoài: ………………………………………. (3)..................................................

- Trụ sở: .............................................................................................................................

- Điện thoại: .......................................................................................................................

- Fax: .................................................................................................................................

- Website: ..........................................................................................................................

Đã được cho phép thực hiện liên kết giáo dục theo Quyết định số: …………(4)………….

Đề nghị...(1)...phê duyệt chấm dứt liên kết giáo dục nêu trên kể từ ngày... tháng... năm...

Lý do chấm dứt: ..................................................................................................................

Trách nhiệm của cơ sở giáo dục khi chấm dứt liên kết: .....................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tài liệu gửi kèm theo gồm:

1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời gian được cấp phép;

2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);

3. Kiến nghị các nội dung (nếu có) trong Quyết định phê duyệt chấm dứt và giải trình.

 

Bên Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Bên nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố đã cấp phép liên kết;

(2) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(3) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

 

Mẫu số 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài ……..(1)……….

Kính gửi: …….(2)……….

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam ………………………………………………. (3).............................................

- Trụ sở: .............................................................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

- Quyết định thành lập: ................................. (4).................................................................

Bên nước ngoài: ………………………………(5)...............................................................

- Trụ sở: ..............................................................................................................................

- Điện thoại: .........................................................................................................................

- Fax: ...................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

- Giấy phép thành lập: ……………………………………..(6)................................................

đề nghị ………….(2)………………. xem xét, phê duyệt liên kết đào tạo ……….(1)………….. giữa ………………..(3)…………….và …………..(5)…………… với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:

1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết: (Ghi tóm tắt lĩnh vực dự định liên kết, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh hàng năm và văn bằng sẽ cấp theo liên kết).

2. Thời hạn hoạt động của liên kết: ................................................................................

3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt): ...................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Các tài liệu gửi kèm Đơn này gồm:

1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các Bên liên kết.

2. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác.

3. Giấy tờ chứng minh ngành, chuyên ngành được phép đào tạo của cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.

4. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.

5. Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục Việt Nam.

6. Đề án thực hiện liên kết đào tạo.

7. Các văn bản khác (nếu có).

 

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Ngành và trình độ đào tạo đề nghị liên kết;

(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết đào tạo;

(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(4) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(5) Tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(6) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

 

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐỀ ÁN

Thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ ………. giữa …….. và …………

(Mẫu gồm các nội dung chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)

I. SỰ CẦN THIẾT

Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết đào tạo.

II. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT

1. Giới thiệu các bên liên kết.

2. Quá trình hợp tác giữa các bên.

3. Việc kiểm định của các bên liên kết.

III. NỘI DUNG LIÊN KẾT

1. Mục tiêu: Giới thiệu tóm tắt chuẩn đầu ra của liên kết.

2. Đối tượng tuyển sinh, quy mô tuyển sinh.

3. Thời gian và chương trình đào tạo: Nêu rõ thời gian, hình thức, phương thức thực hiện chương trình đào tạo:

4. Tổ chức thực hiện liên kết đào tạo: Giảng dạy, thi, kiểm tra, tín chỉ, tốt nghiệp, phối hợp giảng dạy giữa giảng viên Việt Nam, giảng viên nước ngoài...

5. Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ (nếu có) dự kiến sẽ cấp, tính tương đương của văn bằng nước ngoài với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và khả năng học tiếp lên các trình độ cao hơn đối với người được cấp văn bằng tốt nghiệp của liên kết đào tạo.

6. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện.

7. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử dụng cho liên kết đào tạo, địa điểm thực hiện liên kết.

8. Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy liên kết đào tạo (danh sách trích ngang, lý lịch khoa học và các minh chứng về trình độ chuyên môn, năng lực sử dụng ngoại ngữ đính kèm thành phụ lục).

9. Giáo trình, tài liệu tham khảo, thư viện và các điều kiện khác...

IV. TÀI CHÍNH

1. Học phí.

2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.

3. Cơ chế quản lý thu, chi, đóng góp (nếu có).

V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO

1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.

2. Biện pháp quản lý rủi ro, bảo đảm quyền và lợi ích của người học trong trường hợp liên kết đào tạo chấm dứt trước thời hạn.

VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT

1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên kết đào tạo, người đại diện các bên liên kết tham gia quản lý (kèm theo lý lịch cá nhân kèm trong Phụ lục).

2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết.

3. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học và các bên liên quan khác.

Phụ lục kèm theo.

 

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng …………(1)……………

Kính gửi: ………..(2)………….

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam ………………………………………….(3).....................................................

- Trụ sở: ..............................................................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

- Quyết định thành lập: …………………………(4)...............................................................

Bên nước ngoài: …………………………………(5).............................................................

- Trụ sở: ...............................................................................................................................

- Điện thoại: .........................................................................................................................

- Fax: ...................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

- Giấy phép thành lập: ……………………………..(6)...........................................................

Đề nghị ………..(2)…………. xem xét, phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ tiếng ...(1)..., giữa ……..(3)……. và ... (5)... với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:

1. Mục tiêu và phạm vi của liên kết: (Ghi tóm tắt ngoại ngữ dự định liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ, quy mô tổ chức thi hàng năm và loại chứng chỉ sẽ cấp theo liên kết).

2. Thời hạn hoạt động của liên kết: .................................................................................

3. Nội dung liên kết (ghi tóm tắt): ....................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Các tài liệu gửi kèm Đơn này gồm:

1. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết.

2. Hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa cơ sở tổ chức thi tại Việt nam và cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài.

3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các bên liên kết.

4. Đề án tổ chức thi để cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, trong đó có thông tin về giá trị và phạm vi sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ nước ngoài, minh chứng về bảo đảm chất lượng của việc tổ chức thi, trách nhiệm của các bên, lệ phí thi và các loại phí, cơ chế thu chi và quản lý tài chính, quyền hạn và trách nhiệm người tham dự thi và các nội dung liên quan khác.

5. Các văn bản khác (nếu có).

 

Bên Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Bên nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Ngoại ngữ đề nghị liên kết cấp chứng chỉ;

(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ;

(3) Tên cơ sở, tổ chức giáo dục Việt Nam;

(4) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở, tổ chức giáo dục Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(5) Tên cơ sở, tổ chức nước ngoài;

(6) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của cơ sở, tổ chức nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

 

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐỀ ÁN

Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

(Mẫu gồm các nội dung chính, dùng để các bên liên kết tham khảo)

I. SỰ CẦN THIẾT

Mô tả sự cần thiết thực hiện liên kết tổ chức thi để cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

II. GIỚI THIỆU CÁC BÊN LIÊN KẾT

1. Giới thiệu các bên liên kết.

2. Quá trình hợp tác giữa các bên.

III. NỘI DUNG LIÊN KẾT

1. Mục tiêu.

2. Thông tin về giá trị và phạm vi sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ nước ngoài.

3. Minh chứng về bảo đảm chất lượng của việc tổ chức thi, trách nhiệm của các bên.

4. Quyền hạn và trách nhiệm người tham dự thi.

5. Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ dự kiến sẽ cấp.

6. Các nội dung liên quan khác.

7. Kế hoạch/lộ trình triển khai thực hiện.

8. Cơ sở vật chất, thiết bị sẽ sử dụng cho liên kết cấp chứng chỉ ngoại ngữ, địa điểm thực hiện liên kết cấp chứng chỉ ngoại ngữ.

9. Đội ngũ cán bộ quản lý, chấm thi, hỗ trợ, kỹ thuật viên (danh sách trích ngang, lý lịch và các minh chứng về trình độ chuyên môn, năng lực sử dụng ngoại ngữ đính kèm thành phụ lục).

IV. TÀI CHÍNH

1. Lệ phí thi và các loại phí.

2. Các nguồn tài trợ, đầu tư khác.

3. Cơ chế thu chi và quản lý tài chính.

V. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG, QUẢN LÝ RỦI RO

1. Biện pháp bảo đảm chất lượng.

2. Biện pháp quản lý rủi ro, bảo đảm quyền và lợi ích của người dự thi.

VI. CƠ CHẾ QUẢN LÝ LIÊN KẾT

1. Cơ cấu tổ chức quản lý liên kết tổ chức thi và cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ, người đại diện các bên liên kết tham gia quản lý (kèm theo lý lịch cá nhân kèm trong Phụ lục).

2. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết.

3. Trách nhiệm và quyền hạn của Đội ngũ cán bộ quản lý, chấm thi, hỗ trợ, kỹ thuật viên.

Phụ lục kèm theo.

 

Mẫu số 10

………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:            /QĐ-……..

……….., ngày…… tháng…… năm……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài
……. (1) …...

……….…. (2) …………….

Căn cứ................................................................................................................................

Căn cứ Nghị định số     /2018/NĐ-CP ngày    tháng    năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Xét đề nghị của ………(4)……… và ……..(6)………… tại Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo …….(1)………. ngày ... tháng ... năm …..;

Xét đề nghị của …………………………………….(3)..........................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt liên kết đào tạo …………………………….(1)……………. giữa các Bên:

Bên Việt Nam: …………………………………………(4).....................................................

- Trụ sở: .............................................................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

- Quyết định thành lập: ……………………………….(5).......................................................

Bên nước ngoài: ……………………………………..(6)......................................................

- Trụ sở: ..............................................................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

- Giấy phép thành lập: …………………………………(7).....................................................

Điều 2. Các Bên liên kết có trách nhiệm tuân thủ luật pháp Việt Nam, những cam kết, kế hoạch được trình bày trong Hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với những nội dung chính sau:

1. Đối tượng tuyển sinh: …………………………………………..(8).....................................

2. Thời gian và chương trình đào tạo: ……………………….…..(9).....................................

3. Ngôn ngữ giảng dạy: …………………………………………..(10)....................................

4. Đội ngũ giảng viên: ……………………………………………..(11)....................................

5. Quy mô đào tạo: …………………………………………………..(12).................................

6. Địa điểm đào tạo: …………………………………………………(13)..................................

7. Văn bằng được cấp: ……………………………………………..(14)..................................

8. Kinh phí đào tạo và quản lý tài chính: ………………………….(15)..................................

Điều 3. Sau mỗi năm học …………….(16)…………….. chịu trách nhiệm báo cáo ………(17)……. về các hoạt động liên quan đến việc tổ chức thực hiện và quản lý liên kết đào tạo và định kỳ 6 tháng một lần cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết đào tạo với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

………(18)………. chịu trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với các đơn vị có liên quan thanh tra công tác tổ chức thực hiện và quản lý liên kết của các bên liên kết theo Quyết định này và Hồ sơ liên kết đã phê duyệt.

Điều 4. Thời hạn hoạt động của liên kết đào tạo là.............................................................

Điều 5. Hiệu lực của quyết định; cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, ……….

.......(2)……..
(Ký, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên liên kết đào tạo, ngành và trình độ đào tạo;

(2) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết đào tạo;

(3) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo;

(4) Tên của bên liên kết Việt Nam;

(5) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của bên liên kết Việt Nam, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(6) Tên của bên liên kết nước ngoài;

(7) Số, ký hiệu văn bản pháp lý thể hiện tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản;

(8) Yêu cầu về đối tượng tuyển sinh, trình độ đầu vào, năng lực sử dụng ngoại ngữ và các yêu cầu khác;

(9) Thời gian học (năm học hoặc học kỳ), hình thức, phương thức liên kết đào tạo, thời lượng chương trình đào tạo;

(10) Ngoại ngữ sử dụng trong quá trình giảng dạy;

(11) Quy định về giảng viên tham gia đào tạo (trình độ chuyên môn và năng lực sử dụng ngoại ngữ)

(12) Số lượng tuyển sinh mỗi khóa, số khóa tuyển sinh/năm;

(13) Địa chỉ thực hiện liên kết đào tạo;

(14) Tên bằng tốt nghiệp và tên cơ sở giáo dục cấp bằng tốt nghiệp;

(15) Mức thu học phí (toàn khóa học hoặc theo năm học), nguồn kinh phí tài trợ (nếu có);

(16) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam và tên cơ sở giáo dục nước ngoài;

(17) Tên đơn vị nhận báo cáo;

(18) Tên đơn vị được giao nhiệm vụ.

 

Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài
…… (1) ……

Kính gửi: …… (2) ……

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam ………………………………………….(3)......................................................

- Trụ sở: ..............................................................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

Bên nước ngoài: …………………………………(4)............................................................

- Trụ sở: ..............................................................................................................................

- Điện thoại: .........................................................................................................................

- Fax: ...................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

Đã được cho phép thực hiện liên kết: …….(1)...theo Quyết định số...(5)………

Đề nghị ………(2)……….. phê duyệt gia hạn liên kết nêu trên trong thời hạn....

Nội dung và lý do đề nghị: ...............................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung trong Đơn đề nghị gia hạn và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tài liệu gửi kèm theo gồm:

1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời gian được cấp phép;

2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác đang còn hiệu lực giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);

3. Kiến nghị các nội dung cần điều chỉnh (nếu có) trong Quyết định phê duyệt liên kết và giải trình.

 

BÊN VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

BÊN NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Ghi rõ ngành và trình độ đào tạo đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết (nếu có);

(2) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt liên kết;

(3) Tên cơ sở giáo dục Việt Nam;

(4) Tên cơ sở, tổ chức nước ngoài;

(5) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

 

Mẫu số 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấm dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

Kính gửi: ……….(1)…………

Chúng tôi, những người ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết, gồm:

Bên Việt Nam ………………………………………….(2)......................................................

- Trụ sở: ..............................................................................................................................

- Điện thoại: ........................................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

Bên nước ngoài: …………………………………(3)............................................................

- Trụ sở: ..............................................................................................................................

- Điện thoại: .........................................................................................................................

- Fax: ...................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

đã được cho phép thực hiện liên kết đào tạo/ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài theo Quyết định số: …………………..(4)……………………….

Đề nghị.... (1)... phê duyệt chấm dứt liên kết đào tạo/ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài nêu trên kể từ ngày ...tháng... năm ...

Lý do đề nghị: ...................................................................................................................

Trách nhiệm các bên liên kết khi chấm dứt:..................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị chấm dứt và Hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tài liệu gửi kèm theo gồm:

1. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết kèm theo các minh chứng về quá trình tổ chức, thực hiện liên kết trong thời gian được cấp phép;

2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên liên kết (bản tiếng Anh và bản tiếng Việt);

3. Kiến nghị các nội dung (nếu có) trong Quyết định phê duyệt chấm dứt và giải trình.

 

Bên Việt Nam
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Bên nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)




Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan đã cấp phép liên kết;

(2) Tên cơ sở, tổ chức giáo dục Việt Nam;

(3) Tên cơ sở, tổ chức nước ngoài;

(4) Số, ký hiệu Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo/ liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ, thời điểm và tên cơ quan ban hành văn bản.

 

Mẫu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)

Kính gửi: ……………(1)………………

Tên nhà đầu tư: …………………………………………….(2)................................................

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....

Xin phép thành lập cơ sở giáo dục (hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học) có vốn đầu tư nước ngoài với các nội dung chính như sau:

1. Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục:

Tên bằng tiếng Việt: ..........................................................................................................

Tên bằng tiếng nước ngoài: ..............................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): .........................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

3. Tổng vốn đầu tư: ………………………………(3)............................................................

4. Diện tích đất sử dụng: ………………………. Diện tích xây dựng...................................

Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê): ...............................................................................

5. Phạm vi hoạt động: …………………………………(4).....................................................

6. Dự kiến quy mô và đối tượng tuyển sinh trong 05 năm đầu hoạt động: ........................

7. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp: .................................................................................

8. Thời hạn hoạt động: .......................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Kính đề nghị: ……………….(1)…………….. xem xét, quyết định./.

 

 

Đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Cấp có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;

(2) Ghi bằng chữ in hoa;

(3) Ghi rõ phần vốn góp và vốn vay;

(4) Ghi rõ phạm vi hoạt động tương ứng với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài xin phép thành lập.

 

Mẫu số 14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Hoặc Quốc hiệu và tên của tổ chức kinh tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài)

……………., ngày……. tháng…… năm……..

ĐỀ ÁN

Thành lập ………… (tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)

(Mẫu gồm các nội dung chính để tham khảo và áp dụng cho từng loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phù hợp)

I. MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề;

2. Cơ sở pháp lý.

II. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP ...

1. Sự cần thiết thành lập.

2. Mục tiêu đầu tư.

3. Tác động xã hội đối với địa phương, khu vực.

4. Giới thiệu khái quát về chủ đầu tư.

III. CƠ SỞ GIÁO DỤC (tên cơ sở giáo dục)

1. Tên cơ sở giáo dục bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

2. Địa chỉ.

3. Địa điểm xây dựng/thuê.

4. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ.

5. Ngành nghề, quy mô.

6. Văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận: Mẫu bằng tốt nghiệp, chứng chỉ/chứng nhận dự kiến sẽ cấp, tính tương đương với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.

IV. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, GIẢNG DẠY

1. Hội đồng trường/thành viên/quản trị ...

2. Ban giám đốc/giám hiệu.

3. Các khoa/bộ môn/bộ phận chuyên môn.

4. Các phòng ban chức năng.

5. Các tổ chức chính trị, xã hội.

V. CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP

1. Vốn đầu tư.

2. Đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị đầu tư xây dựng/thuê.

3. Chương trình giáo dục.

4. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý.

5. Giáo trình, học liệu tham khảo, thư viện và các điều kiện khác.

VI. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN

1. Kế hoạch xây dựng/thuê cơ sở vật chất (quy mô, diện tích, hạng mục, phương án kỹ thuật, công nghệ, các bước triển khai thực hiện).

2. Kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo viên/giảng viên.

3. Nguồn tài chính thực hiện.

VII. CÁC GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG

1. Cơ sở pháp lý.

2. Hệ thống các giải pháp (tổ chức, hành chính, giảng dạy, đào tạo, người học, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, tài chính, bảo đảm chất lượng ...)

VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ XÃ HỘI

1. Đánh giá hiệu quả thông qua các chỉ tiêu về tài chính, đầu tư.

2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội.

IX. ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA (tên cơ sở) VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁC

X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XI. PHỤ LỤC

 

Mẫu số 15

………(1)………
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……..

……….., ngày…… tháng…… năm……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép thành lập …….. (3) ……..

 …….. (4) …….

Căn cứ …………………………………….…………………..(5)......................................... ;

Căn cứ............................................................................................................................. ;

Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Xét đề nghị của: …………………………….…………………….(6) .................................. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập: …………………………….(3)...............................................

Tên bằng tiếng Việt:..........................................................................................................

Tên bằng tiếng nước ngoài:..............................................................................................

Địa điểm trụ sở chính:.......................................................................................................

Điều 2. …………(3)………….. là cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, có con dấu và tài khoản riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 3. ………..(3)……………. hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, ………………(7)………………..

Điều 4. Hiệu lực của quyết định; cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
-
-

Quyền hạn, chức vụ của người ký
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);

(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh Nhà nước ban hành quyết định;

(3) Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được cho phép thành lập;

(4) Thủ trưởng của Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép thành lập;

(5) Ghi rõ căn cứ pháp luật trực tiếp để ban hành quyết định;

(6) Thủ trưởng đơn vị trình quyết định;

(7) Ghi rõ văn bản pháp luật liên quan, tương ứng với loại hình cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài xin phép thành lập.

 

Mẫu số 16

………(1)………
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……..

……….., ngày…… tháng…… năm……..

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

Kính gửi: ……………..(3)………………..

Cơ sở giáo dục: ………………………………………(4)........................................................

Tên bằng tiếng Việt: ............................................................................................................

Tên bằng tiếng nước ngoài: ................................................................................................

Tên viết tắt (nếu ): ...........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................

Tel: …………………………… Fax: …………………………..Email:.......................................

Được thành lập theo Quyết định số:... của ... ngày ... tháng ... năm ...

Xin đăng ký cấp phép hoạt động giáo dục với các nội dung chính như sau:

1. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục:

- Ngày sinh: ……………………………………. Quốc tịch:.....................................................

- Số hộ chiếu (hoặc CMND):................................................................................................

- Ngày cấp: ……………………………………………….Nơi cấp:...........................................

- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam: .....................................................................................

2. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục:

- Ngày sinh: ……………………………………. Quốc tịch:.....................................................

- Số hộ chiếu (hoặc CMND):.................................................................................................

- Ngày cấp: …………………………………………Nơi cấp:....................................................

- Nơi đăng ký tạm trú tại Việt Nam:........................................................................................

3. Địa điểm hoạt động: ..........................................................................................................

4. Nội dung hoạt động giáo dục: ...........................................................................................

5. Văn bằng/chứng chỉ: .........................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin đăng ký cho phép hoạt động và tài liệu kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

 

 

Đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tài liệu gửi kèm:

-
-

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);

(2) Tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;

(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục;

(4) Tên cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài đã được phép thành lập tại Việt Nam.

 

Mẫu số 17

………(1)………
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/

……….., ngày…… tháng…… năm……..

 

QUYẾT ĐỊNH

Cho phép tổ chức hoạt động giáo dục của …… (3) …….

…….. (4) ……….

Căn cứ ……………………………………………(5) ............................................................ ;

Căn cứ .............................................................................................................................. ;

Căn cứ Nghị định số ... /2018/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Căn cứ ……………………………………………………(6)................................................. ;

Xét đề nghị của ………………………………………….(7).................................................. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: ……………………………………….(3).................................................

Tên bằng tiếng Việt: .........................................................................................................

Tên bằng tiếng nước ngoài:...............................................................................................

Tên viết tắt (nếu ): .........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Tel: ………………………….. Fax: ……………………… Email:...........................................

Tổ chức hoạt động giáo dục/đào tạo theo những nội dung sau:

1. Địa điểm hoạt động: .......................................................................................................

2. Nội dung hoạt động giáo dục/đào tạo: ………………..(8)................................................

3. Văn bằng/chứng chỉ được cấp: ………………………(9).................................................

Điều 2. Hiệu trưởng/Giám đốc ……… (3) ……………. chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động giáo dục/đào tạo, tổ chức kiểm tra/thi và cấp văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo ... (2) ... và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật; chịu sự quản lý, giám sát, thanh kiểm tra và đánh giá toàn diện ... của …..(2)……

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
-
- Lưu: ….

Quyền hạn, chức vụ của người ký
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);

(2) Tên cơ quan cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục;

(3) Tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;

(4) Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục;

(5) Ghi rõ căn cứ pháp luật trực tiếp để ban hành quyết định;

(6) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục, ghi rõ số, ký hiệu, thời điểm và cơ quan ban hành văn bản;

(7) Thủ trưởng đơn vị chủ trì trình Quyết định;

(8) Hoạt động giáo dục hoặc đào tạo được phép tổ chức;

(9) Ghi rõ loại văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận sẽ cấp.

 

Mẫu số 18

……….…(1)…………
-------

(QUỐC HIỆU /BIỂU TƯỢNG
CỦA ... (1) ...
nếu có)
---------------

Số: ………

……….., ngày…… tháng…… năm……..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
……………………(1)……………………..

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài: ……………………….(2)..........................................

Được thành lập theo: …………………………………………..(3).........................................

Có trụ sở tại: .......................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………Fax:....................................................................

E-mail: ……………………………………..Website:..............................................................

Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Xin phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục tại Việt Nam với nội dung sau:

1. Tên Văn phòng đại diện:

Tên tiếng Việt: …………………………………………………(4)............................................

Tên tiếng nước ngoài: ........................................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): ..........................................................................................................

2. Địa chỉ đặt trụ sở Văn phòng đại diện: .......................................................................

.............................................................................................................................................

3. Trưởng Văn phòng đại diện:

Họ và tên: ………………………………..(5)………………….. Giới tính (Nam, nữ): .............

Sinh ngày ……….. tháng ………… năm ………… Quốc tịch: ............................................

Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: …………………………… (6) ...........................................

............................................................................................................................................

Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................

Do: ………………………… cấp ngày …… tháng …… năm ……. tại: ................................

4. Nội dung hoạt động: .....................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

5. Thời hạn hoạt động: .....................................................................................................

.............................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn xin phép và Hồ sơ gửi kèm;

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện giáo dục của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

 

 

Đại diện theo pháp luật của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Tài liệu gửi kèm bao gồm:
-
-


Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;

(2) Ghi tên bằng chữ in hoa;

(3) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành;

(4) Ghi tên bằng chữ in hoa;

(5) Ghi tên bằng chữ in hoa;

(6) Ghi rõ địa chỉ thường trú tại Việt Nam hoặc sẽ đến thường trú tại Việt Nam.

 

Mẫu số 19

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày .... tháng ... năm …….

 

QUYẾT ĐỊNH

Cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài của ... ( 1) ... tại Việt Nam

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số       /2018/NĐ-CP ngày      tháng    năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Xét đề nghị của ……..(1)………… xin phép cho phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: ………(1) .......có địa chỉ trụ sở chính tại …….(2)……., được phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.

Tên giao dịch bằng tiếng Việt: ...........................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................................

Tên viết tắt (nếu có): ..........................................................................................................

Địa điểm trụ sở Văn phòng đại diện: .................................................................................

Trưởng Văn phòng đại diện: ..............................................................................................

Họ và tên: …………………………(3)……………. Giới tính (nam, nữ):...............................

Sinh ngày …….. tháng …… năm ………. Quốc tịch: .........................................................

Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:..........................................................................................

Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: …………………….do ……………….cấp ngày ... tháng ... năm ... tại   

Tổng số người dự kiến làm việc tại Văn phòng đại diện: ……… người.

Điều 2. Nội dung hoạt động: .............................................................................................

...........................................................................................................................................

Điều 3. Văn phòng đại diện của ……(1)…… tại Việt Nam có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Việt Nam và thực hiện các quy định đối với văn phòng đại diện giáo dục quy định tại Nghị định số ..../2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

Điều 4. Thời hạn hoạt động của Văn phòng đại diện ……(1)…… là ...(4).... năm kể từ ngày ban hành Quyết định này.

Điều 5. Cơ quan, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND tỉnh/thành phố …(5)...;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh/thành phố ...(5)...;
- Lưu: VT, Cục HTQT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài xin phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

(2) Địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài xin phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Ghi bằng chữ in hoa;

(4) Thời hạn theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;

(5) Tên tỉnh/thành phố nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.

 

Mẫu số 20

….(1)…..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /

… … …, ngày .... tháng ... năm …….

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Kính gửi: …….(2)……..

Văn phòng đại diện của …….(3)…… tại Việt Nam đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép thành lập theo Quyết định số …… ngày …. tháng …… năm (xin gửi kèm theo bản sao); thông tin cụ thể như sau:

1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện giáo dục:

Tên bằng tiếng Việt: ………………………………………..(2)...............................................

Tên bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................................................

Quốc tịch: ……………………………………………………(3)................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................

Tel: ……………………….. Fax: ……………………….. Email: ............................................

2. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

Tên bằng tiếng Việt: ………………………………….(4)........................................................

Tên bằng tiếng nước ngoài: ................................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): ...........................................................................................................

3. Địa chỉ và thông tin liên hệ trụ sở Văn phòng đại diện:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

4. Nhân sự làm việc tại Văn phòng đại diện

a) Trưởng Văn phòng đại diện:

Họ và tên: ……………………………(5)………………… Giới tính (Nam, nữ): ....................

Sinh ngày ……. tháng ……. năm .......................................................................................

Quốc tịch: ...........................................................................................................................

Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: .........................................................................................

Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: ………………………….……do: ………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm …….. tại …………………………………………….

b) Số lượng nhân viên làm việc tại Văn phòng đại diện: …….(6)………

5. Nội dung hoạt động:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Văn phòng đại diện của …………(3)…………. tại Việt Nam kính đề nghị ………..(2)………… cấp cho chúng tôi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....

TRƯỞNG ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

(2) Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh/thành phố nơi Văn phòng đại diện hoạt động;

(3) Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đã được phép thành lập Văn phòng đại diện.

 

Mẫu số 21

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ..(1)..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/

…………., ngày ….. tháng ….. năm……..

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

Đăng ký lần (thay đổi) ………: ngày … … tháng … …. năm … …

1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện giáo dục:

Tên bằng tiếng Việt: ………………………………..(2)..........................................................

Tên bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................................................

Quốc tịch: …………………………………………..(3)...........................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

Tel: ………………………… Fax: …………………………. Email: .......................................

2. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

Tên bằng tiếng Việt: ………………………………………(4)................................................

Tên bằng tiếng nước ngoài: ..............................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): .........................................................................................................

3. Địa chỉ và thông tin liên hệ trụ sở Văn phòng đại diện:

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

4. Nhân sự làm việc tại Văn phòng đại diện

a) Trưởng Văn phòng đại diện:

Họ và tên: …………………………(5)……………… Giới tính (Nam, nữ): ..........................

Sinh ngày ……. tháng ……….. năm .................................................................................

Quốc tịch: ..........................................................................................................................

Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ........................................................................................

Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: ………………………………..……. do: ………………………… cấp ngày ……... tháng ……. năm …….. tại ………………………………….

b) Số lượng nhân viên làm việc tại Văn phòng đại diện: …………. (6) ..............................

5. Nội dung hoạt động:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

6. Thời hạn hoạt động: ....................................................................................................

 

 

Nơi nhận:
- ……………………;
- ……………………;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, …………..

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;

(2) (4) (5) Ghi bằng chữ in hoa;

(3) Ghi tên nước ban hành pháp luật theo đó tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập;

(6) Số lượng, cơ cấu người nước ngoài, người Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện.

 

466
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
Tải văn bản gốc Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Freedom – Independence - Happiness
---------------

No. 86/2018/ND-CP

Hanoi, June 06, 2018

 

DECREE

ON FOREIGN COOPERATION AND INVESTMENT IN EDUCATION

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2005; the Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Education dated November 25, 2009;

Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014; the Law on amending and supplementing Article 6 and Appendix 4 on the List of sectors and trades subject to conditional business investment of the Law on Investment dated November 22, 2016;

Pursuant to the Law on Enterprises dated November 26, 2014;

At the request of the Minister of Education and Training;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Decree provides regulations on foreign cooperation and investment in education including: joint education and training with foreign partners, foreign-invested educational institutions; representative offices of foreign education institutions in Vietnam.

2. This Decree shall be applicable to Vietnamese organizations and individuals, international organizations, and foreign organizations and individuals who cooperate and invest in education and training in Vietnam.

3. This Decree shall not be applicable to foreign partners and investors who cooperate and invest in vocational education in Vietnam.

Article 2. Definitions

 For the purpose of this Decree, the following terms are construed as follows:

1. “Foreign-invested educational institutions” refer to institutions financed by foreign invested business entities which operate in accordance with the laws of Vietnam and are allowed to use their own seals and accounts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. “Integrated education program” means a Vietnamese education program that is integrated with a foreign education program but still ensures its own objectives and avoids duplicated contents and knowledge.

4. “Joint education” means a form of cooperation between a Vietnamese pre-school or compulsory educational institution and a foreign educational institution in order to deliver an integrated education program.

5. “Joint training” means a form of cooperation between a Vietnamese higher educational institution and a foreign higher educational institution in order to deliver a training program leading to issuance of degrees or certificates without establishing a legal entity.

6. “A branch campus of a foreign-invested educational institution in Vietnam” means a unit within that institution’s organizational structure and also under its management.

7. “A representative office” means an affiliated unit of a foreign education establishing and operating in Vietnam to promote and develop cooperation and investment in education according to Vietnam’s laws.

Article 3. Education sectors permitted for cooperation and investment

1. Foreign organizations and individuals, and international organizations (hereinafter referred to as foreign entities) are permitted to cooperate and invest in education according to Vietnam’s laws and the International Agreements to which Vietnam is a signatory.

2. Foreign entities are permitted to cooperate and invest in training disciplines according to the current regulations except in national security and defense, politics and religions.

Article 4. Quality assurance and accreditation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The educational institutions that are engaged in joint education and training with foreign partners and the foreign-invested educational institutions in Vietnam shall carry out accreditation in accordance with the current regulations of Vietnam.

Article 5. Finance for foreign cooperation and investment

1. The educational institutions that are engaged in joint education and training with foreign partners, the foreign-invested educational institutions and the representative offices shall comply with Vietnam's current regulations on finance, accounting, audit and taxation.

2. A foreign investor shall be permitted to contribute capital to and to purchase shares and stakes from a Vietnamese educational institution and a foreign-invested business entity that establishes an educational institution in Vietnam. The procedures for contributing capital to and to purchase shares and stakes shall be completed in accordance with the Law on Investment.

Chapter II

JOINT EDUCATION AND TRAINING WITH FOREIGN PARTNERS

Section 1: Joint education

Article 6. Entities eligible for engaging in joint education

Private pre-school educational institutions and private compulsory educational institutions in Vietnam, and legal educational institutions in foreign countries that are accredited by education quality assessment organizations or foreign competent agencies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Education programs.

a. A foreign education program which is introduced in the integrated program shall be accredited by the home country or by an educational competent agency of the aforesaid country.

b. The integrated education program shall ensure the objectives of the Vietnamese education program and still satisfy the requirements of the foreign education program; learners shall not be forced to study the same contents again, and the integrated program shall ensure its consistency throughout the class level and the connection between levels for the benefit of students; the aforesaid program shall also ensure that students are allowed for volunteer participation and shall not overwhelm them.

c. An integrated education program shall be approved by a competent agency. The Minister of Education and Training provides specific provisions for the integration between Vietnamese education programs and foreign education programs.

2. The size of class and the facilities shall satisfy the requirements of the integrated program and shall not affect the teaching activities of the Vietnamese educational institution during the cooperation process.

3. Teaching staff

a. A Vietnamese teacher assigned to teach an integrated education program shall satisfy the training requirements according to the regulations of Vietnam’s laws.

b. A foreign teacher assigned to teach an integrated program shall have a bachelor’s degree corresponding to his/her teaching majors and shall also have a teacher certificate or equivalent.

c. A teacher assigned to teach an integrated education program in a foreign language shall satisfy the language proficiency requirements of the program; and his/her ability shall not be below level 5 according to Vietnam's language proficiency framework or equivalent.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The assessment of students’ performance; examination, certification of completion in education program, and certification of graduation shall be carried out in accordance with Vietnam's laws and with the laws of the home country providing the education program.

2. A learner who completes a high school integrated program shall be issued with both Vietnamese and foreign diplomas.

Article 9. Application documents for approval for integrated education program and for joint education

1. Application documents for approval for joint education shall include:

a. An application form for approval for joint education with a foreign partner, signed by both parties using form No.01 in the Appendix hereto.

b. An agreement or a cooperation contract signed by both parties, in which there is specific information about both parties and their responsibilities for the information provided in the agreement/contract on the program, learning and teaching materials, teachers, facilities, examination, assessment, certificates, finance and other related information.

c. Documents proving the legal status of both parties include: a certified true copy or a copy enclosed with an original of the decision on establishment or the establishment license granted to the educational institution; or other equivalent documents.

d. Contents and subjects of the foreign education program introduced in the integrated program and in the integrated program expected to be carried out.

dd. Descriptions of the integrated education program.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g. The project of joint education developed by both parties using the form No. 02 in the Appendix hereto, including the following contents: The necessity; the introduction of both parties; the contents of the integrated program; facilities and equipment; a list of teachers enclosed with their resumes; the enrollment candidates and criteria and scale; the qualifications to be issued, the equivalence between the foreign qualifications and Vietnam’s qualifications (if any); the methods for protecting benefits of learners and employees; the persons in charge of the joint program, the resumes of the representatives of Vietnamese educational institutions and of foreign educational institutions participating in managing the program; the tuition fees; the financial aids provided by foreign and Vietnamese individuals and organizations (if any); the budget estimates; the financial management mechanism; the responsibilities and entitlements of teachers and students.

2. Application documents for approval for the integrated education program:

a. An application form for approval for the integrated education program.

b. Contents and subjects of the foreign education program introduced in the integrated education program and in the integrated program expected to be carried out.

c. Descriptions of the integrated education program.

d. A certificate of accreditation or a certificate of approval for the foreign education program from a competent agency (a certified true copy or a copy enclosed with an original)

Article 10. The authority and procedures for approving joint education

1. The authority and procedures for approving joint education with foreign partners:

a. The Director of the Department of Education and Training has authority to approve the joint education with foreign partners.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. Within 10 working days from the date on which the complete application documents stipulated in Clause 1, Article 9 hereof are received, the receiving agency shall appraise the documents and forward them to the Minister of Education and Training to approve the integrated program in accordance with point c, Clause 1, Article 7 hereof.

d. If the submitted application is incomplete, within 05 working days from the date on which the complete application documents are received, the Department of Education and Training shall send a written notification in person or by post or via email to both parties.

dd. Within 05 working days from the date on which the Ministry of education and training’s appraisal result regarding the integrated education program is received, the Department of Education and Training shall make a decision to approve the joint education (hereinafter referred to as Approval Decision) using form No. 03 in the Appendix hereto. If the application is refused, the Department of Education and Training shall provide explanation in writing.

2. The authority and procedures for approving the integrated education program.

a. The Minister of Education and Training has authority to approve the integrated education program.

b. The Department of Education and Training shall send 01 set of application documents in person or by post to the Ministry of Education and Training.

c. Within 20 working days from the date on which the application documents stipulated in Clause 2, Article 9 hereof are received, the Ministry of Education and Training shall appraise the integrated education program and send a written notice of the processing result to the Department of Education and Training.

d. If the submitted documents are incomplete, within 05 working days from the date on which the documents are received, the Ministry of Education and Training shall send a written notification in person or by post or via email to the Department of Education and Training.

Article 11. Period of joint education

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 12. Extension or modification to the Approval Decision

1. The procedures for extending the period of joint education shall be completed within 06 months prior to the expiration date.

2. Conditions for extension:

a. Both parties shall comply with the regulations stipulated in the Approval Decision.

b. Both parties have not violated the Vietnam's and foreign laws.

3. Application documents for extension of or modification to the Decision:

a. An application form for extension of or modifications to the Approval Decision signed by both parties, using form No. 04 in the Appendix hereto.

b. A final report on the operation of joint education program within the licensed period.

c. An agreement or a cooperation contract which is signed by both parties and is still effective; its contents shall include the specific information stipulated in point b, Clause 1, Article 9 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. The person who is authorized to approve the joint education proposal shall also have the authority to grant the extension or modifications to the Decision.

b. Both parties shall send 01 set of application documents in person or by post to the competent authority stipulated in point a of this clause.

c. Within 05 working days from the date on which the application documents are received, if they are deemed incomplete according to clause 3 of this Article, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to both parties.

d. Within 10 working days from the date on which the application documents are received, the receiving agency shall appraise the aforesaid documents, consider granting the extension of or modifications to the decision to approve joint education (hereinafter referred to as Extension Decision or Modification Decision); if the Approval Decision cannot be extended or modified, then the Director of Education and Training shall provide explanation in writing.

In case where the integrated education program is modified along with the joint educational activities, the procedures specified in Article 10 hereof shall be carried out.

Article 13. Suspending enrollment or terminating joint educational program

1. The enrollment for the joint education program shall be suspended if the school carrying out the aforesaid program does not satisfy one of the requirements stipulated in Article 7 hereof.

2. Responsibilities of both parties when the enrollment is suspended:

a. Eliminate the violations that lead to suspension of enrollment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. Notify the competent person who approves the joint education program of the result of eliminating the violations in order to gain a permit for resuming its operation.

3. The joint educational program shall be terminated in the following cases:

a. The period specified in the Approval Decision or Extension Decision or Modification Decision expires.

b. At the request of both parties.

c. The period of enrollment suspension has expired but the violations resulting in the suspension have not been eliminated.

d. Violating the regulations of the Approval Decision or Extension Decision or Modification Decision to a degree that the program must be terminated according to the laws.

4. Responsibilities of both parties when the joint education program is terminated before the expiration date.

a. Ensure that the students participating in the integrated program can continue to study until they finish the school level.

b. Refund the fees that the students paid for the school if the joint education program is terminated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d. Settle the tax debts (if any) and other debts.

5. Application documents, procedures and authority to terminate the joint educational program.

a. The person who is authorized to approve the joint education program shall also have authority to terminate the aforesaid program.

b. The application documents for termination of joint educational program shall include: An application form for termination of the joint educational program using form No.05 in the Appendix hereto. The applicant shall provide explanation about the reasons for request, plans for terminating the program and other measures for protecting the legal benefits of the learners and employees; and shall also provide the plans for solving financial and property problems.

c. The application for termination of joint educational program shall be sent in person or by post to the competent agency stipulated in Article 10 hereof.

d. Within 15 working days from the date on which the application documents are received, the receiving agency shall appraise the aforesaid documents, decide to terminate the program and announce the termination via mass media means; if the program has not been terminated yet, the Director of the Department of Education and Training shall provide explanation in writing for both parties.

dd. In case where the joint educational program falls under any termination case as prescribed in point c and d, clause 3 of this Article, the competent agency shall consider terminating the program.

Article 14. Responsibilities of both parties

1. Adhere to the Approval Decision or Extension Decision or Modification Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Take full responsibility for the legitimacy of the foreign qualifications issued to students.

4. Fulfill other obligations in accordance with the laws.

5. Follow the reporting regime:

a. Both parties shall send an annual report on the progress of carrying out joint education program to the Department of Education and Training before October 31 every year.

b. The report shall include the following main contents: The adherence to the Approval Decision or Extension Decision or Modification Decision, the organization structure, the teachers and lecturers, the number of enrolled students, the organization of teaching and learning, the students’ academic performance, the number of graduated students, the graduation rates, the issued certificates, the financial statements, the difficulties and advantages during the process of implementation, suggestion and proposal.

c. The Department of Education and Training shall make a general review report based on the reports submitted by both parties and send it to the Ministry of Education and Training before November 30 every year.

d. The report shall be submitted online and in writing.

Section 2. JOINT TRAINING AT BACHELOR’S, MASTER’S AND DOCTORATE LEVELS AND EXAMINATION FOR ISSUANCE OF CERTIFICATES OF FOREIGN LANGUAGE PROFICIENCY

Article 15. Eligible institutions and forms of joint training

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. The higher educational institutions legally established and lawfully operating in Vietnam, of which the education quality has been accredited.

b. The higher educational institutions legally established and lawfully operating in foreign countries; which have been recognized by foreign accreditation organizations or foreign competent agencies, and recognized by Vietnam's competent authorities.

2. The institutions or organizations allowed to jointly administer exams and issue certificates of foreign language proficiency:

a. Educational or training institutions or organizations that are legally established and operate in Vietnam.

b. Agencies and organizations assessing language proficiency and are legally established and operate in foreign countries.

3. Permitted forms of joint training:

a. Direct joint training program.

b. Online joint training program.

c. Combination of both direct and online joint training programs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 16. Range, scale and enrollment, and the language taught in the joint training programs

1. Range of joint training:

a. The higher educational institutions stipulated in point a, clause 1, Article 15 hereof are only permitted to provide joint training programs within the range of training majors and levels allowed by Vietnam's competent authorities.

b. The higher educational institutions stipulated in point b, clause 1, Article 15 hereof are only permitted to provide joint training programs within the disciplines and levels allowed by Vietnam’s competent authorities.

2. The joint training scale shall be determined based on the quality assurance conditions of the programs: facilities, equipment, laboratories, libraries, teaching staff and managers. The aforesaid conditions shall be different from the conditions used for calculating the enrollment quota of the educational institution. In case where both parties have the same quality assurance conditions, then the scale of joint training programs shall be included in the annual total enrollment scale of the educational institution. The Vietnamese educational institutions and the foreign educational institutions shall specify the scale of joint training in the application for approval for joint training program, and submit the aforesaid application to the competent authorities stipulated in Article 22 hereof for approval.

3. An enrollment candidate for joint training programs shall satisfy the following requirements:

a. If the candidate is going to receive a Vietnamese higher education degree, he/she shall satisfy the enrollment conditions for bachelor’s, master’s and doctorate levels according to the laws of Vietnam.

b. If the candidate is going to receive a foreign higher education degree, he/she shall satisfy the enrollment conditions for bachelor’s, master's and doctorate levels of the aforesaid institution corresponding to the enrollment conditions stipulated in the laws of the home country where the institution is established.

c. If the candidate is going to receive both Vietnamese and foreign HEI degrees, he/she shall satisfy the requirements stipulated in point a and b of this clause.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd. Depending on the demand from students, the associated educational institutions shall provide courses in foreign languages to help their students reach the levels stipulated in point d of this clause before starting the official programs.

4. The subjects in the joint training program that are designed to issue foreign certificates shall be taught in foreign languages, neither in Vietnamese nor through a translator. The subjects in the joint training program that are designed to issue Vietnamese certificates shall be taught in Vietnamese or through a translator.

Article 17. The joint training program

1. A joint training program may correspond to the foreign training program or may be developed by both parties; the aforesaid program may be either completely carried out in Vietnam or partially carried out both in Vietnam and in a foreign country; It may be designed to issue either foreign qualifications or both Vietnamese and foreign qualifications.

2. A foreign training program carried out in Vietnam shall be accredited by the home country or recognized by the competent agency of the aforesaid country; the aforesaid program shall not damage the national security and public interests; shall not spread religion, distort history or negatively affect the cultures, ethics and traditional customs of Vietnam; and shall ensure the connection between the levels.

3. The program outcome standards of the joint training programs with foreign countries shall not be lower than those stipulated in the regulations of Vietnam’s laws.

Article 18. Facilities, equipment and locations

1. As for joint training:

a. Facilities and equipment used in a joint training program shall satisfy the requirements of the disciplines being taught, without affecting the general training of the Vietnamese educational institution, including: classrooms, teachers’ rooms, computer labs, practice rooms, laboratories, libraries and other necessary equipment. The minimum average area used in teaching and learning in direct joint training program shall be 05m2 per student.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. The joint training program shall not be provided outside the Vietnamese educational institution’s head office, where the aforesaid program is permitted to be provided.

2. As for the test administration carried out to issue foreign certificates of language proficiency:

The locations, facilities, equipment and staff serving the joint test administration shall satisfy the quality assurance conditions for the administration.

Article 19. Teaching staff

1. Lecturers’ qualifications.

a. As for the joint training program at bachelor’s level, the lecturer shall possess at least a master's degrees or higher in the discipline group being taught.

b. As for the joint training program at master’s level, the lecturer who teaches the subjects and modules, and guides master's theses shall possess at least a doctorate degree in the discipline group being taught; the lecturer who guides the practice and internship shall possess at least a master's degree in the major that they participate in to guide the practice and internship.

c. As for the joint training program at doctorate level, the lecturer shall process at least a doctorate degree in a discipline group suitable for the assigned subject in the doctorate course. The person who guides researchers shall satisfy the requirements for guiding researchers who participate in a Vietnam’s doctorate training program.

2. The lecturer who teaches the subjects in joint training program shall have experience in teaching higher education courses corresponding to his/her own majors, except the cases stipulated in clause 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. A native speaker who teaches language skills shall possess a bachelor’s degree or higher and a suitable foreign language teaching certificate.

Article 20. Examinations, assessment, graduation recognition and issuance of qualifications

1. The examinations, assessment and certificates of completion of subjects and training programs, and graduation recognition shall comply with Vietnam’s laws when issuing Vietnam’s qualifications, or comply with foreign laws when issuing foreign qualifications.

2. Qualifications issued to learners who participate in joint training programs or study at foreign-invested educational institutions, shall satisfy the following requirements:

a. A certificate that is issued by a Vietnamese educational institution shall comply with the regulations of Vietnam's laws.

b. A certificate issued by a foreign educational institution shall comply with the home country’s laws and shall be approved by a Vietnamese competent agency.

c. In case where the certificates are issued by both Vietnamese educational institution and foreign educational institution, it shall comply with the regulations stipulated in point a and b of this clause.

3. The examinations being taken and the assessment of academic performance of learners who take online courses shall be carried out on the premises at the joint training educational institution in Vietnam.

4. The certificate of foreign language proficiency issued by a foreign institution shall be legally recognized by the home country and shall be used worldwide.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. As for joint training:

a. A written application form for approval for joint training program with a foreign partner, signed by both parties using form No.06 in the Appendix hereto.

b. An agreement or a cooperation contract between two parties, in which there is specific information about both parties and responsibilities taken by both parties for the provided information about the program, studying and teaching materials, lecturers, facilities, examination, assessment, qualifications, financial information and other related information.

c. The documents proving the legal status of both parties including: A certified true copy or a copy enclosed with an original of the decision on approving the establishment of the educational institution, or other equivalent.

d. The documents proving that both Vietnamese educational institution and foreign educational institution are permitted to provide training in the expected sector. (a certified true copy or a copy enclosed with an original).

dd. A certificate of accreditation for foreign training program or documents on recognition of the education quality from a competent agency (a certified true copy or a copy enclosed with an original)

e. A written approval for the joint training program conducted with a foreign partner from the superior body, which is applicable to Vietnamese educational institution (if any)

g. The project of joint training conducted with a foreign partner which is developed by both partners using form No.7 in the Appendix hereto, shall include the following contents: The necessity; the objectives of the joint training program; the introduction of both parties; the contents of joint training program; the discipline and level of training; the facilities, equipment and teaching contents; the list of expected lecturers enclosed with their resumes; the enrollment candidates and enrollment criteria; the training scale; the forms of examination and assessment; qualifications expected to be issued; the equivalence between the foreign certificates and Vietnam's certificates; the measures for maintaining education quality and protecting benefits of learners and employees; the management staff; the resumes of the representatives of the Vietnamese educational institution and foreign educational institution that participate in managing the program; the tuition rates and financial aids from Vietnam's and foreign entities (if any); the budget estimates; the financial management mechanism; responsibilities and entitlements of both parties; responsibilities and entitlements of teachers and learners.

2. As for the joint test administration carried out to issue foreign certificates of language proficiency, the application documents shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. An agreement or a cooperation contract between the Vietnamese test center and the foreign-owned test center.

c. A written document proving the legal status of both parties.

d. The plan for administering tests to issue foreign certificates of language proficiency shall be written in form No. 09 in the Appendix hereto, in which there is information about: the value and scope of use of foreign language certificates, the proofs of quality assurance for administering tests, the locations for administering tests, the forms of joint test administration, responsibilities of both parties, the testing fees and other fees, collection and payment mechanism and financial management mechanism, entitlements and responsibilities of the examinees, and other related information.

Article 22. The authority to make approval

1. The Minister of Education and Training has authority to approve the joint test administration aiming to issue foreign certificates of language proficiency, the joint training program at bachelor’s, master's and doctorate levels carried out in the forms stipulated in clause 3, Article 15 hereof, except the cases stipulated in clause 2 of this Article.

2. The directors of national universities and regional universities, and the heads of educational institutions operating with autonomy mechanism have authority to approve the direct joint training programs at bachelor’s, master's and doctorate levels provided at their institutions.

3. The principals (directors) of the Vietnamese educational institutions shall approve the joint training program provided to issue certificates other than foreign certificates of language proficiency and certificates of training to be converted to number of credits or modules as basis for award of degrees.

Article 23. Procedures for approval for joint training program and joint test administration which is carried out to issue foreign certificates of language proficiency

1. As for joint training program

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Within 20 working days from the date on which the complete documents are received, the receiving agency shall appraise the aforesaid documents and promulgate the decision on approving the joint training program conducted with a foreign partner, using form No.10 in the appendix hereto.

c. In case where the application documents are deemed incomplete, within 05 working days from the date on which the aforesaid documents are received, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to the applicant.

2. As for the joint test administration carried out to issue foreign certificates of language proficiency.

a. Both institutions that provide tests with the aim to issue foreign certificates of language proficiency shall send 01 set of application documents stipulated in clause 2, Article 21 hereof in person or by post to the Ministry of Education and Training.

b. Within 20 working days from the date on which the application is received, the Ministry of Education and Training shall appraise the aforesaid application and send a written notification in person or by post to both parties. .

c. In case where the application documents are deemed incomplete, within 05 working days from the date on which the documents are received, the Ministry of Education and Training shall send a written notification in person or by post or via email to both parties.

Article 24. Period of joint training and joint test administration

The period of joint training program and of test administration carried out to issue foreign certificates of language proficiency shall be no longer than 05 years from the date on which the application is approved and may be extended; each extended period shall be no more than 05 years but not exceeding the time limit specified in the agreement or the cooperation contract signed by both parties.

Article 25. Extension or modifications to the Decision of joint training and test administration proposals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The procedures for extending joint training program or joint test administration shall be completed within 06 months prior to the expiration date of the approval decision. The modification to the Approval Decision for joint training program and joint test administration shall be done as requested by both parties.

3. Conditions for extension of or modification to the Approval Decision for joint training:

a. Both parties shall comply with the regulations of the Approval Decision.

b. They have not violated the regulations of Vietnam’s and foreign laws.

c. The joint training program shall continue to satisfy the conditions of accreditation.

4. Requirements for extension of or modification to the approval decision for administering tests:

a. Both parties shall comply with the regulations of the approval decision.

b. Both parties shall not be suspected of cheating in administering tests.

5. Application documents for extension or modification:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. A final report on the operation of the joint training program and the joint test administration within the permitted period.

c. An effective agreement or an effective cooperation contract signed by both parties.

6. Authority and procedures for approving the extension or modification:

a. The authority granting Approval Decision shall also have authority to grant the Extension Decision or Modification Decision.

b. Both parties shall send 01 set of application documents stipulated in clause 5 of this Article in person or by post to the competent agency stipulated in Article 22 hereof.

c. Within 10 working days from the date on which the application documents are received, the receiving agency shall appraise the documents and promulgate the Extension Decision or Modification Decision.

d. In case where the application documents are deemed incomplete, within 05 working days from the date on which the aforesaid documents are received, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to both parties.

Article 26. Suspension of enrollment or termination of cooperation in joint training program and in joint test administration

1. The joint training program enrollment shall be suspended if the aforesaid program does not satisfy one of the requirements stipulated in Article 16, 17, 18, 19, and 20 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Eliminate the violations that lead to the suspension of enrollment.

b. Ensure that the learners participating in the joint training program are allowed to continue their study.

c. Notify the authorized person who approves the joint training program of the result of eliminating the violations that may lead to enrollment suspension in order to gain a permit for resuming its operation.

3. Joint training program shall be terminated in the following cases:

a. If the period, stipulated in the Approval Decision, Extension Decision or Modification Decision regarding the joint training program, expires.

b. At the request of both parties.

c. If the period of enrollment suspension has expired but the violations resulting in the suspension have not been eliminated

d. If the parties violate the regulations of the Approval Decision or Extension Decision or Modification Decision regarding the joint training program to a degree that the program must be terminated as prescribed by laws.

dd. If the joint training program is terminated but the violations resulting in the suspension have not been eliminated in order for the program to ensure the successful implementation of the regulations stipulated in Article 16, 17, 18, 19 and 20 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Contact the enrolled students in order to transfer them to another educational institution as prescribed by law.

b. Refund the fees that the learners paid for the school if the joint training program and the certificates are not recognized by the Ministry of Education and Training, or if the aforesaid program is suspended or terminated but the learners are not allowed to or do not want to transfer to another educational institution.

c. Pay the wages to or provide other benefits for the teachers, lecturers and employees in accordance with the labor contracts or the collective labor agreement signed with them.

d. Pay for the tax debts (if any) and other debts.

5. The joint test administration carried out to issue foreign certificates of language proficiency shall be terminated in the following cases:

a. The joint test administration is not permitted by the foreign test-administering institution to continue carrying out in Vietnam.

b. Frauds are found in application documents or test administration or issuance of foreign certificates of language proficiency.

c. There are violations of the regulations specified in the approval document for administering tests.

6. Responsibilities of both parties in the case where the joint test administration is terminated:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Refund the fees that the test takers already paid for or other fees that may occur when the foreign certificates of language proficiency are deemed not valuable or are not recognized by a Vietnam's competent agency.

c. Fulfill their obligations to their employees according to the laws.

d. Pay for the tax debts (if any) or other debts.

7. Authority, application documents and procedures for terminating the cooperation.

a. The person who approves the cooperation shall also have authority to terminate it.

b. An application form using form No. 12 in the Appendix hereto, in which there are specific reasons for terminating the cooperation, and is enclosed with the terminating plan, with measures for protecting the legal rights of the learners and employees, and with the methods for solving financial and property problems.

c. The application documents for termination shall be sent in person or by post to the competent agency stipulated in Article 22 hereof.

d. Within 15 working days from the date on which the application documents are received, the receiving agency shall appraise the documents, make a decision to terminate the cooperation and announce the aforesaid decision through mass media; if the cooperation in joint training and in joint test administration is not terminated, the authorized person stipulated in Article 22 hereof shall provide explanation about this case in writing.

Article 27. Responsibilities of both parties and the reporting regime

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Provide sufficient and clear information relating to the cooperation on their websites and shall take full responsibility about the authenticity of the aforesaid information.

b. Adhere to the Approval Decision.

c. Take full responsibility about the legitimacy of the foreign qualifications issued to learners.

d. Fulfill other obligations in accordance with the laws.

2. Responsibilities of both parties when carrying out joint test administration in order to issue foreign certificates of language proficiency.

a. Provide sufficient and clear information regarding the cooperation on their websites and take full responsibility about the authenticity of the aforesaid information.

b. Comply with the cooperation plan to ensure that the joint test administration is carried out in accordance with the laws without suspicion of cheating.

c. Take full responsibility about the legitimacy of the foreign certificates issued to learners.

d. Fulfill other obligations in accordance with the laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Before October 31 every year, both parties shall submit an annual report on the cooperation to the competent agency for approval and to the agency in charge (if any).

b. The report shall include the following contents: the implementation of the Approval Decision, Extension Decision and Modification decision, the organizational structure, the teachers and lectures, the number of enrolled students, the organization of teaching and studying, the academic performance of undergraduate students and graduate students, the number of graduated students, the graduation rates, the number of issued qualifications, the financial report, the difficulties and advantages occur during the process of implementation, suggestion and proposal.

c. The report shall be written based on the reports about collective joint training from the units that cooperate in joint training, national universities, local universities and other educational institutions operating according to autonomy mechanism; the aforesaid report shall be sent to the Ministry of Education and Training before November 30 every year.

d. The report shall be submitted online or in writing.

4. The reporting regime regarding the joint test administration.

a. Before January 15 every year, both parties shall send an annual report on the cooperation in test administration to the Ministry of Education and Training and the Department of Education and Training of province, both within the locations where the test administration takes place.

b. The report shall include the following contents: The implementation of the cooperation plan, the number of persons who register for the tests, the number of persons who have already completed the tests, the financial report, the difficulties and advantages during the process of implementation, suggestion and proposal.

c. The report shall be submitted online or in writing.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 1: FORMS, PERIODS OF OPERATION, PROCEDURES FOR APPROVING ESTABLISHMENT, RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE FOREIGN-INVESTED EDUCATIONAL INSTITUTIONS

Article 28. Permissible forms of foreign-invested educational institutions

1. Short-term training institutions

2. Pre-school educational institutions.

3. Compulsory educational institutions (elementary schools, middle schools, high schools, universal schools).

4. Higher educational institutions

5. Branch campuses of foreign-invested higher education institutions in Vietnam.

Article 29. Naming foreign-invested educational institutions

1. The Foreign-invested educational institutions shall be established and operate in forms of schools and centers and shall be named as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. As for short-term training institutions, their names shall follow this order: "Trung tâm giáo dục hoặc đào tạo” (The educational or training center), "Ngành hoặc nhóm đào tạo chính" (Primary disciplines) and “Proper name”.

c. As for the branch campuses of the foreign-invested higher education institutions in Vietnam, their names shall follow this order: “Phân hiệu" (Campus of), "Tên cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài" (Proper name of the foreign-invested higher education institution) and "Tại tỉnh/thành phố” (name of the province/city).

2. The name of a foreign-invested educational institution shall not coincide or cause confusion with the name of a registered educational institution or the name of the enterprise that execute the investment project; shall not use the words or symbols that contradict the tradition, history, culture, ethics and customs of Vietnam.

3. A foreign-invested educational institution shall have both Vietnamese and English names (or in another common foreign language) with the same contents as described above.

4. The Minister of Education and Training shall consider and make a decision on naming a number of particular educational institutions.

Article 30. Period of operation

The period of operation of a foreign-invested educational institution shall be no longer than 50 years from the date on which the certificate of investment registration is issued, but shall not exceed the renting period.

Article 31. Procedures for approving the establishment

1. The procedures for approving the establishment of short-term foreign-invested training institution shall be completed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Issue the license to provide education and post the decision on the licensing authority’s website.

2. The procedures for approving the establishment of a pre-school educational institution and a compulsory educational institution as requested by a foreign diplomatic mission or an inter-government international organization shall be completed as follows:

a. Issue the establishment license.

b. Issue the license to provide education and post the decision on the licensing authority’s website.

3. The procedures for approving the establishment of a pre-school educational institution, a compulsory educational institution and a foreign-invested higher education institution shall be completed as follows:

a. Issue the investment registration certificate

b. Issue the establishment certificate.

c. Issue the license to provide education and post the decision on the licensing authority’s website.

4. The procedures for approving the establishment of a campus of foreign-invested educational institutions shall be completed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Issue establishment certificate to the campus of foreign-invested educational institution.

c. Issue the license to provide education and post the decision on the licensing authority’s website.

Article 32. Rights and obligations of foreign-invested educational institutions

1. Have the lawful rights and benefits as prescribed in Vietnam's laws and in the international agreements to which Vietnam is a signatory.

2. Comply with the territorial administrative management from the People's Committees of the provinces; operate and comply with the State management as prescribed by Vietnam’s laws.

3. Disclose the commitment on education quality, the conditions for ensuring the education quality and the collection and payment mechanism. Take responsibility to refund the fees to the learners if the training program quality is not consistent with the commitment.

4. Protect the lawful rights and benefits of the learners, officers, lecturers, teachers and employees if the period of operation is terminated or is forced to be terminated before the expiration date.

5. Facilitate the operation of political organizations and socio-political organizations, which are established and operate under Vietnam’s laws, at foreign-invested educational institutions.

6. Report the comprehensive development of the institutions to the superior regulatory agencies and also provide explanation as required by the aforesaid agencies before November 30 every year. The report shall include the following contents: The implementation of the decision on approving the educational provision, the organizational structure, the teachers and lecturers, the number of enrolled students, the organization of teaching and learning, the academic performance of students, undergraduate students and graduate students, the number of graduated students, the graduation rates, the issued qualifications, the financial report, the difficulties and advantages during the process of implementation, suggestion and proposal. The report shall be submitted online or in writing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 2. AUTHORITY AND PROCEDURES FOR APPRAISING THE CONDITIONS OF EDUCATION TO ISSUE INVESTMENT REGISTRATION CERTIFICATES

Article 33. Conditions of education for issuance of investment registration certificates

1. Conform with the education institution network approved by a competent agency.

2. Satisfy the requirements specified in Article 3 hereof.

Article 34. Authority and procedures for appraising education conditions

1. As for the projects of establishing higher educational institutions, the agency that issues the investment registration certificates shall submit the application documents to the Ministry of Planning and Investment to receive the appraisal opinions from the Ministry of Education and Training and from other related agencies; shall summarize the aforesaid opinions and send a report to the Prime Minister for him to make a decision on investment policy.

2. As for the projects aiming to establish the branch campuses of foreign-invested higher education institutions, the agency that issues the investment registration certificates shall get the appraisal opinions from the Ministry of Education and Training.

3. As for the projects of investment in establishing short-term training institutions, pre-school educational institutions and compulsory educational institutions, the agency that issues the investment registration certificates shall get the appraisal documents from the Department of Education and Training.

4. The application documents and the procedures for requesting investments registration certificates shall be submitted and carried out in accordance with the regulations of the Law on Investment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 35. Invested capital

1. A project of investment in establishing a pre-school educational institution shall have investment unit cost of at least 30 million VND per kid (exclusive of the expense incurred from land tenancy) The total minimum capital shall be calculated when the estimated education scale is greatest. The capital plan shall conform with the estimated scale of each stage.

2. A project of investment in establishing a compulsory educational institution shall have investment unit cost of at least 50 million VND per student (exclusive of the expense incurred from land tenancy). The total minimum capital shall be calculated when the estimated education scale is greatest but shall not be lower than 50 billion VND.

3. A project of investment in establishing a short-term training institution shall have investment unit of at least 20 million VND per student (exclusive of the expense incurred from land tenancy).

4. A project of investment in establishing a higher educational institution shall reach an at least total minimum capital of 1.000 billion VND (exclusive of the expense incurred from land tenancy). The foreign-invested business entity which is the investor of the project shall prove its financial capacity according to the Law on Investment. During the time appraising the application for the university establishment, the investment value shall reach more than 500 billion VND.

5. A project of investment in establishing a branch campus of foreign-invested higher education institution in Vietnam shall have a capital of at least 250 billion VND (exclusive of the expense incurred from land tenancy) During the time appraising the application for establishment of the campus, the investment value shall be more than 150 billion VND.

6. As for the foreign-invested educational institutions of which the facilities are not newly built but are leased or contributed by the Vietnamese partner, the capital shall reach at least 70% of the capital specified in clause 1, 2, 3, and 4 of this Article.

Section 4. QUALITY ASSURANCE IN FOREIGN-INVESTED EDUCATIONAL INSTITUTIONS

Article 36. Facilities and equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Classes shall have appropriate light, desks, chairs, and teaching equipment and materials.

b. The minimum average area for teaching shall be 2.5m2 per student.

c. There must be offices for board of directors and teachers, libraries and other functional rooms.

2. As for a pre-school educational institution:

a. The school shall be located in a good environment. The school area shall be calculated based on the quantity of classes and kids: at least 08 m2 per kid, applicable to urban areas; 12m2 per kid, applicable to rural areas.

b. The school shall have appropriate light, desks, chairs and equipment used for taking care of or teaching kids in the classrooms, bedrooms and other functional rooms.

c. The offices, managing boards, administration rooms, school clinics, security room and staff’s rooms shall have suitable area, equipment and materials used for managing, taking care of and teaching children.

d. The water supply and drainage systems and bathrooms must be appropriate, and the sanitation facilities shall be safe, clean and suitable for the operation of the school.

dd. The kitchen (if any) shall be organized based on the flow-through pattern and use suitable equipment and materials that ensure food safety and hygiene.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g. There must be trees in the school area. All the constructions, equipment, materials and toys of the school shall ensure absolute safety for the kids.

3. As for a compulsory educational institution:

a. The school shall be located in a good environment. The school area shall be calculated based on the quantity of classes and students, and the regional characteristics: at least 06m2 per student, applicable to urban areas, and 10m2 per student, applicable to rural areas.

b. There must be areas for learning and teaching: at least 2.5 m2 per student.

c. There must be appropriate offices for board of directors and teachers, and appropriate meeting rooms.

d. There must be specialized classrooms (for middle schools and high schools), library, desks, chairs, teaching equipment and materials that satisfy the current standards of the Ministry of Education and Training.

dd. There must be multi-purpose gyms, art rooms, computer labs, supporting rooms for disabled students and school clinics. There must be canteens and break rooms (for day-boarding schools).

e. There must be clean water supply and drainage systems and appropriate bathrooms that are suitable for the scale of the school and ensure the current conditional standards of the Ministry of Education and Training.

g. There must be a playground, training ground and parking lot that account for at least 30% of the total area of the school. There must be surrounding walls and a gate specifying the school’s name in accordance with Article 22 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. The area for building the school shall reach at least 25m2 per student at the time the training scale in the development plan of the school is greatest.

b. The average area for building shall be at least 09 m2/ student; the studying area shall be at least 06 m2 per student; the dormitory area shall be at least 03m2 per student.

c. There must be enough lecture halls, classrooms and functional rooms that satisfy the training requirements in the disciplines and the forms of training.

d. There must be enough offices, administration area and managing board that suit the organizational structure of the academic departments, faculties and disciplines. The minimum area shall be 08 m2 per person.

dd. There must be conference rooms, libraries, testing labs, workshops and other facilities that satisfy the requirements of the training program and science and technology activities.

e. There must be canteens and constructions serving the recreation, sports and cultural activities, and medical constructions and services serving the managers, lecturers and students.

g. There must be a technical construction area and a parking lot.

5. Renting the facilities:

A foreign-invested educational institution shall also have authority to rent the facilities for at least 5 stable years and shall ensure that the facilities satisfy the requirements stipulated in clause 1, 2, 3 and 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The education program provided at the foreign-invested educational institution shall demonstrate the educational target, without damaging the national security and public interests; without spreading religion and distorting history; without negatively affect the cultures, ethics and traditional customs of Vietnam, and shall ensure the connection between levels and grades.

2. The foreign-invested educational institutions may offer:

a. Vietnamese education program according to the Vietnam’s laws.

b. Foreign pre-school and compulsory education program, applicable to the educational institutions stipulated in clause 2 and clause 3, Article 28 hereof;

c. Foreign short-term training programs; programs at bachelor’s, master’s and doctorate levels within the joint training programs conducted with foreign partners.

3. The Minister of Education and Training shall specify the contents of education and training for the Vietnamese students who are studying at the pre-school educational institutions, compulsory educational institutions, higher educational institutions and branch campuses of foreign-invested higher education institutions.

Article 38. The teaching staff

1. As for a short-term educational institution:

a. The teachers shall have college degrees or equivalent in the profession suitable with the subjects that they teach.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. As for pre-school educational institution.

a. The teachers shall have at least college degrees in preschool pedagogy or equivalent.

b. The maximum number of kids within 01 group or 01 class shall be specified as follows:

As for kids in kindergarten:

- From 03 - 12 months old: 15 kids per group.

- From 13 – 24 months old: 20 kids per group.

- From 25 – 36 months old: 25 kids per group.

As for kids in pre-school:

- From 03 - 04 years old: 25 kids per class.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- From 05 – 06 years old: 35 kids per class.

c. The number of teachers within 01 group or class shall be specified as follows:

- As for kids in kindergarten: 05 kids per teacher.

- As for kids in pre-school: 10 – 12 kids per teacher.

3. As for compulsory educational institution:

a. Teachers shall hold at least bachelor’s degrees in pedagogy or equivalent.

b. The ratio of teachers shall be kept at least: 1.5 teacher per class for elementary school, 1.95 teacher per class for middle school, and 2.25 teacher per class for high school.

c. The quantity of students shall not exceed: 30 students per class for elementary school, 35 students per class for middle school and high school.

4. As for higher educational institution:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. The maximum ratio of students to lecturers is 10:01, applicable to arts majors; 15:01 applicable to science and technology majors; 25:01, applicable to social science, humanities and economics majors – business administration major.

c. The higher educational institution shall have enough permanent lecturers to undertake at least 60% of the program of each discipline.

d. The foreign lecturers teaching at a foreign-invested educational institution shall have experience in the discipline that they teach except the cases stipulated in point dd of this clause.

dd. The foreign lecturers who teach foreign language skills at a higher educational institution shall hold bachelor’s degrees or higher and qualifications for teaching foreign languages.

Article 39. Enrolling Vietnamese students

The educational institutions stipulated in clause 2 and 3, Article 28 hereof shall be permitted to enroll Vietnamese students for their foreign educational programs. The number of Vietnamese students who participate in the foreign educational program shall be lower than 50% of the total students who participate in the aforesaid program at the educational institution.

The number of students who participate in the foreign educational program shall study the contents stipulated in clause 3, Article 37 hereof.

Section 5: AUTHORITY, APPLICATION DOCUMENTS AND PROCEDURES FOR ESTABLISHING FOREIGN-INVESTED EDUCATIONAL INSTITUTIONS

Article 40. The authority to approve the establishment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The Minister of Education and Training has authority to approve the request of foreign diplomatic mission and inter-government international organization for establishing the pre-school and compulsory educational institutions.

3. The Presidents of the People’s Committees in provinces has authority to approve the establishment of pre-school and compulsory educational institutions, except the institutions stipulated in clause 2 of this Article.

Article 41. Application documents for approval for the establishment

1. As for the pre-school and compulsory educational institutions established by foreign diplomatic mission and inter-government international organization, the application documents shall include:

a. An application form approval for the establishment, using form No. 13 in the Appendix hereto.

b. A detailed project for establishing the educational institutions, using form No. 14 in the Appendix hereto, specifying: Their proper names; the educational targets and tasks; the scope of operation; the qualifications to be issued; the designed structure of the managerial mechanism; A detailed plan for the development and training scale of the educational institutions in each period, specifying the ability to meet the education quality requirements stipulated in Article 36, 37 and 38 hereof.

c. A certified true copy or a copy enclosed with an original of the Decision on approving the establishment of the educational institutions and approving the principles of leasing land of the People’s Committee in the province where the educational institutions are expected to be located, or an agreement on leasing land or available facilities in accordance with the regulations in clause 5, Article 36 hereof.

d. A document proving the financial capacity which satisfies the conditions stipulated in Article 35 hereof.

2. As for the pre-school, compulsory and higher educational institutions, the application documents shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. A certified true copy or a copy enclosed with an original of the investment registration certificate.

c. A detailed project on establishing the educational institutions as specified in point b, clause 1, this Article.

d. A certified true copy or a copy enclosed with an original of the approval for leasing land of the People's Committee in the province, if the facilities must be built (specifying the address, area, and boundary of land), or the agreement on leasing available facilities in accordance with clause 5, Article 36 hereof and other relevant legal documents.

dd. A detailed plan for renting or contributing facilities or a detailed project on investment in building facilities, including both description and detailed design of the educational institutions.

e. A financial capacity document as specified in Article 35 hereof.

Article 43. Procedures for establishing educational institutions

1. The investor shall send 01 set of documents in person or by post to:

a. The Ministry of Education and Training, applicable to the application documents of the foreign diplomatic missions and inter-government international organizations for approval for the establishment of: higher educational institutions, pre-school educational institutions and compulsory educational institutions.

b. Department of Education and Training, applicable to application documents for approval for the establishment of: Pre-school educational institutions, elementary schools, middle schools, high schools, universal schools, except the pre-school educational institutions and compulsory educational institutions stipulated in point a, clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Within 05 working days from the date on which the complete application documents stipulated in Article 41 hereof are received, the receiving agency shall check the validity of the documents and send them to the related agencies and units to get opinions.

b. If the application documents are deemed incomplete, within 05 working days from the date on which the application is received, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to the investors.

c. Within 10 working days from the date on which the official dispatch from the receiving agency is received, the related agencies or units shall give their opinions in writing.

d. Within 30 working days from the date on which the complete application documents are received, the receiving agency shall submit the appraisal report to the competent authority stipulated in Article 40 hereof to consider and make a decision on approving the establishment of foreign-invested educational institutions, using form No.15 in the Appendix hereto.

dd. If the application documents are not approved, within 05 working days from the date on which the opinions from the competent authority are received, the receiving agency shall send the written explanation in person or by post to the investors.

3. As for the educational institutions stipulated in clause 2 and 3, Article 28, after 2 years; or for the educational institutions stipulated in clause 4, Article 28, after 4 years from the date on which the decision for approving the establishment takes effect, if the educational institutions are not allowed to operate, the aforesaid decision shall be no longer valid.

Section 6. APPLICATION DOCUMENTS AND PROCEDURES FOR ESTABLISHING BRANCH CAMPUSES OF THE FOREIGN-INVESTED EDUCATIONAL INSTITUTIONS IN VIETNAM

Article 43. Application documents for establishing a campus

1. An application form for establishing the branch campus, using form No. 13 in the Appendix hereto.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. A certified true copy or a copy enclosed with the original of the document on accreditation or the document on recognition from the Vietnamese or foreign competent agency.

4. A detailed project on the establishment of the branch campus, using form No. 14 in Appendix hereto, specifying: The proper name of the branch campus; the educational targets and tasks; the designed structure of the managerial mechanism, the educational activities at the branch campus; a detailed plan for the development and training scale of the branch campus in each period, specifying the ability to meet the education quality requirements stipulated in Article 36, 37 and 38 hereof; the list of lecturers suitable for the scale of the training program. .

5. A financial capacity document as specified in Article 35 hereof.

6. A certified true copy or a copy enclosed with the original of the document approving a lease of land for building the branch campus or of the agreement on leasing available facilities in accordance with clause 5, Article 36 hereof and other relevant legal documents.

7. A detailed project on building the facilities if need be, including the description and the detailed design of the branch campus.

Article 44. Authority and procedures for approving the establishment of the branch campus

1. The authority to approve the establishment of the branch campus.

The Minister of Education and Training has authority to approve the establishment of the branch campus of the foreign-invested higher education institutions.

2. Procedures for approving the establishment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Within 05 working days from the date on which the complete and valid documents are received, the receiving agency shall forward the aforesaid documents to the related agencies or units to get opinions; if the documents are deemed incomplete according to Article 43 hereof, within 05 working days, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to the investor.

c. Within 10 working days from the date on which the official dispatch from the receiving agency is received, the related agencies or units shall give their opinions in writing.

d. Within 25 working days from the date on which the complete documents are received, the receiving agency shall send the appraisal report to the competent authority for consideration and decision-making.

dd. Within 05 working days, from the date on which the appraisal report is received, the competent authority shall consider and approve the establishment of the branch campus.

e. If the documents are not approved, within 05 working days from the date on which the written opinions from the competent authority are received, the receiving agency shall send a written explanation in person or by post to the investor.

3. As for the campus stipulated in clause 5, Article 28, after 04 years from the date on which the decision on approving the establishment takes effect, if the branch campus is not allowed to operate, then the aforesaid decision shall be no longer valid.

Section 7: CONDITIONS, APPLICATION DOCUMENTS, AUTHORITY AND PROCEDURES FOR APPROVING THE EDUCATIONAL PROVISION

Article 45. Conditions for approving educational provision

1. There is a decision on approving the establishment of the educational institution or an investment registration certificate or company registration certificate from short-term training institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. There is a regulation on organization and operation of the educational institution is conformable with law.

Article 46. Application documents for approval for educational provision

1. An application form, using form No. 16 in the Appendix hereto.

2. A certified true copy or a copy enclosed with an original of the decision on approving the establishment of the foreign-invested educational institutions; as for the short-term training institution, submit a certified true copy or a copy enclosed with an original of the investment registration certificate or the company registration certificate.

3. Regulation on organization and operation of the educational institution.

4. Report on the progress of the project investment, capital contribution, capital loan and the entire capital invested.

5. The report on the fulfillment of the conditions in Article 35, 36, 37 and 38 hereof, enclosed with:

a. A list of principal (director), deputy principal (deputy director), deans, department managers and chief accountant. As for the application documents for licensing the operation of the branch campus of higher educational institution, a list of persons in charge of the branch campus and its organizational structure is required.

b. A list of the employees, teachers and lecturers (full time or visiting lecturers) and their resumes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d. Programs, teaching plans, learning materials, lists of textbooks and primary reference materials.

dd. The subjects, regulation and period of enrollment.

e. Training regulation

g. Training scale (students).

h. Regulations on tuition fees and other relevant fees.

i. Regulations on inspection, assessment and certification of the completion of the programs, modules and grades.

k. The forms of qualifications to be issued.

Article 47. Authority to approve educational provision

1. The Minister of Education and Training has authority to approve the operation of higher educational institution and branch campus of foreign-invested higher education institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Short-term training institutions.

b. Pre-school educational institutions, elementary schools, middle schools, high schools, universal schools.

c. Pre-school educational institutions and compulsory educational institutions which are established by foreign diplomatic missions and inter-government international organizations.

Article 48. Procedures for approving the educational provision

1. The investor shall send 01 set of application documents in person or by post to:

a. Ministry of Education and Training, applicable to documents of higher educational institutions and branch campuses of foreign-invested higher education institutions.

b. Department of Education and Training, applicable to documents of short-term training institutions; pre-school educational institutions; compulsory educational institutions; pre-school and compulsory educational institutions established by foreign diplomatic missions or inter-government international organizations.

2. Within 20 working days from the date on which the complete documents stipulated in Article 36 hereof are received, the receiving agency shall take charge and cooperate with the related agencies and units in appraising the required conditions and forward the documents to the competent authority for consideration and decision-making, using form No. 17 in the Appendix hereto.

If the documents are deemed incomplete, within 05 working days from the date on which the documents are received, the receiving agency shall send a written notification in person or by post to the investors.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 49. Amending the decision on approving the educational provision

1. The person who is authorized to approve the educational provision shall also have authority to amend the decision.

2. In case where a foreign-invested educational institution or a branch campus of foreign-invested higher education institution wishes to amend the contents of the decision, the application documents shall include an application form, in which there is information regarding the amendment and reasons for the amendments and the documents stipulated in clause 2, 3, 4 and 5 of Article 46 hereof.

3. Within 20 working days from the date on which the complete documents stipulated in clause 1 of this Article are received, the receiving agency shall appraise the documents as required and forward them to the competent authority stipulated in Article 47 for consideration and decision-making.

In case where the documents are deemed incomplete, within 05 working days from which the documents are received, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to the investor.

In case where the higher educational institution does not satisfy the conditions for amending the decision, the receiving agency shall provide explanation in writing within 05 working days from the date on which the written opinions from the competent authority are received.

Section 8. DISSOLVING; SUSPENDING AND TERMINATING THE OPERATION OF THE FOREIGN-INVESTED EDUCATIONAL INSTITUTIONS

Article 50. Suspending the operation of the foreign-invested educational institution

1. The person who approves the operation shall also have authority to suspend it.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. Commits fraud in order to get approval for the establishment or operation.

b. Does not meet one of the conditions specified in this Decree to get approval for the operation.

c. Receives the approval from a person who is not authorized.

d. Violates the education laws that lead to penalties for administrative violations to a degree that the operation must be suspended.

dd. Other cases specified in the laws.

3. The Decision on suspending the operation shall include the explanation for such action, the suspended period, the measures for protecting the interests of learners, teachers, managers and employees of the institution or branch campus and be published on mass media.

4. A foreign-invested educational institution or a branch campus of the foreign-invested HEI shall be approved to resume its operation once it eliminates the violations that lead to the suspension.

5. The application documents for approval for the resumption shall include:

a. An application form for the resumption specifying the result of eliminating the violations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. An inspection record.

6. The person who suspends the operation shall also have authority to approve the resumption.

7. Within 20 working days from the date on which the application documents for approval for the resumption are received, the receiving agency shall take charge and cooperate with the related agencies or units to appraise the aforesaid documents and forward them to the competent authority for consideration and decision-making.

If the documents are deemed incomplete, within 05 working days from the date on which the aforesaid documents are received, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to the investor.

If the educational institution does not fully meet all conditions for resuming its operation, within 05 working days from the date on which the written opinions from the competent authority are received, the receiving agency shall provide explanation in writing for the investor.

Article 51. Dissolving and terminating the operation of the foreign-invested educational institutions

1. The authorized person, who approves the establishment of pre-school educational institutions, compulsory educational institutions, higher educational institutions and branch campuses of higher educational institutions, shall also have authority to dissolve the aforesaid institutions. The person who approves the operation of the foreign invested short-term training institution shall also have authority to terminate the operation of the aforesaid institution.

2. Dissolve pre-school educational institutions, compulsory educational institutions, higher educational institutions, and branch campuses of foreign-invested higher education institutions; and terminate the operation of the foreign-invested short-term training institution if:

a. There is a request for dissolution sent by the entity who established the foreign-invested educational institutions and branch campuses of foreign-invested higher education institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. The period of suspension is expired but the institutions cannot eliminate the violations.

d. The targets and operation contents specified in the decision on approving the establishment or operation are no longer suitable for the social-economic development requirements.

dd. The institutions have not fulfilled the commitments specified in the approved project after 5 years since the decision on approving the establishment took effect.

3. The application documents for dissolving or terminating the operation of the foreign-invested educational institutions shall include.

a. An application form for dissolving and terminating the operation of the educational institutions.

b. A plan for dissolving and terminating the operation of the foreign-invested educational institutions, in which there are measures for protecting the legal benefits of learners, teachers, managers and employees; a plan for solving financial and property problems.

4. Procedures for dissolving and terminating the operation of foreign-invested educational institutions:

a. The investors shall send 01 set of application documents in person or by post to the Ministry of Education and Training to dissolve the following institutions: higher educational institutions, branch campuses of foreign-invested educational institutions, pre-school educational institutions and compulsory educational institutions all established by the foreign diplomatic missions and inter-government international organizations.

b. The investors shall send 01 set of application documents in person or by post to the Department of Education and Training to terminate the operation of the short-term training institution or dissolve the pre-school and compulsory educational institutions, except the cases stipulated in point a, clause 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d. Within 05 working days from the date on which the documents are received, if they fail to comply with requirement, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to the investors.

5. If the educational institutions violate one of the regulations in point b, c, d and dd, clause 2 of this Article, the competent agency shall examine the regulations being violated, consider and make a decision or report the violations to the competent authority for consideration and decision-making.

6. The decision on approving the dissolution and termination shall include the explanation for such actions and the measures for ensuring the legal benefits of learners, teachers, managers and employees and shall be announced through mass media.

Chapter IV

REPRESENTATIVE OFFICES OF FOREIGN EDUCATION INSTITUTIONS

Article 52. Functions, tasks and authority

1. A representative shall be able to represent the foreign educational institution in Vietnam.

2. A representative office shall take on the following tasks:

a. Contact and boost the cooperation between the educational institution that it represents and the Vietnamese educational institution via promoting the education joint programs and projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c. Expedite and supervise the process of implementing the agreements on educational cooperation signed with the Vietnamese educational institutions.

d. Must not engage in educational activities that directly generate profit in Vietnam and must not establish branches under it.

dd. Before November 30 every year, the representative office shall send a written report about its operation to the Department of Education and Training within the area where it is located; also, if requested by the competent agency, it shall provide documents and information regarding the relevant problems. The report shall be submitted online or in writing.

e. Fulfill other obligations as prescribed by law.

Article 53. Conditions for a foreign educational institution to establish a representative office in Vietnam

1. Has a legal status.

2. Has been operating for at least 05 years in the home country; and has been accredited or recognized for its education quality by a competent agency.

3. Has clear charters, principles and targets.

4. Has regulation on organization and operation of the representative office being established in Vietnam that conforms to Vietnam's laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 54. Application documents for approval for the establishment

1. The application documents for approval to establish a representative office in Vietnam shall include:

a. An application form for approval to establish a representative office, using form No. 18 in the Appendix hereto.

b. A document proving the legal status of the foreign educational institution; a certified true copy or a copy enclosed with an original of the Operation charter, a quality assessment certificate of the foreign educational institution, or a written certificate of quality assurance from a competent agency; a summary report on the establishment and development of the foreign educational institution.

c. A draft regulation on the organization and operation of the representative office.

d. A letter introducing the manager of the representative office and his/her resume.

2. The written certificates issued by a foreign competent agency shall be consularly legalized at the Ministry of Foreign Affairs in Vietnam or at the diplomatic mission, consular office or a Vietnamese agency authorized to do consulate works in a foreign country, unless the international agreements to which Vietnam is a signatory prescribed otherwise.

Article 55. Naming the representative office of foreign education

The name of a representative office shall be put in the following orders: “Văn phòng đại diện” (Representative office of), “Tên của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài” (Proper name of the foreign educational institution) and “ tại Việt Nam” (in Vietnam)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The operation period of a representative office shall not be more than 05 years from the date on which it is issued with the establishment license. The aforesaid period may be extended, however, and each extension shall not exceed 05 years.

Article 57. Authority relating to the establishment and operation of the representative office

The Minister of Education and Training shall issue, extend and amend the decision on approving the establishment of the representative office of foreign educational institution in Vietnam.

Article 58. Procedures for approving the establishment

1. The foreign educational institution that requests the approval for establishment of the representative office in Vietnam shall send 01 set of application documents in person or by post to the Ministry of Education and Training.

2. Within 30 working days from the date on which the complete documents are received, the Ministry of Education and Training shall appraise the documents, consider and approve the establishment of the representative office, using form No. 19 in the Appendix hereto. If it does not approve the establishment, the receiving agency shall provide explanation in writing.

3. If the documents are deemed incomplete according to Article 54 hereof, within 05 working days, the Ministry of Education and Training shall send a written notification in person or by post or via email to the foreign educational institution.

Article 59. Operation registration

1. Within 20 working days from the date on which the decision on approving the establishment of the representative office takes effect, the educational institution that requested the approval shall complete the operation registration at the Department of Education and Training within the area where the representative office is located.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. An application form for approval for the establishment of the representative office, using form No.20 in the Appendix hereto.

b. A certified true copy or a copy enclosed with an original of the decision on approving the establishment of the representative office, and copies of the application documents already submitted to the Ministry of Education and Training to request for the aforesaid decision.

c. The decision on appointing the manager for the representative office and his/ her resume.

d. The personnel of the representative office and their resumes.

dd. Specific location of the representative office and relevant legal documents.

3. Within 10 working days from the date on which the application documents of the representative office are received, the director of the Department of Education and Training shall consider issuing the registration certificate using form No.21 in the Appendix hereto, and shall publicly post the decision on its website. If the director does not issue the registration certificate, the receiving agency shall provide explanation in writing.

4. If the documents are deemed incomplete according to the regulations in clause 2 of this Article, within 05 working days, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to the foreign educational institution.

Article 60. Amending, supplementing and extending the establishment license

1. The foreign educational institution shall apply for the amendment, supplement and extension of the license to establish the representative office if:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Changing the name, the head or the location of the representative office in Vietnam.

c. The operation period specified in the license to establish the representative office expires.

2. The person who approves the establishment of the representative office shall also have authority to amend, supplement and extend the license.

3. The extension of the license to establish the representative office shall be granted within 06 months before the aforesaid license expires.

4. The application documents for amendment, supplement and extension of the license shall include:

a. An application form of the foreign educational institution, in which there is clear information and explanation about the amendment, supplement and extension of the license to establish the representative office.

b. An original or a copy of the license to establish the representative office.

c. An original or a copy of the registration certificate of the representative office if it already registered for the certificate.

d. A detailed report on the operation of the representative office.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. If the documents are deemed incomplete, within 05 working days from the date on which the documents are received, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to the educational institution.

Article 61. Terminating the operation of the representative office

1. The person who approves the establishment shall also have authority to terminate the operation of the representative office.

2. The operation of the representative office shall be terminated if:

a. The period specified in the establishment license expires.

b. There is a request from the foreign educational institution that establishes the representative office.

c. The representative office is unable to operate within 06 months from the date on which the first license is issued or within 03 months from the date on which the license is extended.

d. The application documents for approval for the establishment of the representative office are falsified.

dd. The representative office engages in activities in contravention of the license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Application documents and procedures for requesting the termination of operation of the representative office.

a. An application form for approval for terminating the operation of the representative office, in which there is clear explanation about the termination.

b. A detailed plan for terminating the operation, in which there are clear measures for ensuring the legal rights of the employees; a plan on solving the financial or property problems.

c. Within 20 working days from the date on which the application documents requesting the termination are received, the receiving agency shall consider and make a decision. If the documents are deemed incomplete, within 05 working days from the date on which the documents are received, the receiving agency shall send a written notification in person or by post or via email to the educational institution.

4. If the operation of the representative office must be terminated according to point c, d, dd, and e, clause 2 of this Article, the competent agency shall consider and decide to terminate the operation of the aforesaid office.

5. The decision on terminating the operation shall include clear explanation about such action and the measures for ensuring the legal rights and benefits of the employees, and shall be announced through the mass media.

Chapter V

ORGANIZATION FOR IMPLEMENTATION

Article 62. Responsibilities of the Ministry of Education and Training

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Report the progress of foreign cooperation and investment in education to the Prime Minister.

Article 63. Responsibilities of the Ministry of Planning and Investment

Cooperate with the Ministry of Education and Training in managing the process of foreign cooperation and investment in education.

Article 64. Responsibilities of the departments, ministerial agencies and Governmental agencies

The departments, ministerial agencies and Governmental agencies, within the bounds of their duties and power, shall cooperate with the Ministry of Education and Training and Ministry of Planning and Investment in managing the activities related to the foreign cooperation and investment in education.

Article 65. Responsibilities of the People’s Committees in provinces and central-affiliated cities

1. The People’s Committees in provinces and central-affiliated cities, within the bounds of their duties and power, shall manage the cooperation and investment in education within their areas.

2. The People’s Committees in provinces and central-affiliated cities shall make statistics and send an annual report about the foreign cooperation and investment in education to the Ministry of Education and Training and Ministry of Planning and Investment before November 30 every year.

Chapter VI.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 66. Transitional provisions

1. Aside from implementing the regulations on conditions, application documents and procedures for approving the establishment; the educational provision; the dissolution and termination of operation of educational institutions and branch campuses; other relevant regulations, specified in the Law on Education, Law on higher education and Law on investment, and other guiding documents shall be implemented.

2. If the cooperation with foreign partners in joint training and in joint test administration is already approved before this Decree takes effect, then there is no need to apply for such approval again.

3. If the establishment of foreign educational institutions, branch campuses of foreign-invested higher education institutions and representative offices is already approved before this Decree takes effect, then there is no need to apply for such approval again.

4. If the institutions that apply for approval for joint training, the foreign-invested educational institutions, branch campuses of foreign-invested higher education institutions, and representative offices already submitted application documents for approval for their establishment and operation before this Decree takes effect, they do not need to submit additional documents stipulated in this Decree.

5. If the project on establishing the foreign-invested higher education institution is already approved by the Prime Minister before this Decree takes effect and is still effective, do not implement the regulations stipulated in clause 4, Article 35 hereof.

Article 67. Effect and implementation

1. This Decree shall come into force from August 01, 2018 and replace the Government’s Decree No. 73/2012 /ND-CP dated September 26, 2012 and the Decree No. 124/2014/ND-CP dated December 29, 2014.

2. The Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of People's Committees in provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals shall implement this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

PP. THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

APPENDIX

(Annexed to the Government’s Decree No. 86/2018/ND-CP dated June 2018, 2018)

Form No.

Title

Form No.01

Application for approval for joint education with a foreign partner.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Project of joint education with a foreign partner.

Form No.03

Decision on approval for joint education with a foreign partner.

Form No.04

Application for extension (or modification) of joint education with a foreign partner.

Form No.05

Application for termination of joint education with a foreign partner.

Form No.06

Application for approval for joint training with a foreign partner.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Project of joint training with a foreign partner.

Form No.08

Application for approval for cooperation in administering tests for certification of foreign language proficiency with a foreign partner.

Form No.09

Project of cooperation in administering tests for certification of foreign language proficiency with a foreign partner.

Form No.10

Decision on approval for joint training with a foreign partner.

Form No.11

Application for extension (or modification) of cooperation with a foreign partner.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Application for termination of joint education or cooperation in administering tests for certification of foreign language proficiency with a foreign partner.

Form No.13

Application for approval for establishment of foreign-invested educational institution (or Campus of foreign-invested educational institution).

Form No.14

Project of establishment of foreign-invested educational institution (or Campus of foreign-invested educational institution).

Form No.15

Decision on approval for establishment of foreign-invested educational institution.

Form No.16

Application for registration of operation of foreign-invested educational institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Decision on approval for educational operation of foreign-invested educational institution.

Form No.18

Application for approval for establishment of representative office of foreign education institution.

Form No.19

Decision on approval for establishment of representative office of foreign education institution.

Form No.20

Application for registration of operation of representative office of foreign education institution.

Form No.21

Certificate of registration of operation of representative office of foreign education institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Form No.01

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

………….., date(dd/mm/yyyy) …….

APPLICATION FOR APPROVAL FOR JOINT EDUCATION WITH A FOREIGN PARTNER

Dear ………..(1)………..

We, the undersigned, who are representatives of participating Parties, including:

Vietnamese Party ………………………………(2)...............................................................

- Head office: .......................................................................................................................

- Telephone number:  ..........................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Website: .............................................................................................................................

- Establishment decision: ……………………………(3).........................................................

Foreign Party: ………………………………….(4).................................................................

- Head office: ........................................................................................................................

- Telephone number: ............................................................................................................

- Fax: ...................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

- Establishment permit: ……………………………(5).............................................................

submit an application to request………………(1)…………….. to consider approval for joint education between ………..(2)……… and ……….(4)……….., containing the following details:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Duration of joint education .................................................................................

3. Tasks involved in the joint education (in brief): ........................................................

We shall undertake to:

1. Assume entire responsibility for authenticity and accuracy of information given in this Application and attached documents.

2. Strictly comply with Vietnamese domestic laws.

Attached documents, including:

1. Cooperation Agreement (Contract) between participating parties;

2. Legal documents evidencing the legal personality of each participating party: Certified true copy or copy sent together with the original of decision on or permit for establishment of the educational institution or other equivalents;

3. Certificate of accreditation of foreign educational program or other written document certifying quality of the joint education program that is issued by a foreign regulatory authority;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Joint education project;

6. Other documents (if any).

 

VIETNAMESE PARTY

(Signature and stamp)



Full name

FOREIGN PARTY

(Signature and stamp)



Full name

Notes:

(1) Name of the department of education and training of city/province having authority over the Vietnamese educational institution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(3) Number and code of the decision (or equivalent legal document) on approval for establishment of the Vietnamese educational institution, issue date and name of the issuing authority;

(4) Name of the foreign educational institution;

(5) Number and code of the legal document indicating the legal personality of the foreign educational institution (establishment/operational permit or other equivalent legal document), issue date and name of the issuing authority.

 

Form No.02

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

……………., date (dd/mm/yyyy)……..

PROJECT OF JOINT EDUCATION WITH A FOREIGN PARTNER

(This form contains main information necessary for participating parties’ reference)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Describe necessity of entering into the educational cooperation.

II. INTRODUCTION OF PARTICIPATING PARTIES

1. Overview of participating parties’ background.

2. Cooperation process.

III. CONTENTS

1. Objectives: Provide details of joint education objectives in order to develop and execute the integrated education program and goals that a student may attain when participating in the integrated education program, and ensure conformance to objectives of the Vietnamese universal education.

2. Students eligible for enrollment and enrollment intake.

3. Curriculum: Describe the integrated education curriculum, make comparison between the Vietnamese and foreign educational curricula, subjects, integrated education contents and advantages of the integrated education program, etc.

4. Methodology: Describe the method of execution of the integrated education program: Lecturing, examination, test, graduation, coordination in lecturing between Vietnamese teachers and foreign teachers, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Implementation plan/roadmap.

7. Facilities and equipment necessary for the joint education and joint education location.

8. Teaching staff eligible for participating in the joint education program (chart of teachers, enclosing their résumés as an annex).

9. Textbooks, reference materials, libraries and other amenities, etc.

IV. FINANCE

1. Tuition fee.

2. Other financing and investing resources.

3. Regimes for management of revenues, expenses and contributions (if any).

V. MEASURES FOR ASSURANCE OF QUALITY AND RISK MANAGEMENT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Risk management measures

VI. MECHANISM FOR MANAGEMENT OF JOINT EDUCATION

1. Organizational structure of management of joint education and representatives of participating parties involved in management of joint education (enclosing their résumés).

2. Rights and responsibilities of participating parties.

3. Rights and responsibilities of teachers, students and other related parties.

Appendices.

 

Form No.03

………………
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

No.:            /QD-……..

……….., date (dd/mm/yyyy)……..

 

DECISION ON APPROVAL FOR JOINT EDUCATION WITH A FOREIGN PARTNER
….. (1) ……

DIRECTOR OF DEPARTMENT OF EDUCATION AND TRAINING OF CITY/PROVINCE
….. (2) ……

Pursuant to ............................................................................................................................ ;

Pursuant to the Government’s Decree No. /2018/ND-CP dated (dd/mm/2018) prescribing foreign cooperation in investment in the education sector;

In the light of the request of …….(4)……. and …….(6)……. made in the Application for approval for joint education …(1)……..submitted on (dd/mm/yyyy). ;

Upon the request of …………(3)………..,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1.  Approval for cooperation ………………………(1)………………………..between the following parties:

Vietnamese Party: ……………………………………..(4).......................................................

- Head office: ........................................................................................................................

- Telephone number:  ...........................................................................................................

- Fax: .................................................................................................................................

- Website: ..........................................................................................................................

- Establishment decision: ………………………………………(5)...........................................

Foreign Party: ……………………………………………..(6)............................................

- Head office: ........................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Fax: .................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

- Establishment permit: …………………………………(7)....................................................

Article 2. Participating parties shall comply with Vietnamese laws, commitments and plans mentioned in the Application for approval for joint education, including the following main information:

1. Eligible candidates:  ………………………………………(8)............................................

2. Teaching schedule and educational program: …………………….(9)..............................

3. Language used:  ……………………………………….(10)..........................................

4. Teaching staff: ………………………………………….(11)...........................................

5. Number of classes: …………………………………………(12)...........................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Educational qualification/certificate conferred: ………………………………………(14)............................................

8. Training budget and budget management: ……………………(15)...................................

Article 3. After each academic year, …………….(16)…………… shall report to the Department of Education and Training on results of cooperation and cooperation management and, at 6-month interval, update the database of foreign cooperation in the education sector under the control of the Ministry of Education and Training.

………….(17)………… shall examine and cooperate with related entities in carrying out inspection of cooperation and cooperation management by participating parties under this Decision and other approved joint education documents. 

Article 4. Period of joint education shall be……………………………………………..

Article 5. Entry into force; entities and persons that are responsible for implementing this decision./.

 

 

Recipients:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

DIRECTOR

(signature and seal)



Full name

Notes:

(1) Name of the joint education program;

(2) Name of the city/province;

(3) Head of the entity taking charge of preparing this Decision;

(4) name of the Vietnamese Party participating in the joint education;

(5) Number and code of the legal document indicating the legal personality of the Vietnamese educational institution, issue date and name of the issuing authority;

(6) Name of the Foreign Party;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(8) Eligible candidates, enrollment, foreign language competency and other requirements;

(9) Academic period (academic years or semesters) and duration of the joint education program;

(10) Teaching language used;

(11) Regulations on teachers participating in the joint education program (qualification and foreign language competency requirements);

(12) Estimated student intake per annum;

(13) Joint education venue;

(14) Name of qualification/diploma/certificate and issuing entity;

(15) Level of tuition fee (for the entire course or specific academic years) and financing sources (if any);

(16) Name of the Vietnamese educational institution and name of the foreign educational institution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Form No.04

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

……………., date (dd/mm/yyyy)……..

APPLICATION FOR EXTENSION (OR MODIFICATION) OF JOINT EDUCATION WITH A FOREIGN PARTNER

Dear ………..(1)…………

We, the undersigned, who are representatives of participating Parties, including:

Vietnamese Party ……………………….. (2)........................................................

- Head office: .........................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Fax: .................................................................................................................................

- Website: ..........................................................................................................................

Foreign Party: ………………………………..(3)............................................................

- Head office: .........................................................................................................................

- Telephone number:  ............................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

Have already obtained permission for participation in the educational cooperation according to the Decision No. :…………….(4)..........................

We are seeking .... (1)...’s approval for extension of the joint education to …………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

We shall undertake to:

1. Assume entire responsibility for authenticity and accuracy of information given in this Application and attached documents.

2. Strictly comply with Vietnamese domestic laws.

Attached documents, including:

1. Review report on the joint education program, enclosing documents evidencing preparation for and conduct of cooperation activities during the allowed period;  

2. Cooperation agreement (contract) remaining valid between participating parties (English and Vietnamese versions);

3. Recommendations about information to be modified (if any) that are included in the Decision on approval for the joint education and explanations given.

 

VIETNAMESE PARTY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FOREIGN PARTY

(Signature and stamp)



Full name

Notes:

(1) Name of the department of education and training of a city/province that has granted permission for the joint education;

(2) Name of Vietnamese educational institution;

(3) name of the foreign educational institution;

(4) Number and code of the Decision on approval for the joint education, date and name of the entity in charge of issuance thereof.

 

Form No.05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

……………., date (dd/mm/yyyy)……..

APPLICATION FOR TERMINATION OF JOINT EDUCATION WITH A FOREIGN PARTNER

Dear ………(1)……….

We, the undersigned, who are representatives of participating Parties, including:

Vietnamese Party ………………………………(2)................................................

- Head office: ........................................................................................................................

- Telephone number:  ...........................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Head office: .........................................................................................................................

- Telephone number:  ............................................................................................................

- Fax: .................................................................................................................................

- Website: ..........................................................................................................................

Have already obtained permission for the joint education according to the Decision No.: …………(4)………….

We are requesting ...(1)... to approve termination of the aforesaid joint education from (dd/mm/yyyy)

Reasons: ..................................................................................................................

Responsibilities of the educational institution upon termination of the joint education: .....................................................

We shall undertake to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Strictly comply with Vietnamese domestic laws.

Attached documents, including:

1. Review report on the joint education program, enclosing documents evidencing preparation for and conduct of cooperation activities during the allowed period;  

2. Cooperation agreement (contract) remaining valid between participating parties (English and Vietnamese versions);

3. Recommendations (if any) given in the Decision on approval for the joint education and explanations for these recommendations.

 

Vietnamese Party

(Signature and stamp)



Full name

Foreign Party

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

(1) Name of the department of education and training of a city/province that has granted permission for the joint education;

(2) Name of Vietnamese educational institution;

(3) name of the foreign educational institution;

(4) Number and code of the Decision on approval for the joint education, date and name of the entity in charge of issuance thereof.

 

Form No.06

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

……………., date (dd/mm/yyyy)……..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

……..(1)……….

Dear …….(2)……….

We, the undersigned, who are representatives of participating Parties, including:

Vietnamese Party ……………….………… (3).............................................

- Head office: .........................................................................................................................

- Telephone number:  ............................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

- Establishment decision: ................................. (4)................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Head office: ..........................................................................................................................

- Telephone number:  .............................................................................................................

- Fax: ...................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

- Establishment permit: ……………………………………..(6)................................................

Are requesting ………….(2)………………. to consider approving the joint training ………..(1)…………between ………………..(3)……………. and …………..(5)…………… with objectives, scope and duration as follows:

1. Objectives and scope of joint training: (Summarize target sectors, training levels, annual student intake and qualification to be conferred in this joint training program). 

2. Duration of the joint training program: ........................................................................

3. Brief description of tasks involved in the joint training program: ...................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Assume entire responsibility for authenticity and accuracy of information given in this Application and attached documents.

2. Strictly comply with Vietnamese domestic laws.

Attached documents, including:

1. Cooperation Agreement (Contract) between participating parties.

2. Legal documents evidencing the legal personality of each participating party: Certified true copy or copy sent together with the original of decision on or permit for establishment of the educational institution or other equivalents.

3. Documents evidencing permitted disciplines or majors of both Vietnamese and foreign educational institution obtaining authorization for involvement in the target sectors.

4. Certificate of accreditation of foreign educational program or other written document certifying quality of the joint education program that is issued by a foreign regulatory authority.

5. Document stating consent to policies on permission for joint training with a foreign partner that is issued by the Vietnamese educational institution's supervisory entity.

6. Joint education project text.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

VIETNAMESE PARTY

(Signature and stamp)



Full name

FOREIGN PARTY

(Signature and stamp)



Full name

Notes:

(1) Suggested disciplines and levels of joint training;

(2) Entity authorized to approve the joint training;

(3) Name of Vietnamese educational institution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(5) name of the foreign educational institution;

(6) Number and code of the legal document indicating the legal personality of the foreign educational institution, issue date and name of the issuing authority.

 

Form No.07

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

……………., date (dd/mm/yyyy)…….

Project of joint training with a foreign partner at the educational level of……………..between……………..and……………….

(This form contains main information necessary for participating parties’ reference)

I. NECESSITY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

II. INTRODUCTION OF PARTICIPATING PARTIES

1. Overview of participating parties’ background.

2. Cooperation process.

3. Assessment of participating parties.

III. CONTENTS

1. Objectives: Provide brief information about graduation requirements.

2. Students eligible for enrollment and enrollment intake.

3. Training duration and program: Specify training duration, form and method of execution of the joint training program:

4. Activities involved in the joint training program: Lecturing, examination, test, graduation, coordination in lecturing between Vietnamese teachers and foreign teachers, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Implementation plan/roadmap.

7. Facilities and equipment necessary for the joint training program and joint training venue.

8. Teaching staff participating in the joint training program (chart of teachers with brief information, academic résumés and other evidences of conformance to professional qualification and foreign language competency requirements which are attached as appendices).

9. Textbooks, reference materials, libraries and other amenities, etc.

IV. FINANCE

1. Tuition fee.

2. Other financing and investing resources.

3. Regimes for management of revenues, expenses and contributions (if any).

V. MEASURES FOR ASSURANCE OF QUALITY AND RISK MANAGEMENT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Measures for risk management, assurance of student’s rights and interests in case of early termination of the joint training program.

VI. MECHANISM FOR MANAGEMENT OF JOINT TRAINING

1. Organizational structure of management of joint training and representatives of participating parties involved in management of joint training (enclosing their personal résumés in Appendices).

2. Rights and responsibilities of participating parties.

3. Rights and responsibilities of teachers, students and other related parties.

Appendices.

 

Form No.08

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Application for approval for cooperation in administering tests for certification of foreign language proficiency with a foreign partner with respect to the foreign language …………(1)……………

Dear ………..(2)………….

We, the undersigned, who are representatives of participating Parties, including:

Vietnamese Party ………………………………(3)................................................

- Head office: .........................................................................................................................

- Telephone number:  ............................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

- Establishment decision: …………………………(4)...............................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Head office: ...........................................................................................................................

- Telephone number:  ..............................................................................................................

- Fax: ...................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

- Establishment permit: ……………………………..(6)...........................................................

Are requesting ………..(2)…………. To consider approving cooperation in organizing tests for certification of foreign language competency with respect to the foreign language ...(1)..., between ……..(3)……. and ... (5)... with the following objectives, scope and duration as follows:

1. Objectives and scope of joint training: (Provide brief information about the foreign language to be tested for certification of foreign language competency, the number of tests per annum and type of qualification to be conferred in the joint training program).

2. Duration of the joint training program: .................................................................................

3. Brief description of tasks involved in the joint training program: ....................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Assume entire responsibility for authenticity and accuracy of information given in this Application and attached documents.

2. Strictly comply with Vietnamese domestic laws.

Attached documents, including:

1. Application form for approval for the joint training program.

2. Cooperate agreement or contract between the testing entity in Vietnam and the foreign language competency assessment entity in a foreign country.

3. Documents confirming the legal personality of participating parties.

4. Proposal of a test for certification of foreign language competency by a foreign partner, including information about value and scope of effect of the foreign language qualification issued in a foreign country, evidence of assurance of quality of a test, responsibilities of participating parties, test and other fees, mechanism for collection of fees and management thereof, rights and duties of participants and other related matters.

5. Other documents (if any).

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(Signature and stamp)



Full name

Foreign Party

(Signature and stamp)



Full name

Notes:

(1) Foreign language to be tested;

(2) Entity having authority to approve cooperation in organizing tests and certification of foreign language competency;

(3) Name of Vietnamese educational institution;

(4) Number and code of the legal document indicating the legal personality of the Vietnamese educational institution, issue date and name of the issuing authority;

(5) Name of the foreign educational institution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Form No.09

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

………., date (dd/mm/yyyy)……..

PROJECT OF COOPERATION IN ADMINISTERING TESTS FOR CERTIFICATION OF FOREIGN LANGUAGE PROFICIENCY WITH A FOREIGN PARTNER

(This form contains main information necessary for participating parties’ reference)

I. NECESSITY

Describe necessity of cooperation in tests for certification of foreign language competency by a foreign partner.

II. INTRODUCTION OF PARTICIPATING PARTIES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Cooperation process.

III. CONTENTS

1. Objectives.

2. Information about value and scope of effect of foreign language certificates issued by foreign partners.

3. Evidence of assurance of quality of tests and responsibilities of participating parties.

4. Rights and duties of participants.

5. Sample foreign language certificates to be conferred.

6. Other related information.

7. Implementation plan/roadmap.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. Administrators, markers, attendants, technicians (chart of these persons with short background information, their résumés and proofs of professional qualification and foreign language competency enclosed as appendices).

IV. FINANCE

1. Test and other fees.

2. Other financing and investing resources.

3. Fee collection and spending mechanism and financial management regime.

V. MEASURES FOR ASSURANCE OF QUALITY AND RISK MANAGEMENT

1. Quality assurance measures.

2. Measures for risk management, assurance of rights and interests of participants.

VI. MECHANISM FOR MANAGEMENT OF COOPERATION IN ORGANIZING TESTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Rights and responsibilities of participating parties.

3. Rights and duties of administrators, markers, attendants and technicians.

Appendices.

 

Form No.10

………………
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.            /QD-……..

……….., date (dd/mm/yyyy)……..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

DECISION ON APPROVAL FOR JOINT TRAINING WITH A FOREIGN PARTNER

……. (1) …...

……….…. (2) …………….

Pursuant to ............................................................................................................................

Pursuant to the Government’s Decree No. /2018/ND-CP dated (dd/mm/2018) prescribing foreign cooperation in investment in the education sector;

In the light of the request of …….(4)……. and …….(6)……. made in the Application for approval for joint education …(1)……..submitted on (dd/mm/yyyy);

Upon the request of …………………………………….(3)..................................................

HEREBY DECIDES

Article 1. Approval for the joint training program……………….(1)………………..between the following Parties:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Head office: .........................................................................................................................

- Telephone number:  ............................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ...........................................................................................................................

- Establishment decision: ……………………………….(5).......................................................

Foreign Party: ……………………………………..(6)......................................................

- Head office: ...........................................................................................................................

- Telephone number:  ..............................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Establishment permit: …………………………………(7).....................................................

Article 2. Participating parties shall comply with Vietnamese laws, commitments and plans mentioned in the Application for approval for joint training, including the following main information:

1. Eligible enrollees:  …………………………………………..(8).....................................

2. Training duration and program: ……………………….…..(9).....................................

3. Language used:  …………………………………………..(10)....................................

4. Teaching staff: ……………………………………………..(11)....................................

5. Number of classes: …………………………………………………..(12).............................

6. Training venue: …………………………………………………(13)..................................

7. Qualifications to be conferred: ……………………………………………..(14).....................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. After each academic year, …………….(16)…………… shall report to the Department of Education and Training on results of cooperation and cooperation management and, at 6-month interval, shall update the foreign training cooperation database under the control of the Ministry of Education and Training.

………(18)………… shall examine and cooperate with related entities in carrying out inspection of cooperation and cooperation management by participating parties under this Decision and other approved documents. 

Article 4. Period of joint training shall be……………………………………………..

Article 5. Entry into force; entities and persons that are responsible for implementing this decision./.

 

 

Recipients:
- As stated in Article 5;
- …………………;
- …………………;
- Archives ……….

.......(2)……..
(Signature and seal)




Full name

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(2) Head of the entity authorized to approve the joint training program;

(3) Head of the entity taking charge of preparing this Decision;

(4) name of the Vietnamese Party participating in the joint education;

(5) Number and code of the legal document indicating the legal personality of the Vietnamese educational institution, issue date and name of the issuing authority;

(6) Name of the Foreign Party;

(7) Number and code of the legal document indicating the legal personality of the foreign partner, the issue date and name of the issuing authority;

(8) Requirements concerning eligible candidates, levels of enrolled students, foreign language competency and other requirements;

(9) Study period (academic year or semester), joint training form, method and duration of the joint training program;

(10) Teaching language used;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(12) Number of student to be enrolled in each course and number of courses/year;

(13) Joint training address;

(14) Name of graduation qualification and the educational institution conferring graduation qualification;

(15) Level of tuition fee (for the entire course or specific academic years) and financing sources (if any);

(16) Name of the Vietnamese educational institution and name of the foreign educational institution;

(17) Name of the report-receiving entity;

(18) Assigned entity.

 

Form No.11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

……………., date (dd/mm/yyyy)……..

APPLICATION FOR EXTENSION (OR MODIFICATION) OF COOPERATION WITH A FOREIGN PARTNER

…… (1) ……

Dear …… (2) ……

We, the undersigned, who are representatives of participating Parties, including:

Vietnamese Party ………………………………(3)................................................

- Head office: ........................................................................................................................

- Telephone number:  ...........................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Foreign Party: …………………………………(4)............................................................

- Head office: .........................................................................................................................

- Telephone number:  ...........................................................................................................

- Fax: ...................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

Have already obtained permission for participation in the educational cooperation …….(1)... according to the Decision No. :…………….(5)..........................

We are seeking .... (2)...’s approval for extension of cooperation to …………….

Request details and reasons: ...............................................................................................

We shall undertake to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Strictly comply with Vietnamese domestic laws.

Attached documents, including:

1. Review report on the joint education program, enclosing documents evidencing preparation for and conduct of cooperation activities during the allowed period;  

2. Cooperation agreement (contract) remaining valid between participating parties (English and Vietnamese versions);

3. Recommendations about information to be modified (if any) that are included in the Decision on approval for the joint education and explanations given.

 

VIETNAMESE PARTY

(Signature and stamp)



Full name

FOREIGN PARTY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

(1) Specify the targeted training discipline and level (if any);

(2) Entity authorized to approve the cooperation;

(3) Name of Vietnamese educational institution;

(4) Name of the foreign educational institution;

(5) Number and code of the Decision on approval for the joint education, date and name of the entity in charge of issuance thereof.

 

Form No.12

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

……………., date (dd/mm/yyyy)……..

APPLICATION FOR TERMINATION OF JOINT TRAINING OR COOPERATION IN ADMINISTERING TESTS FOR CERTIFICATION OF FOREIGN LANGUAGE PROFICIENCY WITH A FOREIGN PARTNER.

Dear ……….(1)…………

We, the undersigned, who are representatives of participating Parties, including:

Vietnamese Party ………………………………(2)................................................

- Head office: ........................................................................................................................

- Telephone number:  ...........................................................................................................

- Fax: ..................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Head office: ........................................................................................................................

- Telephone number:  ...........................................................................................................

- Fax: ...................................................................................................................................

- Website: ............................................................................................................................

Have already obtained permission for training cooperation/cooperation in organizing tests for certification of foreign language competency with a foreign partner according to the Decision No.: …………………..(4)……………………….

We are requesting .... (1)... to approve termination of training cooperation/cooperation in organizing tests for certification of foreign language competency with a foreign partner as mentioned above from date (dd/mm/yyyy)…

Request reasons:  ..............................................................................................................

Responsibilities of participating parties upon termination of cooperation:……………………………….

We shall undertake to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Strictly comply with Vietnamese domestic laws.

Attached documents, including:

1. Review report on the joint education program, enclosing documents evidencing preparation for and conduct of cooperation activities during the allowed period;  

2. Cooperation agreement (contract) remaining valid between participating parties (English and Vietnamese versions);

3. Recommendations (if any) given in the Decision on approval for the joint education and explanations for these recommendations.

 

Vietnamese Party

(Signature and stamp)



Full name

Foreign Party

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notes:

(1) Name of the entity authorizing cooperation;

(2) Name of Vietnamese educational institution;

(3) Name of the foreign educational institution;

(4) Number and code of the Decision on approval for training cooperation/cooperation in organizing tests for certification of foreign language competency, issue date and name of the issuing authority.

 

Form No.13

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

……………., date (dd/mm/yyyy)……..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Dear ……………(1)………………

Investor’s name: …………………………………………….(2)................................................

Investment Registration Certificate/Business/Enterprise Registration Certificate No.:…issued by …on (dd/mm/yyyy)…

submits the application for permission for establishment of the foreign-invested educational institution (or campus of the foreign-invested higher education institution), containing the following main information: 

1. Name of the educational institution or campus of the educational institution:

Vietnamese name: ..........................................................................................................

Name written in a foreign language: ....................................................................................

Abbreviated name (if any): ...................................................................................................

2. Main office address: .......................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Area of land to be occupied: ………………………. Construction area of land:……………

Facilities (created by construction or leases): .......................................................................

5. Scope of operation: …………………………………(4).....................................................

6. Estimated enrollment scale and candidates in the first 5-year period: ........................

7. Degree and other qualification to be conferred: ................................................................

8. Lifetime: .......................................................................................................

We are committed to strictly complying with domestic laws of Vietnam related to foreign cooperation and investment in the education sector.

We are looking forward to the decision from…………(1)…………/.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Investor’s legal representative

(Signature, stamp and full name)

Notes:

(1) Entity having authority to grant permission for establishment of the educational institution or campus of the educational institution;

(2) Written in capitals;

(3) Clearly specify portion of capital contribution or borrowed fund;

(4) Clearly specify the scope of operation corresponding to the respective type of the foreign-invested educational institution or campus of the foreign-invested educational institution submitting this application.

 

Form No.14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(or the national official name and name of the economic organization, diplomatic mission or inter-governmental organization applying for permission for establishment of the foreign-invested educational institution)

…………….……….., date (dd/mm/yyyy)…….

PROJECT OF ESTABLISHMENT OF………. (name of the foreign-invested educational institution or the campus of foreign-invested educational institution)

(This form contains the main part to be used for reference purposes or applied to specific types of the foreign-invested educational institution)

I. PREFACE

1. Proposition;

2. Legal bases.

II. NECESSITY OF ESTABLISHMENT OF…

1. Necessity of establishment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Social impacts that the educational institution have on the local area or region where it is located.

4. Overview of the project owner.

III. EDUCATIONAL INSTITUTION (its name)

1. Name of the educational institution in Vietnamese and a foreign language.

2. Address.

3. Construction site/leased project site.

4. Objectives, functions and duties.

5. Scope of operation and operational scale.

6. Degree/diploma/certificate/other qualification: Sample graduation qualification, certificate/diploma to be conferred and similarity between degree/diploma/certificate/other qualification that the educational institution issues and that issued by others in the Vietnamese national education system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Board of trustees/directors/governing board...

2. Executive/Managing Board.

3. Faculties/subject groups/academic divisions.

4. Functional units.

5. Sociopolitical associations.

V. REQUISITES FOR ESTABLISHMENT

1. Investment capital.

2. Land, facilities and equipment created by investment or construction/leases.

3. Educational program.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Syllabus, reference materials, libraries and other amenities, etc.

VI. CONSTRUCTION AND DEVELOPMENT SCHEME

1. Scheme for construction/hiring of facilities (scale, size, items, technical, engineering solutions and steps in implementation of such scheme).

2. Proposal for recruitment and development of teaching staff/lecturers.

3. Budget for implementation of such scheme.

VII. MEASURES FOR ASSURANCE OF OPERATION OF THE EDUCATIONAL INSTITUTION

1. Legal bases.

2. Series of measures (in terms of organization, administration, lecturing, training, students, scientific researches, international cooperation, finance and quality assurance, etc.)

VIII. ASSESSMENT OF FINANCIAL AND SOCIAL EFFECTIVENESS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Assessment of economic and social effectiveness.

IX. DIFFERENCE BETWEEN THE EDUCATIONAL INSTITUTION (its name) AND OTHERS

X. CONCLUSIONS AND RECOMMENDATIONS

XI. APPENDIX

 

Form No.15

………(1)………
………(2)………
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: ……..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

DECISION ON APPROVAL FOR ESTABLISHMENT…….. (3) ……..

 …….. (4) …….

Pursuant to …………………………………….…………(5)......................................... ;

Pursuant to ....................................................................................................................... ;

Pursuant to the Government’s Decree No. /2018/ND-CP dated (dd/mm/2018) prescribing foreign cooperation in investment in the education sector;

Upon the request of …………………………….…………………….(6) .............................. ,

HEREBY DECIDES

Article 1. Approval for establishment: …………………………….(3)..................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Name written in a foreign language:……………………………………………………………………………….

Main office's address:…………………………………………………………………………..

Article 2. …………(3)………….. is a foreign-invested educational institution with its own seal and account opened at a bank in accordance with domestic laws of Vietnam.

Article 3. …………(3)………….. must operate under laws on foreign cooperation and investment in the education or ..............(7)............sector.

Article 4. Entry into force; entities and persons that are responsible for implementing this decision./.

 

 

 

Recipients:
-
-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(Signature, stamp and full name)

Notes:

(1) Name of the governing entity (if any);

(2) Name of the entity, organization or state office holder issuing this Decision;

(3) Name of the foreign-invested educational institution or the campus of foreign-invested educational institution obtaining approval for its establishment;

(4) Head of the entity having authority to make the decision on approval for establishment;

(5) Clarify direct legal bases for issue of this Decision;

(6) Head of the entity submitting this Decision;

(7) Clearly specify legal documents corresponding to the respective type of the foreign-invested educational institution or campus of the foreign-invested educational institution submitting application for approval for its establishment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Form No.16

………(1)………
………(2)………
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: ……..

……….., date (dd/mm/yyyy)……..

 

APPLICATION FOR REGISTRATION OF OPERATION OF THE FOREIGN-INVESTED EDUCATIONAL INSTITUTION

Dear ……………..(3)………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Vietnamese name: ............................................................................................................

Name written in a foreign language: ...................................................................................

Abbreviated name (if any): ..................................................................................................

Main office address: .............................................................................................................

Tel: …………………………… Fax: …………………………..Email:.......................................

established according to the Decision No. …dated (dd/mm/yyyy)…

Submits the application for registration for permission for educational operations, including the following main details:

1. Legal representative of the educational institution:

- Birth date: ……………………………………. Nationality:………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Date of issue: ……………………………………..Place of issue: ……………………………

- Registered temporary residence in Vietnam:  ...................................................................

2. Rector (Director) of the educational institution:

- Birth date: ……………………………………. Nationality:………………………

- Number of passport (or ID card):……………………………………………………………..

- Date of issue: …………………………Place of issue: ………………………………………

- Registered temporary residence in Vietnam:……………………………………………..

3. Operational location: ........................................................................................................

4. Contents of educational operations: ................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

We shall undertake to:

- Assume entire responsibility for authenticity and accuracy of information given in this Application and attached documents.

- Strictly comply with domestic laws of Vietnam related to foreign cooperation and investment in the education sector.

 

 

Legal representative of the foreign-invested educational institution

(Signature, stamp and full name)

Attached documents:

-
-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(1) Name of the governing entity (if any);

(2) Name of the foreign-invested educational institution;

(3) Name of the entity having authority to grant permission for educational operation;

(4) Name of the foreign-invested educational institution obtaining approval for its establishment in Vietnam.

 

Form No.17

………(1)………
………(2)………
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: ………/

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

DECISION ON APPROVAL FOR PROVISION OF EDUCATIONAL SERVICES… (3) …….

…….. (4) ……….

Pursuant to …………………………………….…………(5)......................................... ;

Pursuant to ............................................................................................................................ ;

Pursuant to the Government’s Decree No. /2018/ND-CP dated (dd/mm/2018) prescribing foreign cooperation and investment in the education sector;

Pursuant to …………………………………….…………(6)......................................... ;

Upon the request of …………………………………….(7).................................................. ,

HEREBY DECIDES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Vietnamese name: .........................................................................................................

Name written in a foreign language:……………………………………………………………………………….

Abbreviated name (if any): ...................................................................................................

Main office address: ...........................................................................................................

Tel: ………………………….. Fax: ……………………… Email:...........................................

Provide educational/training services, including the following information:

1. Operational location: .......................................................................................................

2. Contents of educational/training services: ………………..(8)...........................................

3. Academic qualification/certificates to be conferred ………………………(9).................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. This Decision shall enter into force from the signature date.

Article 4. Entities and persons shall be responsible for implementing this decision./.

 

 

Recipients:
- As stated in Article 4;
-
-
- Archives ….

Signatory’s powers and title

(Signature, stamp and full name)

Notes:

(1) Name of the governing entity (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(3) Name of the foreign-invested educational institution or the campus of foreign-invested educational institution;

(4) Head of the entity having authority to make the decision on approval for provision of educational services;

(5) Clarify direct legal bases for issue of this Decision;

(6) Decision on establishment of the educational institution. Clarify number, code, issue date and issuing authority;

(7) Head of the entity taking charge of submitting this Decision;

(8) Educational or training services permitted to be provided;

(9) Clearly specify the type of academic qualification/degree/diploma/certificate to be conferred.

 

Form No.18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(NATIONAL OFFICIAL NAME/EMBLEM OF…) (1) ... if any)
---------------

No.: ………

……….., date (dd/mm/yyyy)……..

 

APPLICATION FOR APPROVAL FOR ESTABLISHMENT OF REPRESENTATIVE OFFICE OF FOREIGN EDUCATION INSTITUTION

……………………(1)……………………..

Dear The Ministry of Education and Training,

Foreign educational organization or institution: ……………………….(2)...............................

Established according to: …………………………………………..(3)......................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Telephone:  ………………………………………. Fax:………………………………

E-mail: ……………………………………..Website:..............................................................

Scope of operations:……………………………………………………………

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Submits application for approval for establishment of the educational representative office in Vietnam, including the following details:

1. Representative office’s name:

Vietnamese name: …………………………………………………(4).......................................

Name written in a foreign language: .....................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Address of the representative office's headquarter: .......................................................................

.............................................................................................................................................

3. Representative office’s head:

Full name: ……………….………………..(5)…………………..Sex (Male, female): .............

Birth date (dd/mm/yyyy):……………………………. Nationality:  ............................................

Permanent residence in Vietnam: …………………………… (6) ...........................................

............................................................................................................................................

Passport/ID card No.: ...................................................................................

Issued by: …………………………..on (dd/mm/yyyy)…………………at: ................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

5. Lifetime: .....................................................................................................

.............................................................................................................................................

We shall undertake to:

- Assume entire responsibility for authenticity and accuracy of information given this Application and attached documents;

- Strictly comply with all regulations of Vietnamese laws related to representative offices of foreign educational institutions in Vietnam and other regulations mentioned in the License for establishment of the representative office.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(Signature, stamp and full name)

Attached documents, including:
-
-


Notes:

(1) Name of the foreign educational institution;

(2) Write its name in capitals;

(3) Clearly clarify legal documents confirming the legal personality of the foreign educational institution, issue date and issuing authority;

(4) Write its name in capitals;

(5) Write its name in capitals;

(6) Clarify whether it has registered the permanent residence in Vietnam or is going to reside in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Form No.19

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.:        /QD-BGDDT

Hanoi, date (dd/mm/yyyy) …….

 

DECISION ON APPROVAL FOR ESTABLISHMENT OF REPRESENTATIVE OFFICE OF FOREIGN EDUCATION INSTITUTION …(1)…IN VIETNAM

MINISTER OF EDUCATION AND TRAINING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to the Government's Decree No. 69/2017/ND-CP dated May 25, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;

Pursuant to the Government’s Decree No. /2018/ND-CP dated (dd/mm/2018) prescribing foreign cooperation in investment in the education sector;

Upon the request of ………(1)………..for approval for establishment of representative offices in Vietnam;

At the request of the Director of the International Cooperation Department,

HEREBY DECIDES

Article 1. Authorize ………(1) ....... headquartered in ………(2) ....... to establish its representative office in Vietnam.

Transaction name in Vietnamese: .........................................................................................

Transaction name written in a foreign language: ..................................................................

Abbreviated name (if any): .....................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Representative office’s head: ..............................................................................................

Full name: ………………………..(3)………………….Sex (Male/Female):………………..

Birth date (dd/mm/yyyy):……………………………. Nationality:  ............................................

Registered permanent residence in Vietnam:……………………………………………..

Passport/ID card No.: …………………….issued by……………..on (dd/mm/yyyy)…………….at……………….   

Total number of staff members of the representative office:……….persons.

Article 2. Scope of activities: .............................................................................................

...........................................................................................................................................

Article 3. The representative office of ……….(1)……...in Vietnam shall be responsible for strictly complying with Vietnamese domestic laws and carrying out regulations applied to educational representative offices prescribed in the Government’s Decree No. ..../2018/ND-CP regulating foreign cooperation and investment in the education sector.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Entities and persons shall be responsible for implementing this decision./.

 

 

Recipients:
- As stated in Article 5;
- Minister (for reporting purposes);
- PC of the city or province …(5)...;
- Department of Education and Training of the city or province ...(5)...;
- Depositories: Archives and International Cooperation Division.

PP. MINISTER

DEPUTY MINISTER

(OR AUTHORIZED REPRESENTATIVE)

(Signature and stamp)

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(2) Full address of the foreign educational institution applying for approval for establishment of the representative office of the foreign educational institution in Vietnam;

(3) Written in capitals;

(4) Duration suggested by the foreign educational institution;

(5) Name of the city/province where the representative office is located.

 

Form No.20

….(1)…..
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

… … …, date (dd/mm/yyyy) …….

 

APPLICATION FOR REGISTRATION OF OPERATION OF THE REPRESENTATIVE OFFICE OF THE FOREIGN EDUCATION INSTITUTION

Dear …….(2)……..

The representative office of  …….(3)…… in Vietnam has obtained establishment approval from the Ministry of Education and Training according to the Decision No…….dated (dd/mm/yyyy) (please enclosing the duplicate copy, including the following details:

1. The foreign educational institution establishing its representative office in Vietnam:

Vietnamese name: ………………………………………..(2)...............................................

Name written in a foreign language: .....................................................................................

Nationality:  ……………………………………………………(3)................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Tel: ……………………….. Fax: ……………………….. Email: ............................................

2. Representative office of the foreign educational institution in Vietnam

Vietnamese name: ………………………………….(4)........................................................

Name written in a foreign language: .....................................................................................

Abbreviated name (if any): ...................................................................................................

3. Address and contact information of the representative office:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

4. Staff members working for the representative office

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Full name: ……………….………………..(5)…………………..Sex (Male, female): ....................

Birth date (dd/mm/yyyy):………………

Nationality:  ...........................................................................................................................

Permanent residence in Vietnam: .........................................................................................

Passport/ID card No.: ……………………………….issued by …………………………..on (dd/mm/yyyy)…………………at.........................................

b) Number of staff members working at the representative office: …….(6)………

5. Scope of activities:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

Recipients:
- As stated above;
- Depositories: ....

REPRESENTATIVE OFFICE’S HEAD

(Signature and stamp)

Notes:

(1) Name of the representative office of the foreign educational institution in Vietnam;

(2) Department of Education and Training of the city/province where the representative office is operated;

(3) The foreign educational institution obtaining approval for establishment of its representative office in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Form No.21

PC OF THE CITY/PROVINCE…(1)…
DEPARTMENT OF EDUCATION AND TRAINING
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: ………/

…………., date (dd/mm/yyyy)……..

 

CERTIFICATE OF REGISTRATION OF OPERATION OF THE REPRESENTATIVE OFFICE OF FOREIGN EDUCATION INSTITUTION

Registration made for the…time (revised) on (dd/mm/yyyy)………

1. The foreign educational institution establishing its representative office in Vietnam:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Name written in a foreign language: ...................................................................................

Nationality:  …………………………………………..(3).........................................................

Main office address: ...........................................................................................................

Tel: ………………………… Fax: …………………………. Email: .......................................

2. Representative office of the foreign educational institution in Vietnam

Vietnamese name: ………………………………………(4)................................................

Name written in a foreign language: ....................................................................................

Abbreviated name (if any): ..................................................................................................

3. Address and contact information of the representative office:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

............................................................................................................................................

4. Staff members working for the representative office

a) Representative office’s head:

Full name: ……………….………………..(5)…………………..Sex (Male, female): ...............

Birth date (dd/mm/yyyy):………………

Nationality:  ..........................................................................................................................

Permanent residence in Vietnam: ........................................................................................

Passport/ID card No.: ……………………………….issued by …………………………..on (dd/mm/yyyy)…………………at.........................................

b) Number of staff members working at the representative office: …………. (6) .................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

6. Lifetime: ....................................................................................................

 

 

Recipients:
- ……………………;
- ……………………;
- Ministry of Education and Training;
- Depositories: Archives, …………..

DIRECTOR

(Signature, stamp and full name)

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(2) (4) (5) Written in capitals;

(3) Write the name of the country whose laws govern establishment of the representative office of the foreign educational institution;

(6) Number and structure of aliens and Vietnamese persons working at the representative office.

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
Số hiệu: 86/2018/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Đầu tư,Giáo dục
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 06/06/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:

“4. Liên kết giáo dục là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông của Việt Nam với cơ sở, tổ chức giáo dục nước ngoài để thực hiện chương trình giáo dục tích hợp.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Liên kết giáo dục là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông của Việt Nam với cơ sở giáo dục nước ngoài thực hiện chương trình giáo dục tích hợp.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Đối tượng liên kết giáo dục

1. Bên Việt Nam: Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động, được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

2. Bên nước ngoài:

a) Cơ sở giáo dục được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, có thời gian hoạt động ít nhất 05 năm ở nước ngoài tính đến ngày nộp hồ sơ và không vi phạm pháp luật của nước sở tại trong thời gian hoạt động, có giảng dạy trực tiếp, có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục còn hiệu lực hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;

b) Tổ chức cung cấp chương trình giáo dục được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, có thời gian hoạt động cung cấp chương trình giáo dục mầm non hoặc phổ thông ít nhất là 05 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xin thực hiện liên kết giáo dục.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Đối tượng liên kết giáo dục

Cơ sở giáo dục mầm non tư thục, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục của Việt Nam và cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 7 như sau:

“b) Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng các yêu cầu bảo đảm chất lượng của chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học và liên thông giữa các cấp học vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và không gây quá tải cho học sinh;”

Xem nội dung VB
Điều 7. Chương trình giáo dục, cơ sở vật chất và đội ngũ nhà giáo

1. Chương trình giáo dục.
...
b) Chương trình giáo dục tích hợp phải bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục nước ngoài; không bắt buộc người học phải học lại cùng một nội dung kiến thức, bảo đảm tính ổn định đến hết cấp học và liên thông giữa các cấp học vì quyền lợi của học sinh, bảo đảm tính tự nguyện tham gia và không gây quá tải cho học sinh;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 như sau:

“2. Công khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng cho học sinh, cha mẹ học sinh và trên trang thông tin điện từ của cơ sở giáo dục các thông tin về chương trình giáo dục và kết quả kiểm định, số lượng giáo viên người nước ngoài, số lượng học sinh nước ngoài, phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin này.”

Xem nội dung VB
Điều 14. Trách nhiệm của các bên liên kết giáo dục
...
2. Cung cấp đầy đủ và rõ ràng các thông tin liên quan đến liên kết trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục và chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:

“1. Đối tượng liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.

a) Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

b) Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp ở nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 45 Luật Giáo dục đại học (được sửa đổi, bổ sung năm 2018).”

Xem nội dung VB
Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết

1. Đối tượng liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.

a) Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và đã được kiểm định chất lượng giáo dục;

b) Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:

“2. Chương trình đào tạo của nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Là chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép đào tạo và cấp bằng hoặc có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng còn hiệu lực do tổ chức kiểm định chất lượng hợp pháp cấp;

b) Không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 17. Chương trình đào tạo
...
2. Chương trình đào tạo của nước ngoài thực hiện tại Việt Nam là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa các trình độ đào tạo.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Tên Điều này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 9 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
9. Sửa đổi, bổ sung ... tên của Điều 18 như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 18 như sau:

“Điều 18. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm, đội ngũ coi thi, giám sát và phục vụ”

Xem nội dung VB
Điều 18. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
Tên Điều này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 9 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 9 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
9. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản ... của Điều 18 như sau:
...
b) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 18 như sau:

“c) Việc tổ chức đào tạo tại Việt Nam phải được thực hiện tại trụ sở chính và phân hiệu của cơ sở giáo dục Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép;”

Xem nội dung VB
Điều 18. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm

1. Đối với liên kết đào tạo.
...
c) Liên kết đào tạo không được tổ chức đào tạo ngoài trụ sở chính của cơ sở giáo dục Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 9 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 9 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
9. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản ... của Điều 18 như sau:
...
c) Sửa đổi khoản 2 Điều 18 như sau:

“2. Đối với tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị và đội ngũ phục vụ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài phải bảo đảm an toàn, chất lượng cho công tác tổ chức thi;

b) Đội ngũ coi thi, giám sát, phục vụ phải được bồi dưỡng, tập huấn công tác bảo đảm chống gian lận trong việc tổ chức thi; việc tập huấn không bắt buộc phải cấp chứng chỉ;

c) Có phương án, thiết bị bảo đảm phòng, chống gian lận trong toàn bộ quá trình tổ chức thi.”

Xem nội dung VB
Điều 18. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
...
2. Đối với tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

Địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị và đội ngũ phục vụ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài phải bảo đảm chất lượng cho công tác tổ chức thi.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 9 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20 như sau:

“3. Việc kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập của người học đối với các môn học thực hiện trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến phải được tổ chức tập trung, trực tiếp tại cơ sở liên kết đào tạo phía Việt Nam trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không thể tổ chức tập trung, trực tiếp tại cơ sở liên kết đào tạo phía Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 20. Kiểm tra, thi, đánh giá, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ
...
3. Việc kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập của người học đối với các môn học thực hiện trực tuyến phải được tổ chức tập trung, trực tiếp tại cơ sở liên kết đào tạo phía Việt Nam.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“1. Thẩm quyền phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 45 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018) và điểm e khoản 1 Điều 13 Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và các quy định của pháp luật liên quan.

2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.”

Xem nội dung VB
Điều 22. Thẩm quyền phê duyệt

1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ với nước ngoài theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Giám đốc đại học quốc gia, đại học vùng, thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ phê duyệt liên kết đào tạo trực tiếp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tổ chức tại những cơ sở này.

3. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục đại học Việt Nam phê duyệt liên kết đào tạo cấp chứng chỉ, trừ chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và chứng chỉ đào tạo có giá trị tích lũy tín chỉ hoặc học phần để cấp văn bằng.
Thẩm quyền phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 7 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 7. Phân cấp phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Thẩm quyền phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài quy định tại Điều 22 ... Nghị định số 86/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 124/2024/NĐ-CP) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...
Điều 4. Thủ tục phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Hồ sơ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gồm:

a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Thỏa thuận hoặc hợp đồng giữa cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam và cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài;

c) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các bên liên kết;

d) Đề án tổ chức thi để cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó có thông tin về giá trị và phạm vi sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ nước ngoài, minh chứng về bảo đảm chất lượng của việc tổ chức thi, địa điểm tổ chức thi, cách thức tổ chức, trách nhiệm của các bên, lệ phí thi và các loại phí, cơ chế thu chi và quản lý tài chính, quyền hạn và trách nhiệm người tham dự thi và các nội dung liên quan khác.

3. Thủ tục phê duyệt:

a) Các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo);

b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc thư điện tử cho các bên đề nghị liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định; nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến cho các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do.
...
PHỤ LỤC II MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
...
Mẫu số 3. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
Mẫu số 4. Đề án tổ chức thi để cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 22. Thẩm quyền phê duyệt

1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ với nước ngoài theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Giám đốc đại học quốc gia, đại học vùng, thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ phê duyệt liên kết đào tạo trực tiếp trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ tổ chức tại những cơ sở này.

3. Hiệu trưởng (Giám đốc) cơ sở giáo dục đại học Việt Nam phê duyệt liên kết đào tạo cấp chứng chỉ, trừ chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và chứng chỉ đào tạo có giá trị tích lũy tín chỉ hoặc học phần để cấp văn bằng.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Thẩm quyền phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 7 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 13 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 29 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 29 như sau:

“c) Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, tên phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Phân hiệu của” “tên cơ sở giáo dục đại học” tại “tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.”

Xem nội dung VB
Điều 29. Đặt tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động dưới hình thức trường hoặc trung tâm và được đặt tên theo quy định sau:
...
c) Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì tên phải bao gồm các yếu tố cấu thành được sắp xếp theo trật tự: “Phân hiệu”, “Tên cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài” và “tại tỉnh, thành phố”.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 13 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 29 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 29 như sau:

“2. Tên riêng của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm rõ ràng, minh bạch, không gây hiểu sai về tổ chức và nội dung hoạt động của nhà trường; không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của cơ sở giáo dục đã đăng ký, với tên của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư, với tên của các tổ chức phi chính phủ; không gây nhầm lẫn về đẳng cấp, thứ hạng và nội dung chương trình giảng dạy của cơ sở giáo dục; không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 29. Đặt tên cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
...
2. Tên riêng của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của cơ sở giáo dục đã đăng ký, với tên của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư; không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
14. Sửa đổi khoản 3 Điều 31 như sau:

“3. Việc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:

a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Cấp quyết định cho phép thành lập;

c) Cấp quyết định cho phép hoạt động và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.”

Xem nội dung VB
Điều 31. Trình tự cho phép thành lập
...
3. Việc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:

a) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) Cấp quyết định cho phép thành lập;

c) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 16 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
16. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 33 như sau:

“1. Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu sau về quy hoạch:

a) Đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam: phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm theo quy định của Luật Giáo dục đại học năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học năm 2018 và Luật Quy hoạch;

b) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông: phù hợp với nội dung quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.”

Xem nội dung VB
Điều 33. Điều kiện về giáo dục để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 16 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 17 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
17. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34 như sau:

“1. Đối với dự án thành lập cơ sở giáo dục đại học của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.”

Xem nội dung VB
Điều 34. Thẩm quyền, thủ tục thẩm định điều kiện về giáo dục

1. Đối với dự án thành lập cơ sở giáo dục đại học, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lấy ý kiến thẩm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 17 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 17 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
17. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 34 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 34 như sau:

“4. Hồ sơ, trình tự và thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư. Dự án đầu tư phải thực hiện các quy định liên quan theo Luật Đầu tư khi có sự thay đổi nội dung dự án đầu tư dẫn đến phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thủ tục quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có).”

Xem nội dung VB
Điều 34. Thẩm quyền, thủ tục thẩm định điều kiện về giáo dục
...
4. Hồ sơ, trình tự và thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định của Luật đầu tư.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 17 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 18 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 35 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35 như sau:

“2. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng. Đến thời điểm thẩm định cho phép hoạt động giáo dục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 50% tổng số vốn đầu tư và nhà đầu tư phải cam kết đầu tư đủ số vốn trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định cho phép hoạt động.”

Xem nội dung VB
Điều 35. Vốn đầu tư
...
2. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 18 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 18 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 35 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 35 như sau:

“6. Đối với các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5a Điều này. Đến thời điểm thẩm định cho phép hoạt động giáo dục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 50% tổng số vốn đầu tư và nhà đầu tư phải cam kết đầu tư đủ số vốn trong thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định cho phép hoạt động.”

Xem nội dung VB
Điều 35. Vốn đầu tư
...
6. Đối với các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 18 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
19. Sửa đổi một số khoản của Điều 36 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 36 như sau:

“a) Bảo đảm ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của chương trình giáo dục;”

Xem nội dung VB
Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị

1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:

a) Có phòng học phù hợp về ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
19. Sửa đổi một số khoản của Điều 36 như sau:
...
b) Sửa đổi điểm b ... khoản 2 Điều 36 như sau:

“b) Bảo đảm ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của chương trình giáo dục;

Xem nội dung VB
Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị
...
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
...
b) Có phòng học, phòng ngủ của trẻ và các phòng chức năng phù hợp về diện tích, ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng chăm sóc và giáo dục trẻ;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
19. Sửa đổi một số khoản của Điều 36 như sau:
...
b) Sửa đổi điểm ... c ... khoản 2 Điều 36 như sau:
...
c) Bảo đảm về diện tích, trang thiết bị của văn phòng nhà trường, phòng ban giám hiệu, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, đồ dùng phục vụ cho việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo yêu cầu của chương trình giáo dục;

Xem nội dung VB
Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị
...
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
...
c) Có văn phòng nhà trường, phòng ban giám hiệu, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên phù hợp về diện tích, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
19. Sửa đổi một số khoản của Điều 36 như sau:
...
b) Sửa đổi điểm ... d ... khoản 2 Điều 36 như sau:
...
d) Có hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, phòng vệ sinh, có thiết bị vệ sinh bảo đảm an toàn, sạch sẽ, đáp ứng mọi sinh hoạt của trường;

Xem nội dung VB
Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị
...
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
...
d) Có hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, phòng vệ sinh phù hợp, có thiết bị vệ sinh bảo đảm an toàn, sạch sẽ, đáp ứng mọi sinh hoạt của trường;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
19. Sửa đổi một số khoản của Điều 36 như sau:
...
b) Sửa đổi điểm ... đ khoản 2 Điều 36 như sau:
...
đ) Có nhà bếp được tổ chức theo quy trình hoạt động một chiều với các thiết bị, đồ dùng bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;”

Xem nội dung VB
Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị
...
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
...
đ) Có nhà bếp được tổ chức theo quy trình hoạt động một chiều với các thiết bị, đồ dùng phù hợp, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm nếu trường tổ chức nấu ăn cho trẻ;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
19. Sửa đổi một số khoản của Điều 36 như sau:
...
c) Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 36 như sau:

“c) Có văn phòng nhà trường, ban giám hiệu, phòng giáo viên, phòng họp;”

Xem nội dung VB
Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị
...
3. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:
...
c) Có văn phòng nhà trường, ban giám hiệu, phòng giáo viên, phòng họp phù hợp;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Tên Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
19. Sửa đổi một số khoản của Điều 36 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 36 như sau:

“4. Đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam:”

Xem nội dung VB
Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị
...
4. Đối với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
Tên Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
19. Sửa đổi một số khoản của Điều 36 như sau:
...
đ) Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 36 như sau:

“a) Diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài không thấp hơn mức quy định về diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục đại học do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động; diện tích đất xây dựng phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam không thấp hơn mức quy định về diện tích đất xây dựng phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học do nhà đầu tư trong nước đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động;”

Xem nội dung VB
Điều 36. Cơ sở vật chất, thiết bị
...
4. Đối với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

a) Diện tích đất để xây dựng trường đạt bình quân ít nhất 25 m2/sinh viên tại thời điểm có quy mô đào tạo cao nhất trong kế hoạch phát triển nhà trường;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 19 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 20 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
20. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 37 như sau

“1. Chương trình giáo dục của nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận hoặc kiểm định chương trình giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn nước sở tại; được giảng dạy trực tiếp ít nhất 05 năm ở nước sở tại tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hoạt động; được cơ sở, tổ chức giáo dục nước ngoài sở hữu chương trình giáo dục chấp thuận cho phép sử dụng tại Việt Nam;

b) Không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam;

c) Bảo đảm liên thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo và tính liên thông khi học sinh chuyển sang học tập tại cơ sở giáo dục công lập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

d) Chương trình giáo dục của nước ngoài giảng dạy cho học sinh người Việt Nam phải bảo đảm mục tiêu giáo dục phù hợp với mục tiêu giáo dục của Việt Nam và đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này.”

Xem nội dung VB
Điều 37. Chương trình giáo dục

1. Chương trình giáo dục thực hiện tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài phải thể hiện mục tiêu giáo dục, không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 20 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 20 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
20. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 37 như sau:

“3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định môn học, nội dung giáo dục, đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học chương trình giáo dục, đào tạo nước ngoài tại các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 37. Chương trình giáo dục
...
3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nội dung giáo dục, đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học tập trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6, Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2020
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
Điều 6. Nội dung giáo dục bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học tập trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài

Người học là công dân Việt Nam học tập chương trình giáo dục nước ngoài trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài phải học nội dung giáo dục phát triển ngôn ngữ tiếng Việt, chương trình Tiếng Việt, chương trình Việt Nam học, cụ thể như sau:

1. Đối với trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non: Học tập nội dung giáo dục phát triển ngôn ngữ tiếng Việt.

a) Mục tiêu: Giúp trẻ hình thành vốn từ vựng và có khả năng sử dụng tiếng Việt phù hợp với lứa tuổi; có khả năng lắng nghe, nói, sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp hàng ngày và làm quen với việc đọc và viết bằng tiếng Việt;

b) Thời lượng: Không ít hơn 2 lần/tuần, mỗi lần từ 25-35 phút.

2. Đối với học sinh tiểu học: Học tập nội dung chương trình Tiếng Việt và chương trình Việt Nam học.

a) Nội dung chương trình Tiếng Việt:

- Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành và phát triển vốn từ vựng và các kĩ năng sử dụng tiếng Việt (nghe, nói, đọc, viết) để học tập và giao tiếp phù hợp với lứa tuổi; cung cấp cho học sinh những kiến thức ban đầu về tiếng Việt, văn hóa và con người Việt Nam;

- Thời lượng: Không ít hơn 140 phút/tuần, học ở tất cả các khối lớp tiểu học;

b) Nội dung chương trình Việt Nam học:

- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu biết cơ bản về các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu và những truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp của đất nước và con người Việt Nam; hiểu biết đơn giản về vị trí địa lý, lãnh thổ, lãnh hải, biển đảo, khí hậu, sông núi, tài nguyên, khoáng sản của Việt Nam; qua đó học sinh hình thành tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc;

- Thời lượng: Không ít hơn 70 phút/tuần, học từ lớp 4 đến hết lớp 5.

3. Đối với học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông: Học tập nội dung chương trình Việt Nam học.

a) Mục tiêu: Cung cấp kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, có tính hệ thống về lịch sử, địa lí, văn hóa, truyền thống, phong tục, tập quán của Việt Nam. Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc, sự trân trọng đối với các di sản lịch sử của dân tộc và truyền thống anh hùng trong dựng nước, giữ nước của cha ông. Đồng thời phát triển những phẩm chất cần thiết của người công dân: thái độ tích cực vì xã hội, tinh thần trách nhiệm đối với cộng đồng, yêu lao động, sống nhân ái, có kỷ luật, tôn trọng và làm theo pháp luật, có ý thức tự cường dân tộc, sẵn sàng tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước;

b) Thời lượng: Không ít hơn 90 phút/tuần, học ở các lớp trung học cơ sở và trung học phổ thông.

4. Khuyến khích các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài giảng dạy chương trình Tiếng Việt và chương trình Việt Nam học bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài cho học sinh là người nước ngoài đang theo học tại trường.

Điều 7. Tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá nội dung giáo dục bắt buộc tại cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài

1. Cơ sở giáo dục biên soạn tài liệu dạy học nội dung giáo dục bắt buộc theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này và báo cáo sở giáo dục và đào tạo trước khi thực hiện.

2. Việc tổ chức dạy học chương trình giáo dục bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam phải bảo đảm:

a) Giáo viên là người Việt Nam, đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Ngôn ngữ dạy học là tiếng Việt.

3. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các nội dung giáo dục bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 37. Chương trình giáo dục
...
3. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nội dung giáo dục, đào tạo bắt buộc đối với người học là công dân Việt Nam học tập trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 20 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6, Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2020
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 21 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
21. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 38 như sau:

“1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:

a) Giáo viên phải có trình độ cao đẳng hoặc tương đương trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn được phân công giảng dạy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Giáo viên là người nước ngoài dạy kỹ năng ngoại ngữ phải có trình độ cao đẳng hoặc tương đương trở lên và đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Tỷ lệ học viên/giáo viên quy đổi tối đa là 25 học viên/giáo viên.”

Xem nội dung VB
Điều 38. Đội ngũ nhà giáo

1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:

a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ cao đẳng hoặc tương đương, có ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn được phân công giảng dạy;

b) Tỷ lệ học viên/giáo viên quy đổi tối đa là 25 học viên/giáo viên.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 21 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
22. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 40 như sau:

“1. Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 40. Thẩm quyền cho phép thành lập

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 23 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
23. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 41 như sau:

“c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận việc thành lập cơ sở giáo dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu của địa phương thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;”

Xem nội dung VB
Điều 41. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập

1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, hồ sơ bao gồm:
...
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận việc thành lập cơ sở giáo dục tại địa phương và chấp thuận về nguyên tắc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục dự kiến thành lập hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất hoặc cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 23 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 23 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
23. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b ... khoản 2 Điều 41 như sau:

“2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ bao gồm:

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;

Xem nội dung VB
Điều 41. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
...
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
...
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 23 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 23 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
23. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d ... khoản 2 Điều 41 như sau:

“2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
...
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của địa phương hoặc của cơ quan nhà nước thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;

Xem nội dung VB
Điều 41. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
...
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
...
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định này và các giấy tờ pháp lý liên quan;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 23 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
24. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 42 như sau:

“a) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập: cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập;”

Xem nội dung VB
Điều 42. Thủ tục cho phép thành lập

1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến:

a) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập: cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 25 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
25. Sửa đổi một số khoản của Điều 43 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 43 như sau:

“2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở phân hiệu. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác được thông tin này từ Cơ sở dữ liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan nhà nước thi tổ chức, cá nhân không cần phải cung cấp văn bản này.”

Xem nội dung VB
Điều 43. Hồ sơ đề nghị thành lập phân hiệu
...
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở phân hiệu.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 25 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 25 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
25. Sửa đổi một số khoản của Điều 43 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 43 như sau:

“6. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất để xây dựng phân hiệu hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý có liên quan. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác được thông tin này từ Cơ sở dữ liệu của địa phương hoặc của cơ quan nhà nước thì tổ chức, cá nhân không cần phải cung cấp văn bản này.”

Xem nội dung VB
Điều 43. Hồ sơ đề nghị thành lập phân hiệu
...
6. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất để xây dựng phân hiệu hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định này và các giấy tờ pháp lý có liên quan.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 25 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 26 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
26. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 46 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 46 như sau:

“2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác được thông tin này từ Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc từ cơ quan nhà nước thì tổ chức, cá nhân không cần phải cung cấp văn bản này.”

Xem nội dung VB
Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục
...
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 26 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 27 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
27. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 47 như sau:

“1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 47. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục

1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 27 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 28 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
28. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 48 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 48 như sau:

“a) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam;”

Xem nội dung VB
Điều 48. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục

1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động trực tiếp hoặc qua bưu điện đến:

a) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 28 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 28 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
28. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 48 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 48 như sau:

“2. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này, trong thời hạn 30 ngày (đối với hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam), 20 ngày (đối với các trường hợp còn lại), cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định các điều kiện theo quy định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, cấp quyết định cho phép hoạt động theo Mẫu số 17 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.

Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.”
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 17. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 48. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục
...
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 46 Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định các điều kiện theo quy định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép hoạt động theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.

Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 28 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 29 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
29. Sửa đổi khoản 5 Điều 50 như sau:

“5. Hồ sơ đề nghị được hoạt động giáo dục trở lại bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại (theo Mẫu số 44 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);

b) Báo cáo kết quả khắc phục vi phạm dẫn đến bị đình chỉ (theo Mẫu số 50 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).”
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 44. Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại
...
Mẫu số 50. Báo cáo kết quả khắc phục vi phạm

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 50. Đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
...
5. Hồ sơ đề nghị được hoạt động giáo dục trở lại bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại, trong đó nêu rõ kết quả khắc phục vi phạm dẫn đến bị đình chỉ;

b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;

c) Biên bản kiểm tra.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 29 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 30 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
30. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 51 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 51 như sau:

“1. Người có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam thì có thẩm quyền quyết định giải thể cơ sở giáo dục đó. Người có thẩm quyền cho phép hoạt động đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài thì có thẩm quyền chấm dứt hoạt động của cơ sở đó.”

Xem nội dung VB
Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1. Người có thẩm quyền cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thì có thẩm quyền quyết định giải thể cơ sở giáo dục đó. Người có thẩm quyền cho phép hoạt động đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài thì có thẩm quyền chấm dứt hoạt động của cơ sở đó.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 30 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 30 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
30. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 51 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 2 Điều 51 như sau:

“2. Giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong các trường hợp sau:

a) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;

Xem nội dung VB
Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
...
2. Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài trong các trường hợp sau:

a) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 30 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 30 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
30. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 51 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 2 Điều 51 như sau:

“2. Giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong các trường hợp sau:
...
b) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật hoặc các quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài;”

Xem nội dung VB
Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
...
2. Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài trong các trường hợp sau:
...
b) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật hoặc các quy định về quản lý, tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 30 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 30 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
30. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 51 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 51 như sau:

“a) Đối với hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;”

Xem nội dung VB
Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
...
4. Thủ tục thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

a) Đối với hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm a ... khoản 4 Điều 51

Xem nội dung VB
Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
...
4. Thủ tục thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

a) Đối với hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 30 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
31. Sửa đổi khoản 2 Điều 58 như sau:

“2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. Cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 19 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cho phép thành lập, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.”
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 19. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 58. Thủ tục cho phép thành lập
...
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định xem xét, quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cho phép thành lập, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
32. Sửa đổi khoản 2 Điều 59 như sau:

“2. Hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu với Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;

c) Văn bản bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân của người được bổ nhiệm;

d) Lý lịch cá nhân của nhân sự làm việc tại văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài;

đ) Tài liệu chứng minh địa điểm cụ thể đặt văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài.”

Xem nội dung VB
Điều 59. Đăng ký hoạt động
...
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài bao gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và bản sao hồ sơ đề nghị cấp quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đã gửi cho Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Quyết định bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân của người được bổ nhiệm;

d) Nhân sự làm việc tại văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân;

đ) Địa điểm cụ thể đặt văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và giấy tờ pháp lý có liên quan.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 33 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
33. Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... khoản 4 Điều 60 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b ... khoản 4 Điều 60 như sau:

“b) Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu của địa phương hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;

Xem nội dung VB
Điều 60. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập
...
4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài bao gồm:
...
b) Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 33 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 33 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
33. Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 4 Điều 60 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 4 Điều 60 như sau:
...
c) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp đã đăng ký hoạt động). Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu của địa phương hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;”

Xem nội dung VB
Điều 60. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập
...
4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài bao gồm:
...
c) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài hoặc bản sao trong trường hợp đã đăng ký hoạt động;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 33 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 33 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
33. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của điểm b, điểm c khoản 4 Điều 60 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 60 như sau:

“5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cấp có thẩm quyền xem xét, xin ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan. Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan, cấp có thẩm quyền quyết định cho phép sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn quyết định thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài. Trường hợp không cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do.”

Xem nội dung VB
Điều 60. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập
...
5. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn quyết định thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài. Trường hợp không cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 33 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
34. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 61 như sau:

“c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. Cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định cho phép văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc thư điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục.”

Xem nội dung VB
Điều 61. Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện
...
3. Hồ sơ, thủ tục đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
...
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 35 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
35. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 65 như sau:

“ 1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi, quyền hạn được giao có trách nhiệm quản lý, kiểm tra, thanh tra, đánh giá kết quả hoạt động hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong lĩnh vực này tại địa phương.”

Xem nội dung VB
Điều 65. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi, quyền hạn được giao, có trách nhiệm quản lý hoạt động hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục tại địa phương.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 35 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số 01 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 01. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 01 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 03 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 03. Quyết định phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 03 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 04 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 04. Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 04 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết giáo dục với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 05 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 05. Đơn đề nghị chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 05 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Chấm dứt liên kết giáo dục với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 06 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 06. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 06 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 08 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 08. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 08 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài tiếng …………(1)……………

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 10 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 10. Quyết định phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 10 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt liên kết đào tạo với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 11 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 11. Đơn đề nghị gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 11 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Gia hạn (hoặc điều chỉnh) liên kết với nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 12 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 12. Đơn đề nghị chấm dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 12 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Chấm dứt liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 13 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 13. Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 13 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 14 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 14. Đề án thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 14 ĐỀ ÁN Thành lập ………… (tên cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 15 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 15. Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 15 QUYẾT ĐỊNH Về việc cho phép thành lập …….. (3) ……..

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 17 ... của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 17. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 17 QUYẾT ĐỊNH Cho phép tổ chức hoạt động giáo dục của …… (3) …….

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. Sửa đổi Mẫu số ... 19 của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 19. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 19 QUYẾT ĐỊNH Cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài của ... ( 1) ... tại Việt Nam

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại điểm b ... khoản 1 ... Điều 10

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm d khoản 1 ... Điều 10

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm b ... khoản 2 Điều 10

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm d khoản 2 Điều 10

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm b ... khoản 4 Điều 12

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm c khoản 4 Điều 12

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm c khoản 5 Điều 13

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm a ... khoản 1 ... Điều 23

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm c khoản 1 ... Điều 23

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm a ... khoản 2 Điều 23

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm b ... khoản 2 Điều 23

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm c khoản 2 Điều 23

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... khoản 1 ... Điều 25

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm b ... khoản 6 Điều 25

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm d khoản 6 Điều 25

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm c khoản 7 Điều 26

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... khoản 1 ... Điều 42

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm b ... khoản 2 Điều 42

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm d khoản 2 Điều 42

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm a ... khoản 2 Điều 44

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm b ... khoản 2 Điều 44

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... điểm e khoản 2 Điều 44

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... Điều 48

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... khoản 3 Điều 49

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... khoản 7 Điều 50

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... khoản 4 Điều 51

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... khoản 4 Điều 51

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... khoản 1 ... Điều 58

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... khoản 3 Điều 58

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... khoản 4 Điều 59

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
b) Thay thế từ “bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại ... khoản 6 Điều 60

Xem nội dung VB
bưu điện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
2. Bãi bỏ một số khoản tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục: khoản 5 Điều 14

Xem nội dung VB
Điều 14. Trách nhiệm của các bên liên kết giáo dục
...
5. Thực hiện chế độ báo cáo như sau:

a) Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm gửi báo cáo việc thực hiện liên kết theo từng năm học cho sở giáo dục và đào tạo trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;

b) Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu: Việc thực hiện quyết định phê duyệt, quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết, cơ cấu tổ chức, giáo viên, giảng viên, số lượng tuyển sinh, công tác tổ chức giảng dạy và học tập, kết quả học tập của học sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp, văn bằng được cấp, báo cáo tài chính, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị;

c) Trên cơ sở báo cáo của các bên tham gia liên kết, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp báo cáo gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 11 hàng năm;

d) Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
2. Bãi bỏ một số khoản tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục: ... điểm e khoản 1 Điều 21

Xem nội dung VB
Điều 21. Hồ sơ phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Liên kết đào tạo:
...
e) Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục Việt Nam (nếu có);
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
2. Bãi bỏ một số khoản tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục: ... khoản 3 ... Điều 27

Xem nội dung VB
Điều 27. Trách nhiệm của các bên liên kết và chế độ báo cáo
...
3. Chế độ báo cáo đối với liên kết đào tạo:

a) Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm gửi báo cáo việc thực hiện liên kết theo từng năm học cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và cơ quan chủ quản (nếu có) trước ngày 31 tháng 10 hàng năm;

b) Báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu: Việc thực hiện quyết định phê duyệt, quyết định gia hạn hoặc quyết định điều chỉnh liên kết, cơ cấu tổ chức, giáo viên, giảng viên, số lượng tuyển sinh, công tác tổ chức giảng dạy và học tập, kết quả học tập của sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp, số lượng chứng chỉ, văn bằng đã cấp, báo cáo tài chính, khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị;

c) Trên cơ sở báo cáo của các đơn vị tham gia liên kết đào tạo, đại học quốc gia, đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học được hoạt động theo cơ chế tự chủ về liên kết đào tạo tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 11 hàng năm;

d) Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
2. Bãi bỏ một số khoản tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục: ... khoản 4 Điều 27

Xem nội dung VB
Điều 27. Trách nhiệm của các bên liên kết và chế độ báo cáo
...
4. Chế độ báo cáo đối với liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm gửi báo cáo việc thực hiện liên kết hàng năm cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và sở giáo dục và đào tạo địa phương nơi tổ chức thi trước ngày 15 tháng 01 hàng năm;

b) Báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu: Việc thực hiện đề án liên kết, số lượng người đã đăng ký dự thi, số lượng người đã dự thi, báo cáo tài chính, khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị;

c) Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
2. Bãi bỏ một số khoản tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục: ... khoản 6 Điều 32

Xem nội dung VB
Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
...
6. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở và giải trình đầy đủ khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Báo cáo bao gồm các nội dung chính: Việc thực hiện quyết định cho phép hoạt động, cơ cấu tổ chức, giáo viên, giảng viên, số lượng tuyển sinh, công tác tổ chức giảng dạy và học tập, kết quả học tập của học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp, văn bằng được cấp, báo cáo tài chính, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị. Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
2. Bãi bỏ một số khoản tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục: ... điểm đ khoản 2 Điều 52

Xem nội dung VB
Điều 52. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
...
2. Văn phòng đại diện có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
...
đ) Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo chi tiết bằng văn bản cho sở giáo dục và đào tạo nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Giáo dục và Đào tạo về hoạt động của văn phòng đại diện, đồng thời có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu và những vấn đề liên quan khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam. Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
2. Bãi bỏ một số khoản tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục: ... khoản 2 Điều 65.

Xem nội dung VB
Điều 65. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện công tác thống kê và báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 30 tháng 11 về hoạt động hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Thẩm quyền cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 5 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 5. Phân cấp cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị

1. Thẩm quyền cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị quy định tại Điều 40 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị theo quy định tại Điều 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...
Điều 2. Thủ tục cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập

1. Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Đề án thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó xác định rõ: Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành. Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các nội dung bảo đảm chất lượng giáo dục;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản thuê đất hoặc văn bản thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất, thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu của địa phương thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;

d) Văn bản chứng minh năng lực tài chính.

2. Trình tự thực hiện:

a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo);

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục để sửa đổi, bổ sung;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời;

d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

3. Hồ sơ đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động gồm:

a) Đơn đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục;

b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.

4. Thủ tục thực hiện:

a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo);

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục để sửa đổi, bổ sung;

c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

5. Trường hợp cơ sở giáo dục vi phạm một trong các nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 51 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 124/2024/NĐ-CP), Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra các nội dung vi phạm và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

6. Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện pháp bảo đảm quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
...
PHỤ LỤC II MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
...
Mẫu số 1. Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập
...
Mẫu số 2. Đề án thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 40. Thẩm quyền cho phép thành lập

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông, trừ cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại khoản 2 Điều này.
Thẩm quyền cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 5 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Thẩm quyền cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 5 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 5. Phân cấp cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị

1. Thẩm quyền cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị quy định tại Điều 40 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị theo quy định tại Điều 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...
Điều 2. Thủ tục cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập

1. Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập, hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Đề án thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó xác định rõ: Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành. Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các nội dung bảo đảm chất lượng giáo dục;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản thuê đất hoặc văn bản thỏa thuận về nguyên tắc thuê đất, thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác, chia sẻ được dữ liệu của địa phương thì cá nhân, tổ chức không phải cung cấp thành phần hồ sơ này;

d) Văn bản chứng minh năng lực tài chính.

2. Trình tự thực hiện:

a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo);

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục để sửa đổi, bổ sung;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời;

d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

3. Hồ sơ đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động gồm:

a) Đơn đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục;

b) Phương án giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; phương án giải quyết tài chính, tài sản.

4. Thủ tục thực hiện:

a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo);

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục để sửa đổi, bổ sung;

c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

5. Trường hợp cơ sở giáo dục vi phạm một trong các nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 51 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 124/2024/NĐ-CP), Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra các nội dung vi phạm và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

6. Quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục phải ghi rõ lý do giải thể, chấm dứt hoạt động, các biện pháp bảo đảm quyền hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
...
PHỤ LỤC II MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
...
Mẫu số 1. Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập
...
Mẫu số 2. Đề án thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị cho phép thành lập

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 40. Thẩm quyền cho phép thành lập

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông, trừ cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại khoản 2 Điều này.
Thẩm quyền cho phép thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 5 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài quy định tại Khoản này được thực hiện theo Điều 7 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 7. Phân cấp phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Thẩm quyền phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài quy định tại ... Điều 23 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 124/2024/NĐ-CP) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...
Điều 4. Thủ tục phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Hồ sơ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gồm:

a) Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Thỏa thuận hoặc hợp đồng giữa cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam và cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài;

c) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các bên liên kết;

d) Đề án tổ chức thi để cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó có thông tin về giá trị và phạm vi sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ nước ngoài, minh chứng về bảo đảm chất lượng của việc tổ chức thi, địa điểm tổ chức thi, cách thức tổ chức, trách nhiệm của các bên, lệ phí thi và các loại phí, cơ chế thu chi và quản lý tài chính, quyền hạn và trách nhiệm người tham dự thi và các nội dung liên quan khác.

3. Thủ tục phê duyệt:

a) Các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo);

b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc thư điện tử cho các bên đề nghị liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định; nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến cho các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do.
...
PHỤ LỤC II MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
...
Mẫu số 3. Đơn đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
Mẫu số 4. Đề án tổ chức thi để cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 23. Thủ tục phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
2. Đối với liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài làm 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và thông báo kết quả bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện cho các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

c) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên đề nghị liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài quy định tại Khoản này được thực hiện theo Điều 7 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 8 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 8. Phân cấp việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

1. Thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Điều 57 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 124/2024/NĐ-CP) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
...
Điều 5. Thủ tục cấp, gia hạn, chấm dứt hoạt động, sửa đổi, bổ sung quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

1. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ sau: Văn bản chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài; Điều lệ hoạt động của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài; Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo tóm tắt sự hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;

c) Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;

d) Văn bản giới thiệu nhân sự làm trưởng văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người được giới thiệu.

2. Văn bản xác nhận do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

3. Thủ tục cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam:

a) Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo);

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục để sửa đổi, bổ sung;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời;

d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến, Sở Giáo dục và Đào tạo lập báo cáo thẩm định; nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài trong đó nêu rõ nội dung, lý do sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài;

b) Báo cáo chi tiết hoạt động của văn phòng đại diện.

5. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

a) Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động;

b) Phương án chấm dứt hoạt động, trong đó nêu rõ các biện pháp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động; phương án giải quyết tài chính, tài sản.

6. Thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

a) Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo);

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục để sửa đổi, bổ sung;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị được hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời;

d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến, Sở Giáo dục và Đào tạo lập báo cáo thẩm định; nếu đủ điều kiện thì Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
...
PHỤ LỤC II MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
...
Mẫu số 5. Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 6. Quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 7. Quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 8. Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 57. Thẩm quyền liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
Thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Điều này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 8 Nghị định 143/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 8 Điều 2 như sau:

“8. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam với cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài thông qua văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng liên kết để tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giáo dục do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, được phép sử dụng con dấu và tài khoản riêng.

2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm trung tâm đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, văn hóa, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ, kể cả cơ sở đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ được phép hoạt động tại Việt Nam thành lập.

3. Chương trình giáo dục tích hợp là chương trình giáo dục của Việt Nam được tích hợp với chương trình giáo dục của nước ngoài, bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và không trùng lặp về nội dung, kiến thức.

4. Liên kết giáo dục là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông của Việt Nam với cơ sở giáo dục nước ngoài thực hiện chương trình giáo dục tích hợp.

5. Liên kết đào tạo là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài nhằm thực hiện chương trình đào tạo để cấp văn bằng hoặc cấp chứng chỉ mà không thành lập pháp nhân.

6. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức và chịu sự quản lý, điều hành của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam.

7. Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, được thành lập và hoạt động tại Việt Nam nhằm xúc tiến, phát triển hợp tác và đầu tư trong giáo dục theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
2. Bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:

“3. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện quy định và đạt yêu cầu về bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục của tổ chức thực hiện kiểm định cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu.”

Xem nội dung VB
Điều 4. Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục

1. Liên kết giáo dục, liên kết đào tạo với nước ngoài và hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng quy định hiện hành của Việt Nam về bảo đảm chất lượng giáo dục.

2. Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục, liên kết đào tạo và cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định hiện hành của Việt Nam.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
3. Bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Cơ sở giáo dục hoặc tổ chức kinh tế sau khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thì phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư, điều kiện thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP, Nghị định này và các điều kiện liên quan đến nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất đối với thời gian thuê đất còn lại (nếu có), các khoản thuế và phí liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình triển khai hoạt động của cơ sở giáo dục.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Tài chính trong hợp tác, đầu tư của nước ngoài

1. Cơ sở giáo dục thực hiện liên kết giáo dục, liên kết đào tạo với nước ngoài, cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về tài chính, kế toán, kiểm toán và thuế.

2. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư trong nước và của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập cơ sở giáo dục. Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện theo quy định của Luật đầu tư.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
12. Bổ sung khoản 6 Điều 28 như sau:

“6. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 28. Loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn.

2. Cơ sở giáo dục mầm non.

3. Cơ sở giáo dục phổ thông (trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học).

4. Cơ sở giáo dục đại học.

5. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
15. Bổ sung khoản 8, khoản 9 của Điều 32 như sau:

“8. Trường hợp một cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thành lập một số phân hiệu tại các tỉnh, thành phố của Việt Nam thì mỗi phân hiệu đều phải được thành lập, hoạt động, thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP và Nghị định này; mối quan hệ giữa các phân hiệu do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu quyết định và quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của mỗi phân hiệu.”

9. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam chỉ được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu.”

Xem nội dung VB
Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1. Được bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; hoạt động và chịu sự quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Thực hiện công khai cam kết về chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính. Chịu trách nhiệm bồi hoàn cho người học các khoản chi phí người học đã nộp trong trường hợp cung cấp chương trình đào tạo không bảo đảm chất lượng giáo dục như cam kết.

4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người học, cán bộ, giảng viên, giáo viên và người lao động trong trường hợp chấm dứt hoặc buộc phải chấm dứt hoạt động trước thời hạn.

5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam tại cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.

6. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở và giải trình đầy đủ khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Báo cáo bao gồm các nội dung chính: Việc thực hiện quyết định cho phép hoạt động, cơ cấu tổ chức, giáo viên, giảng viên, số lượng tuyển sinh, công tác tổ chức giảng dạy và học tập, kết quả học tập của học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, số lượng tốt nghiệp, tỷ lệ tốt nghiệp, văn bằng được cấp, báo cáo tài chính, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai, đề xuất, kiến nghị. Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản.

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 16 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
16. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 3 Điều 33 như sau:

“3. Cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu tại Việt Nam phải được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, thuộc nhóm 500 cơ sở giáo dục đại học được xếp thứ hạng cao nhất trong các bảng xếp hạng cơ sở giáo dục đại học có uy tín trên thế giới của một trong ba năm gần nhất.”

Xem nội dung VB
Điều 33. Điều kiện về giáo dục để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đáp ứng các quy định tại Điều 3 Nghị định này.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 16 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 18 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
18. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 35 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 5a sau khoản 5 Điều 35 như sau:

“5a. Dự án đầu tư thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn đầu tư tối thiểu là 500 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 250 tỷ đồng.”

Xem nội dung VB
Điều 35. Vốn đầu tư

1. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non phải có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn.

2. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng.

3. Dự án đầu tư thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn phải có suất đầu tư ít nhất là 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất.

4. Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục đại học phải có tổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ đầu tư dự án thực hiện việc chứng minh khả năng tài chính theo quy định của Luật đầu tư. Đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ đồng.

5. Dự án đầu tư xin thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn đầu tư tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 150 tỷ đồng.

6. Đối với các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 18 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 21 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
21. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 5 Điều 38 như sau:

“5. Đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam;

a) Giảng viên phải có trình độ theo quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu nhưng không được thấp hơn chuẩn giảng viên theo quy định của Việt Nam;

b) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên, số lượng giảng viên theo quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập phân hiệu.”

Xem nội dung VB
Điều 38. Đội ngũ nhà giáo

1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:

a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ cao đẳng hoặc tương đương, có ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn được phân công giảng dạy;

b) Tỷ lệ học viên/giáo viên quy đổi tối đa là 25 học viên/giáo viên.

2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non:

a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ cao đẳng sư phạm mầm non hoặc tương đương;

b) Số trẻ em tối đa trong 01 nhóm hoặc lớp được quy định như sau:

Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ:

- Trẻ em 03 - 12 tháng tuổi: 15 trẻ em/nhóm;

- Trẻ em 13 - 24 tháng tuổi: 20 trẻ em/nhóm;

- Trẻ em 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ em/nhóm.

Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo:

- Trẻ em 03 - 04 tuổi: 25 trẻ em/lóp;

- Trẻ em 04 - 05 tuổi: 30 trẻ em/lớp;

- Trẻ em 05 - 06 tuổi: 35 trẻ em/lớp.

c) Số lượng giáo viên trong 01 nhóm hoặc lớp được quy định như sau:

- Đối với trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ: 05 trẻ em/giáo viên;

- Đối với trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo: 10 - 12 trẻ em/giáo viên.

3. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông:

a) Giáo viên ít nhất phải có trình độ đại học sư phạm hoặc tương đương;

b) Số lượng giáo viên ít nhất phải bảo đảm tỷ lệ: 1,5 giáo viên/lớp đối với trường tiểu học, 1,95 giáo viên/lớp đối với trường trung học cơ sở và 2,25 giáo viên/lớp đối với trường trung học phổ thông;

c) Số lượng học sinh/lớp không vượt quá 30 học sinh/lớp đối với trường tiểu học, 35 học sinh/lớp đối với trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.

4. Đối với cơ sở giáo dục đại học:

a) Giảng viên ít nhất phải có trình độ thạc sĩ trở lên trong đó tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ không ít hơn 50% tổng số giảng viên, trừ những ngành đào tạo đặc thù do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định;

b) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên tối đa là 10 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo năng khiếu, 15 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ, 25 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học xã hội, nhân văn và kinh tế - quản trị kinh doanh;

c) Cơ sở giáo dục phải có đủ số lượng giảng viên cơ hữu để đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành đào tạo;

d) Giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải có kinh nghiệm giảng dạy đại học trong cùng lĩnh vực giảng dạy trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;

đ) Giảng viên là người bản ngữ nước ngoài dạy kỹ năng ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục đại học phải có bằng đại học trở lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 21 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 23 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
23. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 41 như sau:
...
b) ... bổ sung điểm g khoản 2 Điều 41 như sau:

“2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
...
g) Đối với hồ sơ đề nghị cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam phải bổ sung thông tin về vị trí xếp hạng thuộc nhóm 500 cơ sở giáo dục đại học hàng đầu thế giới, văn bản kiểm định chất lượng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài xin thành lập phân hiệu còn hiệu lực hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép đào tạo và cấp văn bằng.”

Xem nội dung VB
Điều 41. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập
...
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

c) Đề án thành lập cơ sở giáo dục theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định này và các giấy tờ pháp lý liên quan;

đ) Kế hoạch về cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục hoặc dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục;

e) Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 35 Nghị định này.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 23 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 26 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
26. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 46 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 6 Điều 46 như sau:

“6. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam gồm các thành phần được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này và các văn bản, tài liệu sau đây:

a) Chương trình môn học, nội dung giáo dục bắt buộc;

b) Văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục hoặc giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục còn hiệu lực do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hợp pháp ở nước sở tại cấp đối với chương trình giáo dục của nước ngoài dự kiến giảng dạy cho học sinh Việt Nam;

c) Tài liệu chứng minh về việc chương trình giáo dục đã được giảng dạy trực tiếp ít nhất là 05 năm ở nước sở tại tính đến ngày nộp hồ sơ;

d) Văn bản của cơ sở, tổ chức giáo dục nước ngoài chấp thuận cho phép sử dụng chương trình giáo dục của nước ngoài tại Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục

1. Đơn đăng ký hoạt động giáo dục theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài.

3. Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục.

4. Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện.

5. Báo cáo giải trình về việc cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học đã đáp ứng các nội dung quy định tại các Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị định này, đồng thời gửi kèm:

a) Danh sách hiệu trưởng (giám đốc), phó hiệu trưởng (phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục của phân hiệu cơ sở giáo dục đại học, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;

b) Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);

c) Mô tả cấp học, trình độ đào tạo, ngành đào tạo;

d) Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;

đ) Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;

e) Quy chế đào tạo;

g) Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);

h) Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;

i) Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;

k) Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 26 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 28 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
28. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 48 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 Điều 48 như sau:

“1a. Đối với hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP, dạy chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi các văn bản, tài liệu quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 6 Điều 46 Nghị định này đến Bộ Giáo dục và Đào tạo để xin ý kiến về việc thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài cho học sinh Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 48. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục

1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động trực tiếp hoặc qua bưu điện đến:

a) Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Sở giáo dục và đào tạo đối với hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ thành lập.

2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 46 Nghị định này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định các điều kiện theo quy định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép hoạt động theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư.

Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 28 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Chương này được bổ sung bởi Khoản 36 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
36. Bổ sung Điều 65a sau Điều 65 như sau:

“Điều 65a. Chế độ báo cáo

1. Báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục theo từng năm học.

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện các nội dung liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết; số lượng người dạy trong đó nêu rõ số lượng người dạy có quốc tịch nước ngoài; việc thực hiện các quy định về quản lý người nước ngoài; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Cơ sở giáo dục Bên Việt Nam thực hiện liên kết giáo dục gửi báo cáo đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Cơ sở giáo dục Bên Việt Nam thực hiện liên kết giáo dục gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 32 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: theo Mẫu số 33 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

2. Báo cáo về việc liên kết đào tạo.

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện các nội dung liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết; số lượng người dạy trong đó nêu rõ số lượng người dạy có quốc tịch nước ngoài, việc thực hiện các quy định về quản lý người nước ngoài; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và Quy trình báo cáo: Các cơ sở giáo dục đại học phía Việt Nam thực hiện liên kết đào tạo gửi báo cáo đến Bộ giáo dục và Đào tạo;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các cơ sở giáo dục đại học phía Việt Nam thực hiện liên kết đào tạo gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 34 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: Theo Mẫu số 35 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

3. Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện các nội dung liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Các cơ sở giáo dục hoặc tổ chức phía Việt Nam thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các cơ sở giáo dục hoặc tổ chức phía Việt Nam thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 36 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu số 37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

4. Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện các nội dung trong quyết định cho phép hoạt động giáo dục, cơ cấu tổ chức, số lượng người dạy trong đó nêu rõ số lượng người dạy có quốc tịch nước ngoài, việc thực hiện các quy định về quản lý người nước ngoài, số lượng người học trong đó nêu rõ tỷ lệ người học là người có quốc tịch Việt Nam; việc tổ chức thực hiện và kết quả kiểm tra các môn học/nội dung bắt buộc theo quy định; tỷ lệ tốt nghiệp, văn bằng được cấp; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài gửi báo cáo đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 10 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 38 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu số 39 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

5. Báo cáo về hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện các nội dung trong quyết định cho phép hoạt động; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Các văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam gửi báo cáo đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Giáo dục và Đào tạo;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 40 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: theo Mẫu số 41 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

6. Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về việc thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục tại địa phương; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);

b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;

d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 15 tháng 11 của năm báo cáo;

e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 30 tháng 11 hằng năm;

g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 42 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

h) Biểu số liệu báo cáo: theo Mẫu số 43 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.”
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 32. Đề cương Báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục theo từng năm học
...
Mẫu số 33. Biểu số liệu báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục
...
Mẫu số 34. Đề cương Báo cáo về việc thực hiện liên kết đào tạo
...
Mẫu số 35. Biểu số liệu Báo cáo về việc liên kết đào tạo
...
Mẫu số 36. Đề cương Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
Mẫu số 37. Biểu số liệu Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
Mẫu số 38. Đề cương Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài
...
Mẫu số 39. Biểu số liệu Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài
...
Mẫu số 40. Đề cương Báo cáo về hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 41. Biểu số liệu Báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 42. Đề cương Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
Mẫu số 43. Biểu số liệu Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (4 bảng)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 62. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
...
Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
...
Điều 64. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
...
Điều 65. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 36 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
37. ... bổ sung biểu mẫu từ số 22 đến số 58 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Mẫu số 22 áp dụng cho khoản 6 Điều 51; Mẫu số 23 áp dụng cho khoản 3 Điều 49; Mẫu số 24 áp dụng cho khoản 7 Điều 50; Mẫu số 25 áp dụng cho điểm c khoản 6 Điều 25; Mẫu số 26 áp dụng cho điểm d khoản 7 Điều 26; Mẫu số 27 áp dụng cho điểm b khoản 2 Điều 23; Mẫu số 28 áp dụng cho điểm c khoản 6 Điều 25; Mẫu số 29 áp dụng cho điểm d khoản 7 Điều 26; Mẫu số 30 áp dụng cho khoản 5 Điều 60; Mẫu số 31 áp dụng cho khoản 5 Điều 61; Mẫu số 45 áp dụng cho điểm a khoản 3 Điều 51 ; Mẫu số 46 áp dụng cho khoản 2 Điều 49; Mẫu số 47a áp dụng cho điểm b khoản 3 Điều 12; Mẫu số 47b áp dụng cho điểm b khoản 5 Điều 25; Mẫu số 49 áp dụng cho điểm a khoản 2 Điều 9; Mẫu số 51 áp dụng cho điểm đ khoản 1 Điều 9; Mẫu số 52 áp dụng cho điểm b khoản 3 Điều 51; Mẫu số 53 áp dụng cho điểm b khoản 1 Điều 54; Mẫu số 54 áp dụng cho điểm c khoản 1 Điều 54; Mẫu số 55 áp dụng cho điểm d khoản 1 Điều 54; Mẫu số 56 áp dụng cho điểm a khoản 3 Điều 61 ; Mẫu số 57 áp dụng cho điểm b khoản 3 Điều 61; Mẫu số 58 áp dụng cho khoản 5 Điều 60.
...
PHỤ LỤC
...
Mẫu số 22. Quyết định giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ thành lập; phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Quyết định giải thể cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 23. Quyết định về việc bổ sung, điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 24. Quyết định về việc cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 25. Quyết định về việc gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
...
Mẫu số 26. Quyết định về việc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo đề nghị của các bên liên kết
...
Mẫu số 27. Quyết định về việc phê duyệt liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài.
...
Mẫu số 28. Quyết định về việc gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài
...
Mẫu số 29. Quyết định về việc chấm dứt hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài
...
Mẫu số 30. Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn Quyết định hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 31. Quyết định về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam (theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)
...
Mẫu số 32. Đề cương Báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục theo từng năm học
...
Mẫu số 33. Biểu số liệu báo cáo về việc thực hiện liên kết giáo dục
...
Mẫu số 34. Đề cương Báo cáo về việc thực hiện liên kết đào tạo
...
Mẫu số 35. Biểu số liệu Báo cáo về việc liên kết đào tạo
...
Mẫu số 36. Đề cương Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
Mẫu số 37. Biểu số liệu Báo cáo về việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
Mẫu số 38. Đề cương Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài
...
Mẫu số 39. Biểu số liệu Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông dạy chương trình giáo dục của nước ngoài
...
Mẫu số 40. Đề cương Báo cáo về hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 41. Biểu số liệu Báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
...
Mẫu số 42. Đề cương Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
...
Mẫu số 43. Biểu số liệu Báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (4 bảng)
...
Mẫu số 44. Đơn đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại
...
Mẫu số 45. Đơn đề nghị giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
...
Mẫu số 46. Đơn đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quyết định cho phép hoạt động giáo dục
...
Mẫu số 47a. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết giáo dục trong thời gian được cấp phép
...
Mẫu số 47b. Báo cáo tổng kết hoạt động liên kết đào tạo trong thời gian được cấp phép
...
Mẫu số 48. Đơn đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho phép thành lập và cho phép hoạt động
...
Mẫu số 49. Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp
...
Mẫu số 50. Báo cáo kết quả khắc phục vi phạm
...
Mẫu số 51. Bản thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục
...
Mẫu số 52. Phương án chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
...
Mẫu số 53. Báo cáo tóm tắt sự hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài
...
Mẫu số 54. Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
...
Mẫu số 55. Văn bản giới thiệu nhân sự làm Trưởng Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người được giới thiệu
...
Mẫu số 56. Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
...
Mẫu số 57. Phương án chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
...
Mẫu số 58. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này được bổ sung bởi Khoản 37 Điều 1 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại điểm b khoản 1 ... Điều 10

Xem nội dung VB
Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục

1. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục với nước ngoài.
...
b) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến sở giáo dục và đào tạo;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm b ... khoản 2 Điều 10

Xem nội dung VB
Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục
...
2. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp.
...
b) Sở giáo dục và đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm d khoản 2 Điều 10

Xem nội dung VB
Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục
...
2. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp.
...
d) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho sở giáo dục và đào tạo đã nộp hồ sơ.
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm b khoản 4 Điều 12

Xem nội dung VB
Điều 12. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục
...
4. Thẩm quyền, thủ tục, phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh:
...
b) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc bưu điện đến cấp có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm c khoản 5 Điều 13

Xem nội dung VB
Điều 13. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục
...
5. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền chấm dứt liên kết.
...
c) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm a khoản 1 ... Điều 23

Xem nội dung VB
Điều 23. Thủ tục phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Đối với liên kết đào tạo.

a) Các bên liên kết đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm a ... khoản 2 Điều 23

Xem nội dung VB
Điều 23. Thủ tục phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
2. Đối với liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

a) Các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài làm 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm b ... khoản 2 Điều 23

Xem nội dung VB
Điều 23. Thủ tục phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
2. Đối với liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
...
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và thông báo kết quả bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện cho các bên liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm c khoản 2 Điều 23

Xem nội dung VB
Điều 23. Thủ tục phê duyệt liên kết đào tạo và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
2. Đối với liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
...
c) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho các bên đề nghị liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... khoản 1 ... Điều 25

Xem nội dung VB
Điều 25. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Các bên liên kết đào tạo hoặc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cấp có thẩm quyền.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm b khoản 6 Điều 25

Xem nội dung VB
Điều 25. Gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
...
6. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt gia hạn hoặc điều chỉnh:
...
b) Các bên liên kết gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm c khoản 7 Điều 26

Xem nội dung VB
Điều 26. Đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết đào tạo, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài
...
7. Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục chấm dứt liên kết:
...
c) Hồ sơ đề nghị chấm dứt liên kết được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... khoản 1 Điều 42

Xem nội dung VB
Điều 42. Thủ tục cho phép thành lập

1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến:
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm a khoản 2 Điều 44

Xem nội dung VB
Điều 44. Thẩm quyền, thủ tục cho phép thành lập phân hiệu
...
2. Thủ tục cho phép thành lập phân hiệu

a) Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... khoản 1 Điều 48

Xem nội dung VB
Điều 48. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục

1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động trực tiếp hoặc qua bưu điện đến:
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... khoản 1 Điều 48

Xem nội dung VB
Điều 48. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục

1. Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động trực tiếp hoặc qua bưu điện đến:
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... điểm b khoản 4 Điều 51

Xem nội dung VB
Điều 51. Giải thể, chấm dứt hoạt động cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
...
4. Thủ tục thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
...
b) Đối với hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn hoặc hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến sở giáo dục và đào tạo;
Điểm này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

1. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

a) Bổ sung cụm từ “hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến” sau từ “bưu điện” tại ... khoản 1 Điều 58;

Xem nội dung VB
Điều 58. Thủ tục cho phép thành lập

1. Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định 124/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2024
Tích hợp chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục phổ thông được hướng dẫn bởi Điều 3, Điều 4 Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2020
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
Điều 3. Tích hợp chương trình giáo dục mầm non

1. Chương trình giáo dục tích hợp được xây dựng trên cơ sở chương trình giáo dục mầm non của Việt Nam, bổ sung các mặt phát triển hoặc lĩnh vực phát triển (sau đây gọi chung là lĩnh vực phát triển), nội dung, hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục mầm non của nước ngoài mà chương trình giáo dục mầm non của Việt Nam không có; tích hợp các lĩnh vực phát triển có trong cả hai chương trình để bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục của Việt Nam và chương trình giáo dục của nước ngoài.

2. Việc tích hợp chương trình được thực hiện theo lĩnh vực phát triển hoặc nhóm lĩnh vực phát triển của trẻ em trên cơ sở lấy nội dung, hoạt động giáo dục của lĩnh vực phát triển của một trong hai chương trình, bổ sung nội dung, hoạt động giáo dục của lĩnh vực phát triển của chương trình còn lại mà chương trình kia không có để bảo đảm mục tiêu của lĩnh vực phát triển của cả hai chương trình.

3. Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục mầm non gồm:

a) Kế hoạch giáo dục, trong đó nêu rõ tên các lĩnh vực phát triển, hoạt động giáo dục; thời lượng, ngôn ngữ giảng dạy;

b) Bản so sánh các lĩnh vực phát triển, nội dung và các hoạt động giáo dục của hai chương trình giáo dục được dùng để tích hợp.

Điều 4. Tích hợp chương trình giáo dục phổ thông

1. Chương trình giáo dục tích hợp được xây dựng trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam, bổ sung các môn học, hoạt động giáo dục (sau đây gọi chung là môn học) của chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài mà chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam không có; tích hợp các môn học có trong cả hai chương trình để bảo đảm mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam và chương trình giáo dục phổ thông của nước ngoài.

2. Việc tích hợp chương trình được thực hiện theo môn học hoặc nhóm môn học trên cơ sở lấy chương trình môn học hoặc nhóm môn học của một trong hai chương trình, bổ sung những nội dung của môn học hoặc nhóm môn học của chương trình còn lại mà chương trình kia không có để bảo đảm mục tiêu của môn học hoặc nhóm môn học của cả hai chương trình.

3. Văn bản, tài liệu thuyết minh việc tích hợp chương trình giáo dục phổ thông gồm:

a) Kế hoạch giáo dục, trong đó nêu rõ tên các môn học, nhóm môn học; thời lượng, ngôn ngữ giảng dạy;

b) Bản so sánh chương trình môn học hoặc nhóm môn học của hai chương trình giáo dục được dùng để tích hợp.

Xem nội dung VB
Điều 7. Chương trình giáo dục, cơ sở vật chất và đội ngũ nhà giáo

1. Chương trình giáo dục.
...
c) Chương trình giáo dục tích hợp phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể việc tích hợp chương trình giáo dục của Việt Nam với chương trình giáo dục của nước ngoài.
Tích hợp chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục phổ thông được hướng dẫn bởi Điều 3, Điều 4 Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2020
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2020
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
Điều 5. Thẩm định, phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp

1. Hội đồng thẩm định:

a) Hội đồng thẩm định chương trình giáo dục tích hợp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập. Hội đồng thẩm định chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng thẩm định và đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp;

b) Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký và các Ủy viên là cán bộ nghiên cứu, chuyên gia giáo dục mầm non hoặc giáo dục phổ thông, giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giảng viên của các cơ sở đào tạo giáo viên, đại diện các tổ chức có liên quan, số lượng thành viên Hội đồng thẩm định phải là số lẻ, tối thiểu là 07 (bảy) người;

c) Hội đồng thẩm định được thành lập trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận đủ hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp. Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

2. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng thẩm định:

a) Có phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; có đủ sức khỏe và thời gian tham gia thẩm định chương trình;

b) Có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn, am hiểu về khoa học giáo dục và chương trình giáo dục mầm non hoặc giáo dục phổ thông tương ứng; có trình độ ngoại ngữ đảm bảo hiểu chương trình giáo dục mầm non hoặc giáo dục phổ thông tương ứng của nước ngoài;

c) Người tham gia xây dựng chương trình giáo dục tích hợp đang được xem xét phê duyệt thì không được tham gia thẩm định chương trình giáo dục tích hợp.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn và nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định:

Nhiệm vụ, quyền hạn và nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10 của Thông tư số 14/2017/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn, quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông.

4. Quy trình thẩm định:

a) Chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng thẩm định, dự thảo chương trình giáo dục tích hợp (sau đây gọi là dự thảo) được gửi cho các thành viên Hội đồng thẩm định; thành viên Hội đồng thẩm định đọc, nghiên cứu dự thảo và ghi nhận xét về nội dung dự thảo theo các yêu cầu quy định tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này;

b) Họp Hội đồng thẩm định để tiến hành thảo luận chung về dự thảo theo quy định tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này;

c) Thành viên Hội đồng thẩm định đánh giá và xếp loại dự thảo vào một trong ba loại: "Đạt", "Đạt nhưng cần sửa chữa", "Chưa đạt";

- Dự thảo được xếp loại "Đạt" nếu kết quả đánh giá theo các nội dung quy định tương ứng tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này đều thuộc loại “Đạt”;

- Dự thảo được xếp loại "Đạt nhưng cần sửa chữa" nếu kết quả đánh giá theo các nội dung quy định tương ứng tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này đều thuộc loại "Đạt" và "Đạt nhưng cần sửa chữa";

- Dự thảo được xếp loại "Chưa đạt" đối với các trường hợp còn lại;

d) Hội đồng thẩm định đánh giá dự thảo chương trình:

- Trường hợp có ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên Hội đồng thẩm định tham gia biểu quyết đánh giá dự thảo xếp loại "Đạt" thì dự thảo được gửi cho cơ quan tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định phê duyệt;

- Trường hợp có ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên Hội đồng thẩm định tham gia biểu quyết đánh giá dự thảo xếp loại "Đạt" và "Đạt nhưng cần sửa chữa" thì dự thảo sẽ được chỉnh sửa trên cơ sở tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định. Dự thảo với những nội dung đã sửa hoặc bảo lưu, kèm theo ý kiến giải trình đối với nội dung bảo lưu, được chuyển đến Hội đồng thẩm định để thẩm định lại. Quy trình thẩm định lại được thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản này;

- Đối với các trường hợp còn lại, dự thảo xếp loại “Chưa đạt”;

đ) Trong quá trình thẩm định, Hội đồng thẩm định có thể đề xuất với đơn vị tổ chức thẩm định để xin ý kiến chuyên môn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nếu cần thiết;

e) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng thẩm định có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thẩm định.

5. Tổ chức thực hiện thẩm định:

Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định và thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Đề xuất danh sách các thành viên của Hội đồng thẩm định;

b) Hướng dẫn Hội đồng thẩm định thực hiện mục đích và yêu cầu của việc thẩm định;

c) Tiếp nhận và chuyển dự thảo chương trình đến từng thành viên của Hội đồng thẩm định; tiếp nhận hồ sơ và các đề xuất, kiến nghị của Hội đồng thẩm định để trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định;

d) Trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định việc phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp;

đ) Lưu trữ dự thảo, biên bản các cuộc họp của Hội đồng thẩm định và các tài liệu liên quan trong quá trình tổ chức thẩm định và bàn giao cho bộ phận lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi Hội đồng thẩm định hoàn thành nhiệm vụ để lưu trữ theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục
...
2. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp.

a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp;
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2020
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2020
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
...
Điều 5. Thẩm định, phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp

1. Hội đồng thẩm định:

a) Hội đồng thẩm định chương trình giáo dục tích hợp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập. Hội đồng thẩm định chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng thẩm định và đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp;

b) Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký và các Ủy viên là cán bộ nghiên cứu, chuyên gia giáo dục mầm non hoặc giáo dục phổ thông, giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giảng viên của các cơ sở đào tạo giáo viên, đại diện các tổ chức có liên quan, số lượng thành viên Hội đồng thẩm định phải là số lẻ, tối thiểu là 07 (bảy) người;

c) Hội đồng thẩm định được thành lập trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận đủ hồ sơ đề nghị phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp. Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

2. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng thẩm định:

a) Có phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; có đủ sức khỏe và thời gian tham gia thẩm định chương trình;

b) Có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn, am hiểu về khoa học giáo dục và chương trình giáo dục mầm non hoặc giáo dục phổ thông tương ứng; có trình độ ngoại ngữ đảm bảo hiểu chương trình giáo dục mầm non hoặc giáo dục phổ thông tương ứng của nước ngoài;

c) Người tham gia xây dựng chương trình giáo dục tích hợp đang được xem xét phê duyệt thì không được tham gia thẩm định chương trình giáo dục tích hợp.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn và nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định:

Nhiệm vụ, quyền hạn và nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10 của Thông tư số 14/2017/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn, quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông.

4. Quy trình thẩm định:

a) Chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng thẩm định, dự thảo chương trình giáo dục tích hợp (sau đây gọi là dự thảo) được gửi cho các thành viên Hội đồng thẩm định; thành viên Hội đồng thẩm định đọc, nghiên cứu dự thảo và ghi nhận xét về nội dung dự thảo theo các yêu cầu quy định tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này;

b) Họp Hội đồng thẩm định để tiến hành thảo luận chung về dự thảo theo quy định tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này;

c) Thành viên Hội đồng thẩm định đánh giá và xếp loại dự thảo vào một trong ba loại: "Đạt", "Đạt nhưng cần sửa chữa", "Chưa đạt";

- Dự thảo được xếp loại "Đạt" nếu kết quả đánh giá theo các nội dung quy định tương ứng tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này đều thuộc loại “Đạt”;

- Dự thảo được xếp loại "Đạt nhưng cần sửa chữa" nếu kết quả đánh giá theo các nội dung quy định tương ứng tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này đều thuộc loại "Đạt" và "Đạt nhưng cần sửa chữa";

- Dự thảo được xếp loại "Chưa đạt" đối với các trường hợp còn lại;

d) Hội đồng thẩm định đánh giá dự thảo chương trình:

- Trường hợp có ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên Hội đồng thẩm định tham gia biểu quyết đánh giá dự thảo xếp loại "Đạt" thì dự thảo được gửi cho cơ quan tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định phê duyệt;

- Trường hợp có ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên Hội đồng thẩm định tham gia biểu quyết đánh giá dự thảo xếp loại "Đạt" và "Đạt nhưng cần sửa chữa" thì dự thảo sẽ được chỉnh sửa trên cơ sở tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định. Dự thảo với những nội dung đã sửa hoặc bảo lưu, kèm theo ý kiến giải trình đối với nội dung bảo lưu, được chuyển đến Hội đồng thẩm định để thẩm định lại. Quy trình thẩm định lại được thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản này;

- Đối với các trường hợp còn lại, dự thảo xếp loại “Chưa đạt”;

đ) Trong quá trình thẩm định, Hội đồng thẩm định có thể đề xuất với đơn vị tổ chức thẩm định để xin ý kiến chuyên môn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nếu cần thiết;

e) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng thẩm định có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thẩm định.

5. Tổ chức thực hiện thẩm định:

Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định và thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Đề xuất danh sách các thành viên của Hội đồng thẩm định;

b) Hướng dẫn Hội đồng thẩm định thực hiện mục đích và yêu cầu của việc thẩm định;

c) Tiếp nhận và chuyển dự thảo chương trình đến từng thành viên của Hội đồng thẩm định; tiếp nhận hồ sơ và các đề xuất, kiến nghị của Hội đồng thẩm định để trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định;

d) Trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định việc phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp;

đ) Lưu trữ dự thảo, biên bản các cuộc họp của Hội đồng thẩm định và các tài liệu liên quan trong quá trình tổ chức thẩm định và bàn giao cho bộ phận lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo sau khi Hội đồng thẩm định hoàn thành nhiệm vụ để lưu trữ theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 10. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt liên kết giáo dục
...
2. Thẩm quyền, thủ tục phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp.

a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp;
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2020
Liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tiếp, trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 05/05/2025
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về tổ chức thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Chính phủ về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục đại học Việt Nam, cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Hình thức liên kết đào tạo

1. Liên kết đào tạo trực tiếp được triển khai tối đa 30% tổng khối lượng của chương trình đào tạo thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến.

2. Liên kết đào tạo trực tuyến bảo đảm trên 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo được thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến và chỉ áp dụng đối với trình độ đại học.

3. Liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến bảo đảm từ trên 30% đến 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo được thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến và chỉ áp dụng đối với trình độ đại học và trình độ thạc sĩ.

Điều 3. Tuyển sinh

1. Chỉ tiêu tuyển sinh liên kết đào tạo với nước ngoài thuộc tổng chỉ tiêu đào tạo hằng năm của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và được xác định theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Minh chứng đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ của người học trong tuyển sinh đầu vào là một trong những văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sau:

a) Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp bởi đơn vị được phép tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ và được công nhận cấp độ tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được tổ chức thi hợp pháp tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài và đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận cấp độ tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam;

c) Văn bằng tốt nghiệp từ trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài do cơ sở giáo dục đại học Việt Nam cấp, có xác định năng lực ngoại ngữ của người học theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Văn bằng tốt nghiệp từ trình độ đại học trở lên do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp cho người học tốt nghiệp các chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài.

3. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam phối hợp với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài quy định chi tiết về kế hoạch tuyển sinh, thông báo tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh và công nhận trúng tuyển; việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để người học đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào trước khi giảng dạy chính khóa; việc lưu trữ, trách nhiệm và chế tài xử lý vi phạm đối với tập thể, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động tổ chức tuyển sinh và công nhận công nhận trúng tuyển đối với từng chương trình liên kết đào tạo.

Điều 4. Tổ chức giảng dạy và học tập

1. Người học theo học tập trung toàn thời gian tại cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hoặc tại cơ sở giáo dục đại học nước ngoài theo kế hoạch học tập ban hành trước khi bắt đầu khóa học. Việc tổ chức các lớp học trực tuyến phải tuân thủ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài về ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo trực tuyến.

2. Việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để người học đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào trước khi giảng dạy chính khóa được triển khai trong thời gian tối đa 12 tháng tính từ thời điểm người học được xác nhận trúng tuyển có điều kiện khi chưa đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào của chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài.

3. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam tổ chức hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục đại học khác triển khai giảng dạy các môn học bắt buộc cho người học là công dân Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Kế hoạch giảng dạy; phân công giảng viên, người hướng dẫn đồ án, khóa luận, đề án, luận văn và luận án, cán bộ hỗ trợ học tập, cán bộ quản lý; tổ chức đăng ký học tập; tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành môn học hoặc học phần; hướng dẫn, đánh giá và bảo vệ đồ án, khóa luận, đề án, luận văn, luận án; bảo lưu kết quả học tập; nghỉ học tạm thời, rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tập, buộc thôi học; công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng; xử lý vi phạm và những nội dung liên quan khác trong quá trình tổ chức đào tạo thực hiện theo quy định hiện hành của bên cấp bằng và thỏa thuận giữa hai bên.

5. Giảng viên đang giảng dạy chương trình đào tạo tương ứng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài chủ trì và chịu trách nhiệm tổ chức giảng dạy không ít hơn 25% tổng khối lượng của chương trình liên kết đào tạo.

Điều 5. Chuyển chương trình và chuyển cơ sở đào tạo

1. Người học được chuyển sang chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài khác, chương trình đào tạo trong nước khác cùng trình độ, cùng ngành hoặc cùng lĩnh vực đào tạo nếu đáp ứng những điều kiện sau:

a) Đang theo học các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo hình thức liên kết trực tiếp;

b) Không đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;

c) Đủ điều kiện trúng tuyển vào học chương trình, ngành đào tạo cùng năm tuyển sinh dự kiến chuyển đến; bảo đảm đáp ứng thời gian học tập và các quy định khác của bên cấp bằng; được cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hoặc các bên liên kết đồng ý tiếp nhận nếu còn đủ năng lực đào tạo.

2. Người học được xem xét và công nhận số lượng tín chỉ đã tích lũy nhưng không vượt quá 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo dự kiến chuyển đến hoặc theo quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp bằng.

Điều 6. Văn bằng và chứng nhận tốt nghiệp

1. Văn bằng của các chương trình liên kết đào tạo cấp cho người học tốt nghiệp phải bảo đảm đầy đủ quyền lợi như văn bằng cấp cho người học tốt nghiệp chương trình đào tạo tương ứng ở nước sở tại.

2. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam cấp cho người học tốt nghiệp chương trình liên kết đào tạo chứng nhận tốt nghiệp (để sử dụng kèm theo văn bằng tốt nghiệp khi có yêu cầu), trong đó ghi rõ thông tin về: tên chương trình liên kết đào tạo, hình thức liên kết đào tạo, thời gian đào tạo ở Việt Nam và ở nước ngoài, trình độ ngoại ngữ đầu vào của người học theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam, ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập, bậc trình độ đào tạo tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia của Việt Nam hoặc hệ thống trình độ, văn bằng tương ứng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài ở nước sở tại.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam

a) Xây dựng và ban hành quy định về tổ chức và quản lý việc liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định của Luật Giáo dục đại học, Nghị định của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, của Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan; bảo đảm minh bạch, thống nhất và liên thông với hệ thống quản lý hoạt động chung của cơ sở.

b) Tổ chức truyền thông, phổ biến quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ sở cho người học, cho các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, các cá nhân và tổ chức có liên quan.

c) Triển khai kế hoạch giám sát, kiểm tra, thanh tra nội bộ việc liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ sở; thực hiện chế độ báo cáo, cập nhật thông tin về liên kết đào tạo với nước ngoài vào hệ thống cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học (HEM-IS) theo quy định hiện hành.

d) Hỗ trợ việc công nhận văn bằng cho người học khi có yêu cầu, triển khai những biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học và của các bên liên quan.

2. Đại học quốc gia và đại học vùng

a) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo là đơn vị thành viên, đơn vị trực thuộc thực hiện những quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức giám sát, thanh tra, kiểm tra việc liên kết đào tạo với nước ngoài của các đơn vị thành viên và trực thuộc theo thẩm quyền.

b) Tổng hợp thông tin về hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của các đơn vị thành viên và trực thuộc, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 05 năm 2025 và thay thế Thông tư số 38/2020/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến.

2. Các chương trình liên kết đào tạo được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện theo quy định đã công bố đến hết thời hạn ghi trong quyết định. Những chương trình liên kết đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc gia hạn sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục đại học, của Nghị định của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, của Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc các đại học, học viện; hiệu trưởng các trường đại học, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Xem nội dung VB
Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết
...
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về liên kết đào tạo trực tuyến, liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
Liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến được hướng dẫn bởi Thông tư 38/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2020 (VB hết hiệu lực: 05/05/2025)
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, viện hàn lâm, viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo Việt Nam), cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, các tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Liên kết đào tạo trực tuyến (online) là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và cơ sở đào tạo Việt Nam nhằm thực hiện chương trình đào tạo thông qua môi trường mạng và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông da phương tiện để cấp văn bằng giáo dục đại học cho người học.

2. Hình thức liên kết đào tạo trực tuyến là hình thức đào tạo khi thực hiện chương trình liên kết đào tạo có thời lượng giảng dạy theo phương thức trực tuyến từ 50% trở lên trong tổng thời lượng giảng dạy của chương trình.

3. Hình thức liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến (blended) là hình thức đào tạo khi thực hiện chương trình liên kết đào tạo có thời lượng giảng dạy theo phương thức trực tuyến dưới 50% tổng thời lượng giảng dạy của chương trình.

Điều 3. Thực hiện chương trình liên kết đào tạo trực tuyến và trực tiếp kết hợp trực tuyến

1. Cơ sở đào tạo Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện chương trình liên kết đào tạo theo hình thức trực tuyến hoặc hình thức trực tiếp kết hợp trục tuyến theo các quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 27 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và các quy định tại Thông tư này.

2. Cơ sở đào tạo Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện chương trình liên kết đào tạo theo hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến bảo đảm thời lượng giảng dạy theo phương thức trực tuyến không quá 30% tổng thời lượng giảng dạy của chương trình.

3. Việc thực hiện chương trình liên kết đào tạo tại phân hiệu phải bảo đảm đúng quy trình, thẩm quyền và các điều kiện như đối với chương trình liên kết đào tạo tại trụ sở chính quy định tại Thông tư này.

4. Thẩm quyền phê duyệt đề án liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và các quy định có liên quan.

Điều 4. Chương trình đào tạo

1. Chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đang thực hiện tại trụ sở chính, đã được kiểm định chất lượng giáo dục và văn bằng được cơ quan quản lý có thẩm quyền về giáo dục của nước đó công nhận.

2. Đối với chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học: Chương trình đào tạo tại trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo Việt Nam đang được triển khai theo hình thức trực tuyến ở cùng ngành hoặc ngành gần dự định liên kết đào tạo và đều có người tốt nghiệp.

3. Đối với chương trình liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ hoặc trình độ tiến sĩ: Chương trình đào tạo tại trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo Việt Nam đang được triển khai theo hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến với thời lượng giảng dạy theo phương thức trực tuyến đạt từ 20% tổng thời lượng giảng dạy của chương trình trở lên ở cùng ngành hoặc ngành gần, cùng trình độ dự định liên kết đào tạo và đều có người tốt nghiệp.

4. Chương trình liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ có thời lượng giảng dạy theo phương thức trực tuyến tối đa 30% tổng thời lượng giảng dạy của chương trình liên kết đào tạo.

5. Chương trình đào tạo do hai bên cùng xây dựng được thực hiện một trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, chương trình đào tạo phải bảo đảm thực hiện theo quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo của nước ngoài và phải giữ những nội dung cốt lõi của chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài;

b) Trường hợp cấp văn bằng của cả cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và của cơ sở đào tạo Việt Nam, chương trình đào tạo phải bảo đảm thực hiện theo quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo của nước ngoài và của Việt Nam và phải giữ những nội dung cốt lõi của chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài.

Điều 5. Quy mô đào tạo

1. Quy mô đào tạo của chương trình liên kết được xác định căn cứ vào các điều kiện bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thư viện, đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý tham gia thực hiện chương trình liên kết đào tạo. Các điều kiện này không được trùng với các điều kiện đã được sử dụng để tính toán tổng chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở giáo dục. Trường hợp có chung các điều kiện bảo đảm chất lượng thì quy mô đào tạo của các chương trình liên kết đào tạo phải được tính trong tổng quy mô tuyển sinh hằng năm của cơ sở đào tạo Việt Nam.

2. Cơ sở đào tạo Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đề xuất quy mô tuyển sinh hằng năm trong hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo. Quy mô tuyển sinh tối đa được xác định cụ thể trong quyết định cho phép liên kết đào tạo hoặc quyết định tự chủ thực hiện chương trình liên kết đào tạo.

Điều 6. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm đào tạo

1. Cơ sở vật chất, thiết bị, cổng thông tin điện tử, hệ thống máy chủ và hạ tầng kết nối mạng Internet, hệ thống quản lý học tập, hệ thống quản lý nội dung học tập, học liệu điện tử phải đáp ứng các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng; có các phương tiện nghe nhìn bao gồm: máy tính, màn hình, màn chiếu, máy chiếu có độ lớn phù hợp với phòng học; đường truyền kết nối ổn định, thông suốt; học liệu trực tuyến có nội dung phù hợp với ngành học và có thể truy cập liên tục với tốc độ cao; phương tiện thu âm, ghi hình lưu trữ quá trình tổ chức đào tạo phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra.

2. Cung cấp đầy đủ giáo trình, học liệu, thư viện điện tử, phần mềm học tập, hướng dẫn sử dụng các bước truy cập hệ thống quản lý học tập trực tuyến, cung cấp tài khoản người dùng và mật khẩu, các hướng dẫn ban đầu về khóa học cũng như việc kiểm tra đánh giá toàn khóa học, đồng thời phải có quy định về lưu trữ và bảo mật thông tin cho chương trình liên kết đào tạo.

3. Có hệ thống và cơ chế kiểm tra, xác thực, giám sát và đánh giá được sự tham gia của người học; hệ thống quản lý đào tạo chặt chẽ, đáp ứng được khả năng xử lý thông tin nhanh, có độ chính xác cao.

4. Địa điểm đối với đào tạo trực tiếp được thực hiện tại trụ sở chính hoặc phân hiệu của cơ sở đào tạo Việt Nam được xác định trong hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo.

Điều 7. Đội ngũ giảng viên, hỗ trợ kỹ thuật

1. Đối với học phần giảng dạy trực tuyến, ngoài giảng viên giữ vai trò giảng dạy chính còn có giảng viên giữ vai trò trợ giảng hỗ trợ chuyên môn và người hỗ trợ kỹ thuật. Cơ sở đào tạo Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài phải thống nhất xây dựng quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của mỗi vị trí nêu trên.

2. Giảng viên và người hỗ trợ thực hiện các học phần giảng dạy trực tuyến phải đáp ứng các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng và quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài.

Điều 8. Các yêu cầu đối với liên kết đào tạo trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến

1. Hồ sơ đăng ký thực hiện liên kết đào tạo trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và các quy định có liên quan.

2. Nội dung về bảo đảm chất lượng giáo dục trong đề án thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài phải mô tả rõ về: Cơ sở vật chất, thiết bị, cổng thông tin điện tử, hệ thống máy chủ và hạ tầng kết nối mạng Internet, hệ thống quản lý học tập, hệ thống quản lý nội dung học tập, học liệu điện tử phục vụ cho hoạt động tổ chức, quản lý liên kết đào tạo trực tuyến; việc đáp ứng đầy đủ các quy định đối với giảng viên tham gia thực hiện chương trình liên kết; quy định về bảo đảm chất lượng để người học tốt nghiệp chương trình liên kết đào tạo tại Việt Nam được nhận văn bằng do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp so sánh được với văn bằng cấp cho người học tốt nghiệp tại trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài.

3. Nội dung về quyền lợi của người học và người lao động phải được quy định rõ về phương án xử lý rủi ro khi thực hiện chương trình liên kết đào tạo, đặc biệt là khi chương trình bị gián đoạn hoặc kết thúc trước thời hạn trong đề án thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài và thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên liên kết.

Điều 9. Trách nhiệm của các bên liên kết trong việc tổ chức hoạt động liên kết đào tạo

1. Xây dựng và ban hành các quy định cụ thể đối với chương trình liên kết đào tạo theo quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan về: Tuyến sinh; tổ chức và quản lý đào tạo; số lượng người học trong một lớp để bảo đảm sự gắn kết và hiệu quả học tập của người học; thi, kiểm tra, đánh giá quá trình và đánh giá kết thúc học phần, bảo vệ đồ án, khoá luận, luận văn, luận án; lưu trữ và bảo mật thông tin.

2. Cung cấp đầy đủ và rõ ràng các thông tin liên quan đến chương trình liên kết đào tạo trên trang thông tin điện tử của các bên liên kết và chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin này.

3. Triển khai các hoạt động bảo đảm chất lượng chương trình liên kết đào tạo và thực hiện kiểm định chương trình đào tạo theo quy định.

4. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về phương pháp và kỹ năng cần thiết về đào tạo trực tuyến, thiết kế học liệu điện tử cho đội ngũ giảng viên, cố vấn học tập và người hỗ trợ kỹ thuật tham gia triển khai chương trình liên kết đào tạo.

5. Duy trì các bài kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học trong hệ thống quản lý học tập và có thể trích xuất phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra khi được yêu cầu trong thời gian tối thiểu 05 năm kể từ khi tốt nghiệp.

6. Tổ chức triển khai thực hiện chương trình liên kết đào tạo theo đúng nội dung đã được phê duyệt và quy định pháp luật có liên quan; bồi hoàn học phí cho người học nếu cơ sở giáo dục đại học vi phạm quy định dẫn đến người học không được cấp bằng hoặc văn bằng được cấp không được công nhận ở nước nơi cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đặt trụ sở chính.

7. Lưu trữ vĩnh viễn hồ sơ liên kết đào tạo, thông tin người học tại cơ sở đào tạo Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài.

8. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Cơ sở đào tạo Việt Nam, cơ sở giáo dục đại học nước ngoài không thực hiện việc báo cáo hoặc báo cáo không chính xác sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2020.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học; Viện trưởng viện hàn lâm, viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Xem nội dung VB
Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết
...
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về liên kết đào tạo trực tuyến, liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được hướng dẫn bởi Thông tư 11/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/9/2022 (VB hết hiệu lực: 12/10/2025)
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

2. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam;

b) Cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài;

c) Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 2. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài là văn bản xác nhận kết quả thi năng lực ngoại ngữ do cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài cấp cho người dự thi. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài không phải là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam (sau đây gọi là Cơ sở tổ chức thi của Việt Nam) với cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài) thông qua văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng liên kết để thực hiện một trong những việc: đăng ký dự thi, sử dụng địa điểm, tổ chức thi, đánh giá năng lực ngoại ngữ và cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam.

3. Đối tượng liên kết, hồ sơ đề nghị phê duyệt, thủ tục phê duyệt, thẩm quyền phê duyệt, thời hạn, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, chấm dứt liên kết và chế độ báo cáo thực hiện theo quy định của Chính phủ về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

4. Đề án thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam của Cơ sở tổ chức thi của Việt Nam và Cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài (sau đây gọi là Các bên liên kết) phải mô tả rõ mức độ đáp ứng các yếu tố bảo đảm chất lượng quy định tại Điều 3 của Thông tư này.

Điều 3. Bảo đảm chất lượng trong liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài hợp pháp và có giá trị sử dụng phổ biến trên thế giới khi được cơ quan có thẩm quyền của nước sử dụng ngôn ngữ được thi cấp chứng chỉ là ngôn ngữ chính thức công nhận hoặc để xét duyệt hồ sơ nhập cư, nhập quốc tịch, cấp thị thực nhập cảnh cho công dân các nước có nhu cầu định cư, làm việc, nghiên cứu, học tập tại thời điểm phê duyệt liên kết tổ chức thi.

2. Cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài cung cấp thông tin về các yếu tố bảo đảm chất lượng sau:

a) Đề thi bảo đảm độ tin cậy, tính chính xác, khách quan, minh bạch, công bằng trong đánh giá năng lực ngoại ngữ của thí sinh; không vi phạm pháp luật, thuần phong, mỹ tục, văn hóa của Việt Nam; được bảo mật khi sao in, đóng gói, vận chuyển (nếu có), bảo quản và sử dụng; đề thi mẫu được công bố để thí sinh tiếp cận dễ dàng, đầy đủ;

b) Quy trình đăng ký dự thi, quy trình tổ chức thi bảo đảm chặt chẽ, khoa học, tin cậy, chính xác, khách quan, minh bạch, công bằng trong đánh giá năng lực ngoại ngữ của thí sinh, ngăn ngừa và loại bỏ các hiện tượng gian lận. Quy trình đăng ký dự thi, quy định về dự thi, tài liệu hướng dẫn thi được công bố công khai trên trang thông tin điện tử chính thức và hợp pháp của Cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức thi; việc bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật trước, trong và sau khi thi;

d) Quy định rõ ràng, chặt chẽ về đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên, nhân viên của Các bên liên kết khi tham gia tổ chức thi;

đ) Bảng quy đổi kết quả thi với Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) được cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này công nhận;

e) Kết quả thi được công bố kịp thời, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ được cấp đúng thời gian quy định, thủ tục cấp thêm chứng chỉ và việc tra cứu kết quả thi thuận lợi đối với thí sinh; kết quả thi được lưu trên hệ thống dữ liệu để phục vụ việc xác thực kết quả của bài thi trong thời hạn kết quả thi còn hiệu lực; quy trình tiếp nhận, giải quyết khiếu nại về kết quả thi rõ ràng, thuận lợi cho thí sinh; có biện pháp hiệu quả để bảo mật thông tin nhận dạng cá nhân.

3. Cơ sở tổ chức thi của Việt Nam cung cấp thông tin về các yếu tố bảo đảm chất lượng sau:

a) Chức năng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng hoặc kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ của đơn vị;

b) Trang thông tin điện tử chính thức, hợp pháp cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng cho thí sinh đăng ký dự thi và phục vụ công tác tổ chức thi, xác thực kết quả thi;

c) Cán bộ quản lý của đơn vị có trình độ cử nhân trở lên thuộc các ngành ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài thuộc ít nhất 01 ngôn ngữ mà đơn vị có liên kết tổ chức thi;

d) Trong trường hợp sử dụng cán bộ coi thi của Cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam: mỗi phòng thi phải có ít nhất 01 cán bộ coi thi là giảng viên hoặc giáo viên, các cán bộ coi thi khác phải có trình độ từ cao đẳng trở lên và phải được tập huấn về nghiệp vụ coi thi; có đội ngũ kỹ thuật viên đáp ứng yêu cầu sử dụng các thiết bị phục vụ cho việc tổ chức thi; có đủ nhân viên phục vụ việc tổ chức thi;

đ) Địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm để tổ chức thi: có đủ phòng thi và các phòng chức năng để tổ chức thi các kỹ năng theo yêu cầu của Cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và theo từng đợt thi; phòng thi bảo đảm cách âm, có đủ ánh sáng, bàn, ghế và các trang thiết bị để tổ chức thi; có hệ thống camera giám sát ghi được toàn bộ diễn biến của cả phòng thi liên tục trong suốt thời gian thi, dữ liệu camera được lưu trữ ít nhất 02 năm và được sử dụng theo quy định của pháp luật; có đủ các thiết bị ghi âm, phát âm, ghi hình, phần mềm chuyên dụng đáp ứng yêu cầu tổ chức thi; có thiết bị kiểm tra an ninh (cổng từ hoặc thiết bị cầm tay) để kiểm soát, ngăn chặn được việc thí sinh mang tài liệu, đồ dùng trái phép vào phòng thi; có nơi bảo quản đồ đạc của thí sinh; có phòng làm việc của hội đồng thi, trực thi, giao nhận đề thi và bài thi; có hòm, tủ, hay két sắt có khoá chắc chắn để bảo quản đề thi, bài thi bảo đảm an toàn và bảo mật; có hệ thống máy tính gồm máy chủ, các máy trạm, thiết bị bảo mật cho hệ thống, thiết bị lưu trữ dữ liệu, thiết bị lưu điện, nguồn điện dự phòng, các thiết bị phụ trợ bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật nếu tổ chức thi trên máy vi tính; trong trường hợp tổ chức thi theo hình thức trực tuyến, phải có đủ phương tiện, thiết bị, thiết bị bảo mật, có giải pháp bảo đảm an toàn thông tin và chống gian lận hiệu quả; có phòng chấm thi (nếu thực hiện chấm thi) bảo đảm an toàn, biệt lập, có camera giám sát được toàn bộ diễn biến trong quá trình chấm thi, dữ liệu camera được lưu trữ ít nhất 02 năm và được sử dụng theo quy định của pháp luật; khu vực thi và chấm thi (nếu thực hiện chấm thi) bảo đảm các yêu cầu an toàn, bảo mật và phòng chống cháy nổ;

e) Công khai, minh bạch lệ phí thi và các loại phí khác liên quan đến quá trình thi cấp chứng chỉ (nếu có); thực hiện giải trình với xã hội về tài chính và báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm của Các bên liên kết

1. Thực hiện đúng cam kết trong đề án liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được phê duyệt. Trong trường hợp có sự thay đổi so với đề án, Các bên liên kết báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định điều chỉnh.

2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về phương pháp và kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ quản lý, coi thi, chấm thi (nếu có), kỹ thuật viên tham gia hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

3. Lưu trữ hồ sơ về hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo quy định.

4. Thông báo bằng văn bản lịch tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài với Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức thi trước 05 ngày tính đến ngày tổ chức thi.

5. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý

1. Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt đề án liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo quy định của Chính phủ về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và quy định tại Thông tư này;

b) Công bố công khai và cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo danh sách các đơn vị được phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, các đơn vị vi phạm, các đơn vị bị đình chỉ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

c) Chủ trì thực hiện kiểm tra hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

2. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Cục Quản lý chất lượng thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, kiểm tra hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài trên địa bàn theo đề án liên kết tổ chức thi đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2022.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; giám đốc các đại học, học viện; hiệu trưởng các trường đại học; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Xem nội dung VB
Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết
...
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về liên kết đào tạo trực tuyến, liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
Liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tiếp, trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 05/05/2025
Liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến được hướng dẫn bởi Thông tư 38/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2020 (VB hết hiệu lực: 05/05/2025)
Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được hướng dẫn bởi Thông tư 11/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/9/2022 (VB hết hiệu lực: 12/10/2025)
Liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tiếp, trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 05/05/2025
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về tổ chức thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Chính phủ về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục đại học Việt Nam, cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Hình thức liên kết đào tạo

1. Liên kết đào tạo trực tiếp được triển khai tối đa 30% tổng khối lượng của chương trình đào tạo thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến.

2. Liên kết đào tạo trực tuyến bảo đảm trên 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo được thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến và chỉ áp dụng đối với trình độ đại học.

3. Liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến bảo đảm từ trên 30% đến 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo được thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến và chỉ áp dụng đối với trình độ đại học và trình độ thạc sĩ.

Điều 3. Tuyển sinh

1. Chỉ tiêu tuyển sinh liên kết đào tạo với nước ngoài thuộc tổng chỉ tiêu đào tạo hằng năm của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và được xác định theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Minh chứng đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ của người học trong tuyển sinh đầu vào là một trong những văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sau:

a) Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp bởi đơn vị được phép tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ và được công nhận cấp độ tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được tổ chức thi hợp pháp tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài và đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận cấp độ tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam;

c) Văn bằng tốt nghiệp từ trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài do cơ sở giáo dục đại học Việt Nam cấp, có xác định năng lực ngoại ngữ của người học theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Văn bằng tốt nghiệp từ trình độ đại học trở lên do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp cho người học tốt nghiệp các chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài.

3. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam phối hợp với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài quy định chi tiết về kế hoạch tuyển sinh, thông báo tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh và công nhận trúng tuyển; việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để người học đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào trước khi giảng dạy chính khóa; việc lưu trữ, trách nhiệm và chế tài xử lý vi phạm đối với tập thể, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động tổ chức tuyển sinh và công nhận công nhận trúng tuyển đối với từng chương trình liên kết đào tạo.

Điều 4. Tổ chức giảng dạy và học tập

1. Người học theo học tập trung toàn thời gian tại cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hoặc tại cơ sở giáo dục đại học nước ngoài theo kế hoạch học tập ban hành trước khi bắt đầu khóa học. Việc tổ chức các lớp học trực tuyến phải tuân thủ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài về ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo trực tuyến.

2. Việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để người học đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào trước khi giảng dạy chính khóa được triển khai trong thời gian tối đa 12 tháng tính từ thời điểm người học được xác nhận trúng tuyển có điều kiện khi chưa đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào của chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài.

3. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam tổ chức hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục đại học khác triển khai giảng dạy các môn học bắt buộc cho người học là công dân Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Kế hoạch giảng dạy; phân công giảng viên, người hướng dẫn đồ án, khóa luận, đề án, luận văn và luận án, cán bộ hỗ trợ học tập, cán bộ quản lý; tổ chức đăng ký học tập; tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành môn học hoặc học phần; hướng dẫn, đánh giá và bảo vệ đồ án, khóa luận, đề án, luận văn, luận án; bảo lưu kết quả học tập; nghỉ học tạm thời, rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tập, buộc thôi học; công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng; xử lý vi phạm và những nội dung liên quan khác trong quá trình tổ chức đào tạo thực hiện theo quy định hiện hành của bên cấp bằng và thỏa thuận giữa hai bên.

5. Giảng viên đang giảng dạy chương trình đào tạo tương ứng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài chủ trì và chịu trách nhiệm tổ chức giảng dạy không ít hơn 25% tổng khối lượng của chương trình liên kết đào tạo.

Điều 5. Chuyển chương trình và chuyển cơ sở đào tạo

1. Người học được chuyển sang chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài khác, chương trình đào tạo trong nước khác cùng trình độ, cùng ngành hoặc cùng lĩnh vực đào tạo nếu đáp ứng những điều kiện sau:

a) Đang theo học các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo hình thức liên kết trực tiếp;

b) Không đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;

c) Đủ điều kiện trúng tuyển vào học chương trình, ngành đào tạo cùng năm tuyển sinh dự kiến chuyển đến; bảo đảm đáp ứng thời gian học tập và các quy định khác của bên cấp bằng; được cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hoặc các bên liên kết đồng ý tiếp nhận nếu còn đủ năng lực đào tạo.

2. Người học được xem xét và công nhận số lượng tín chỉ đã tích lũy nhưng không vượt quá 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo dự kiến chuyển đến hoặc theo quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp bằng.

Điều 6. Văn bằng và chứng nhận tốt nghiệp

1. Văn bằng của các chương trình liên kết đào tạo cấp cho người học tốt nghiệp phải bảo đảm đầy đủ quyền lợi như văn bằng cấp cho người học tốt nghiệp chương trình đào tạo tương ứng ở nước sở tại.

2. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam cấp cho người học tốt nghiệp chương trình liên kết đào tạo chứng nhận tốt nghiệp (để sử dụng kèm theo văn bằng tốt nghiệp khi có yêu cầu), trong đó ghi rõ thông tin về: tên chương trình liên kết đào tạo, hình thức liên kết đào tạo, thời gian đào tạo ở Việt Nam và ở nước ngoài, trình độ ngoại ngữ đầu vào của người học theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam, ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập, bậc trình độ đào tạo tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia của Việt Nam hoặc hệ thống trình độ, văn bằng tương ứng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài ở nước sở tại.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam

a) Xây dựng và ban hành quy định về tổ chức và quản lý việc liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định của Luật Giáo dục đại học, Nghị định của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, của Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan; bảo đảm minh bạch, thống nhất và liên thông với hệ thống quản lý hoạt động chung của cơ sở.

b) Tổ chức truyền thông, phổ biến quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ sở cho người học, cho các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, các cá nhân và tổ chức có liên quan.

c) Triển khai kế hoạch giám sát, kiểm tra, thanh tra nội bộ việc liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ sở; thực hiện chế độ báo cáo, cập nhật thông tin về liên kết đào tạo với nước ngoài vào hệ thống cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học (HEM-IS) theo quy định hiện hành.

d) Hỗ trợ việc công nhận văn bằng cho người học khi có yêu cầu, triển khai những biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học và của các bên liên quan.

2. Đại học quốc gia và đại học vùng

a) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo là đơn vị thành viên, đơn vị trực thuộc thực hiện những quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức giám sát, thanh tra, kiểm tra việc liên kết đào tạo với nước ngoài của các đơn vị thành viên và trực thuộc theo thẩm quyền.

b) Tổng hợp thông tin về hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của các đơn vị thành viên và trực thuộc, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 05 năm 2025 và thay thế Thông tư số 38/2020/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến.

2. Các chương trình liên kết đào tạo được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện theo quy định đã công bố đến hết thời hạn ghi trong quyết định. Những chương trình liên kết đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc gia hạn sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục đại học, của Nghị định của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, của Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc các đại học, học viện; hiệu trưởng các trường đại học, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Xem nội dung VB
Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết
...
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về liên kết đào tạo trực tuyến, liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
Liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến được hướng dẫn bởi Thông tư 38/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2020 (VB hết hiệu lực: 05/05/2025)
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, viện hàn lâm, viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo Việt Nam), cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, các tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Liên kết đào tạo trực tuyến (online) là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và cơ sở đào tạo Việt Nam nhằm thực hiện chương trình đào tạo thông qua môi trường mạng và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông da phương tiện để cấp văn bằng giáo dục đại học cho người học.

2. Hình thức liên kết đào tạo trực tuyến là hình thức đào tạo khi thực hiện chương trình liên kết đào tạo có thời lượng giảng dạy theo phương thức trực tuyến từ 50% trở lên trong tổng thời lượng giảng dạy của chương trình.

3. Hình thức liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến (blended) là hình thức đào tạo khi thực hiện chương trình liên kết đào tạo có thời lượng giảng dạy theo phương thức trực tuyến dưới 50% tổng thời lượng giảng dạy của chương trình.

Điều 3. Thực hiện chương trình liên kết đào tạo trực tuyến và trực tiếp kết hợp trực tuyến

1. Cơ sở đào tạo Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện chương trình liên kết đào tạo theo hình thức trực tuyến hoặc hình thức trực tiếp kết hợp trục tuyến theo các quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 27 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và các quy định tại Thông tư này.

2. Cơ sở đào tạo Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện chương trình liên kết đào tạo theo hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến bảo đảm thời lượng giảng dạy theo phương thức trực tuyến không quá 30% tổng thời lượng giảng dạy của chương trình.

3. Việc thực hiện chương trình liên kết đào tạo tại phân hiệu phải bảo đảm đúng quy trình, thẩm quyền và các điều kiện như đối với chương trình liên kết đào tạo tại trụ sở chính quy định tại Thông tư này.

4. Thẩm quyền phê duyệt đề án liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và các quy định có liên quan.

Điều 4. Chương trình đào tạo

1. Chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đang thực hiện tại trụ sở chính, đã được kiểm định chất lượng giáo dục và văn bằng được cơ quan quản lý có thẩm quyền về giáo dục của nước đó công nhận.

2. Đối với chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học: Chương trình đào tạo tại trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo Việt Nam đang được triển khai theo hình thức trực tuyến ở cùng ngành hoặc ngành gần dự định liên kết đào tạo và đều có người tốt nghiệp.

3. Đối với chương trình liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ hoặc trình độ tiến sĩ: Chương trình đào tạo tại trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo Việt Nam đang được triển khai theo hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến với thời lượng giảng dạy theo phương thức trực tuyến đạt từ 20% tổng thời lượng giảng dạy của chương trình trở lên ở cùng ngành hoặc ngành gần, cùng trình độ dự định liên kết đào tạo và đều có người tốt nghiệp.

4. Chương trình liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ có thời lượng giảng dạy theo phương thức trực tuyến tối đa 30% tổng thời lượng giảng dạy của chương trình liên kết đào tạo.

5. Chương trình đào tạo do hai bên cùng xây dựng được thực hiện một trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, chương trình đào tạo phải bảo đảm thực hiện theo quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo của nước ngoài và phải giữ những nội dung cốt lõi của chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài;

b) Trường hợp cấp văn bằng của cả cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và của cơ sở đào tạo Việt Nam, chương trình đào tạo phải bảo đảm thực hiện theo quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo của nước ngoài và của Việt Nam và phải giữ những nội dung cốt lõi của chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài.

Điều 5. Quy mô đào tạo

1. Quy mô đào tạo của chương trình liên kết được xác định căn cứ vào các điều kiện bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thư viện, đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý tham gia thực hiện chương trình liên kết đào tạo. Các điều kiện này không được trùng với các điều kiện đã được sử dụng để tính toán tổng chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở giáo dục. Trường hợp có chung các điều kiện bảo đảm chất lượng thì quy mô đào tạo của các chương trình liên kết đào tạo phải được tính trong tổng quy mô tuyển sinh hằng năm của cơ sở đào tạo Việt Nam.

2. Cơ sở đào tạo Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đề xuất quy mô tuyển sinh hằng năm trong hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo. Quy mô tuyển sinh tối đa được xác định cụ thể trong quyết định cho phép liên kết đào tạo hoặc quyết định tự chủ thực hiện chương trình liên kết đào tạo.

Điều 6. Cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm đào tạo

1. Cơ sở vật chất, thiết bị, cổng thông tin điện tử, hệ thống máy chủ và hạ tầng kết nối mạng Internet, hệ thống quản lý học tập, hệ thống quản lý nội dung học tập, học liệu điện tử phải đáp ứng các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng; có các phương tiện nghe nhìn bao gồm: máy tính, màn hình, màn chiếu, máy chiếu có độ lớn phù hợp với phòng học; đường truyền kết nối ổn định, thông suốt; học liệu trực tuyến có nội dung phù hợp với ngành học và có thể truy cập liên tục với tốc độ cao; phương tiện thu âm, ghi hình lưu trữ quá trình tổ chức đào tạo phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra.

2. Cung cấp đầy đủ giáo trình, học liệu, thư viện điện tử, phần mềm học tập, hướng dẫn sử dụng các bước truy cập hệ thống quản lý học tập trực tuyến, cung cấp tài khoản người dùng và mật khẩu, các hướng dẫn ban đầu về khóa học cũng như việc kiểm tra đánh giá toàn khóa học, đồng thời phải có quy định về lưu trữ và bảo mật thông tin cho chương trình liên kết đào tạo.

3. Có hệ thống và cơ chế kiểm tra, xác thực, giám sát và đánh giá được sự tham gia của người học; hệ thống quản lý đào tạo chặt chẽ, đáp ứng được khả năng xử lý thông tin nhanh, có độ chính xác cao.

4. Địa điểm đối với đào tạo trực tiếp được thực hiện tại trụ sở chính hoặc phân hiệu của cơ sở đào tạo Việt Nam được xác định trong hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết đào tạo.

Điều 7. Đội ngũ giảng viên, hỗ trợ kỹ thuật

1. Đối với học phần giảng dạy trực tuyến, ngoài giảng viên giữ vai trò giảng dạy chính còn có giảng viên giữ vai trò trợ giảng hỗ trợ chuyên môn và người hỗ trợ kỹ thuật. Cơ sở đào tạo Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài phải thống nhất xây dựng quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của mỗi vị trí nêu trên.

2. Giảng viên và người hỗ trợ thực hiện các học phần giảng dạy trực tuyến phải đáp ứng các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng và quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài.

Điều 8. Các yêu cầu đối với liên kết đào tạo trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến

1. Hồ sơ đăng ký thực hiện liên kết đào tạo trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và các quy định có liên quan.

2. Nội dung về bảo đảm chất lượng giáo dục trong đề án thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài phải mô tả rõ về: Cơ sở vật chất, thiết bị, cổng thông tin điện tử, hệ thống máy chủ và hạ tầng kết nối mạng Internet, hệ thống quản lý học tập, hệ thống quản lý nội dung học tập, học liệu điện tử phục vụ cho hoạt động tổ chức, quản lý liên kết đào tạo trực tuyến; việc đáp ứng đầy đủ các quy định đối với giảng viên tham gia thực hiện chương trình liên kết; quy định về bảo đảm chất lượng để người học tốt nghiệp chương trình liên kết đào tạo tại Việt Nam được nhận văn bằng do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp so sánh được với văn bằng cấp cho người học tốt nghiệp tại trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài.

3. Nội dung về quyền lợi của người học và người lao động phải được quy định rõ về phương án xử lý rủi ro khi thực hiện chương trình liên kết đào tạo, đặc biệt là khi chương trình bị gián đoạn hoặc kết thúc trước thời hạn trong đề án thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài và thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên liên kết.

Điều 9. Trách nhiệm của các bên liên kết trong việc tổ chức hoạt động liên kết đào tạo

1. Xây dựng và ban hành các quy định cụ thể đối với chương trình liên kết đào tạo theo quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan về: Tuyến sinh; tổ chức và quản lý đào tạo; số lượng người học trong một lớp để bảo đảm sự gắn kết và hiệu quả học tập của người học; thi, kiểm tra, đánh giá quá trình và đánh giá kết thúc học phần, bảo vệ đồ án, khoá luận, luận văn, luận án; lưu trữ và bảo mật thông tin.

2. Cung cấp đầy đủ và rõ ràng các thông tin liên quan đến chương trình liên kết đào tạo trên trang thông tin điện tử của các bên liên kết và chịu trách nhiệm về sự chính xác của những thông tin này.

3. Triển khai các hoạt động bảo đảm chất lượng chương trình liên kết đào tạo và thực hiện kiểm định chương trình đào tạo theo quy định.

4. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về phương pháp và kỹ năng cần thiết về đào tạo trực tuyến, thiết kế học liệu điện tử cho đội ngũ giảng viên, cố vấn học tập và người hỗ trợ kỹ thuật tham gia triển khai chương trình liên kết đào tạo.

5. Duy trì các bài kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học trong hệ thống quản lý học tập và có thể trích xuất phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra khi được yêu cầu trong thời gian tối thiểu 05 năm kể từ khi tốt nghiệp.

6. Tổ chức triển khai thực hiện chương trình liên kết đào tạo theo đúng nội dung đã được phê duyệt và quy định pháp luật có liên quan; bồi hoàn học phí cho người học nếu cơ sở giáo dục đại học vi phạm quy định dẫn đến người học không được cấp bằng hoặc văn bằng được cấp không được công nhận ở nước nơi cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đặt trụ sở chính.

7. Lưu trữ vĩnh viễn hồ sơ liên kết đào tạo, thông tin người học tại cơ sở đào tạo Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài.

8. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Cơ sở đào tạo Việt Nam, cơ sở giáo dục đại học nước ngoài không thực hiện việc báo cáo hoặc báo cáo không chính xác sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2020.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học; Viện trưởng viện hàn lâm, viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Xem nội dung VB
Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết
...
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về liên kết đào tạo trực tuyến, liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được hướng dẫn bởi Thông tư 11/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/9/2022 (VB hết hiệu lực: 12/10/2025)
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

2. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam;

b) Cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài;

c) Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 2. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài là văn bản xác nhận kết quả thi năng lực ngoại ngữ do cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài cấp cho người dự thi. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài không phải là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam (sau đây gọi là Cơ sở tổ chức thi của Việt Nam) với cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài) thông qua văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng liên kết để thực hiện một trong những việc: đăng ký dự thi, sử dụng địa điểm, tổ chức thi, đánh giá năng lực ngoại ngữ và cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam.

3. Đối tượng liên kết, hồ sơ đề nghị phê duyệt, thủ tục phê duyệt, thẩm quyền phê duyệt, thời hạn, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, chấm dứt liên kết và chế độ báo cáo thực hiện theo quy định của Chính phủ về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.

4. Đề án thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam của Cơ sở tổ chức thi của Việt Nam và Cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài (sau đây gọi là Các bên liên kết) phải mô tả rõ mức độ đáp ứng các yếu tố bảo đảm chất lượng quy định tại Điều 3 của Thông tư này.

Điều 3. Bảo đảm chất lượng trong liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài hợp pháp và có giá trị sử dụng phổ biến trên thế giới khi được cơ quan có thẩm quyền của nước sử dụng ngôn ngữ được thi cấp chứng chỉ là ngôn ngữ chính thức công nhận hoặc để xét duyệt hồ sơ nhập cư, nhập quốc tịch, cấp thị thực nhập cảnh cho công dân các nước có nhu cầu định cư, làm việc, nghiên cứu, học tập tại thời điểm phê duyệt liên kết tổ chức thi.

2. Cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài cung cấp thông tin về các yếu tố bảo đảm chất lượng sau:

a) Đề thi bảo đảm độ tin cậy, tính chính xác, khách quan, minh bạch, công bằng trong đánh giá năng lực ngoại ngữ của thí sinh; không vi phạm pháp luật, thuần phong, mỹ tục, văn hóa của Việt Nam; được bảo mật khi sao in, đóng gói, vận chuyển (nếu có), bảo quản và sử dụng; đề thi mẫu được công bố để thí sinh tiếp cận dễ dàng, đầy đủ;

b) Quy trình đăng ký dự thi, quy trình tổ chức thi bảo đảm chặt chẽ, khoa học, tin cậy, chính xác, khách quan, minh bạch, công bằng trong đánh giá năng lực ngoại ngữ của thí sinh, ngăn ngừa và loại bỏ các hiện tượng gian lận. Quy trình đăng ký dự thi, quy định về dự thi, tài liệu hướng dẫn thi được công bố công khai trên trang thông tin điện tử chính thức và hợp pháp của Cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

c) Cơ sở vật chất, trang thiết bị để tổ chức thi; việc bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật trước, trong và sau khi thi;

d) Quy định rõ ràng, chặt chẽ về đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên, nhân viên của Các bên liên kết khi tham gia tổ chức thi;

đ) Bảng quy đổi kết quả thi với Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) được cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này công nhận;

e) Kết quả thi được công bố kịp thời, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ được cấp đúng thời gian quy định, thủ tục cấp thêm chứng chỉ và việc tra cứu kết quả thi thuận lợi đối với thí sinh; kết quả thi được lưu trên hệ thống dữ liệu để phục vụ việc xác thực kết quả của bài thi trong thời hạn kết quả thi còn hiệu lực; quy trình tiếp nhận, giải quyết khiếu nại về kết quả thi rõ ràng, thuận lợi cho thí sinh; có biện pháp hiệu quả để bảo mật thông tin nhận dạng cá nhân.

3. Cơ sở tổ chức thi của Việt Nam cung cấp thông tin về các yếu tố bảo đảm chất lượng sau:

a) Chức năng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng hoặc kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ của đơn vị;

b) Trang thông tin điện tử chính thức, hợp pháp cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng cho thí sinh đăng ký dự thi và phục vụ công tác tổ chức thi, xác thực kết quả thi;

c) Cán bộ quản lý của đơn vị có trình độ cử nhân trở lên thuộc các ngành ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài thuộc ít nhất 01 ngôn ngữ mà đơn vị có liên kết tổ chức thi;

d) Trong trường hợp sử dụng cán bộ coi thi của Cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam: mỗi phòng thi phải có ít nhất 01 cán bộ coi thi là giảng viên hoặc giáo viên, các cán bộ coi thi khác phải có trình độ từ cao đẳng trở lên và phải được tập huấn về nghiệp vụ coi thi; có đội ngũ kỹ thuật viên đáp ứng yêu cầu sử dụng các thiết bị phục vụ cho việc tổ chức thi; có đủ nhân viên phục vụ việc tổ chức thi;

đ) Địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm để tổ chức thi: có đủ phòng thi và các phòng chức năng để tổ chức thi các kỹ năng theo yêu cầu của Cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ của nước ngoài và theo từng đợt thi; phòng thi bảo đảm cách âm, có đủ ánh sáng, bàn, ghế và các trang thiết bị để tổ chức thi; có hệ thống camera giám sát ghi được toàn bộ diễn biến của cả phòng thi liên tục trong suốt thời gian thi, dữ liệu camera được lưu trữ ít nhất 02 năm và được sử dụng theo quy định của pháp luật; có đủ các thiết bị ghi âm, phát âm, ghi hình, phần mềm chuyên dụng đáp ứng yêu cầu tổ chức thi; có thiết bị kiểm tra an ninh (cổng từ hoặc thiết bị cầm tay) để kiểm soát, ngăn chặn được việc thí sinh mang tài liệu, đồ dùng trái phép vào phòng thi; có nơi bảo quản đồ đạc của thí sinh; có phòng làm việc của hội đồng thi, trực thi, giao nhận đề thi và bài thi; có hòm, tủ, hay két sắt có khoá chắc chắn để bảo quản đề thi, bài thi bảo đảm an toàn và bảo mật; có hệ thống máy tính gồm máy chủ, các máy trạm, thiết bị bảo mật cho hệ thống, thiết bị lưu trữ dữ liệu, thiết bị lưu điện, nguồn điện dự phòng, các thiết bị phụ trợ bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật nếu tổ chức thi trên máy vi tính; trong trường hợp tổ chức thi theo hình thức trực tuyến, phải có đủ phương tiện, thiết bị, thiết bị bảo mật, có giải pháp bảo đảm an toàn thông tin và chống gian lận hiệu quả; có phòng chấm thi (nếu thực hiện chấm thi) bảo đảm an toàn, biệt lập, có camera giám sát được toàn bộ diễn biến trong quá trình chấm thi, dữ liệu camera được lưu trữ ít nhất 02 năm và được sử dụng theo quy định của pháp luật; khu vực thi và chấm thi (nếu thực hiện chấm thi) bảo đảm các yêu cầu an toàn, bảo mật và phòng chống cháy nổ;

e) Công khai, minh bạch lệ phí thi và các loại phí khác liên quan đến quá trình thi cấp chứng chỉ (nếu có); thực hiện giải trình với xã hội về tài chính và báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm của Các bên liên kết

1. Thực hiện đúng cam kết trong đề án liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được phê duyệt. Trong trường hợp có sự thay đổi so với đề án, Các bên liên kết báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định điều chỉnh.

2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về phương pháp và kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ quản lý, coi thi, chấm thi (nếu có), kỹ thuật viên tham gia hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

3. Lưu trữ hồ sơ về hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo quy định.

4. Thông báo bằng văn bản lịch tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài với Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức thi trước 05 ngày tính đến ngày tổ chức thi.

5. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý

1. Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt đề án liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo quy định của Chính phủ về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và quy định tại Thông tư này;

b) Công bố công khai và cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo danh sách các đơn vị được phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, các đơn vị vi phạm, các đơn vị bị đình chỉ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

c) Chủ trì thực hiện kiểm tra hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

2. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Cục Quản lý chất lượng thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, kiểm tra hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài trên địa bàn theo đề án liên kết tổ chức thi đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2022.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; giám đốc các đại học, học viện; hiệu trưởng các trường đại học; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Xem nội dung VB
Điều 15. Đối tượng, hình thức liên kết
...
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về liên kết đào tạo trực tuyến, liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến và liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
Liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tiếp, trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 05/05/2025
Liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến được hướng dẫn bởi Thông tư 38/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2020 (VB hết hiệu lực: 05/05/2025)
Liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được hướng dẫn bởi Thông tư 11/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 10/9/2022 (VB hết hiệu lực: 12/10/2025)
Tổ chức thực hiện liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 05/05/2025
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về tổ chức thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Chính phủ về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục đại học Việt Nam, cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Hình thức liên kết đào tạo

1. Liên kết đào tạo trực tiếp được triển khai tối đa 30% tổng khối lượng của chương trình đào tạo thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến.

2. Liên kết đào tạo trực tuyến bảo đảm trên 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo được thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến và chỉ áp dụng đối với trình độ đại học.

3. Liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến bảo đảm từ trên 30% đến 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo được thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến và chỉ áp dụng đối với trình độ đại học và trình độ thạc sĩ.

Điều 3. Tuyển sinh

1. Chỉ tiêu tuyển sinh liên kết đào tạo với nước ngoài thuộc tổng chỉ tiêu đào tạo hằng năm của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và được xác định theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Minh chứng đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ của người học trong tuyển sinh đầu vào là một trong những văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sau:

a) Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp bởi đơn vị được phép tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ và được công nhận cấp độ tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được tổ chức thi hợp pháp tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài và đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận cấp độ tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam;

c) Văn bằng tốt nghiệp từ trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài do cơ sở giáo dục đại học Việt Nam cấp, có xác định năng lực ngoại ngữ của người học theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Văn bằng tốt nghiệp từ trình độ đại học trở lên do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp cho người học tốt nghiệp các chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài.

3. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam phối hợp với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài quy định chi tiết về kế hoạch tuyển sinh, thông báo tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh và công nhận trúng tuyển; việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để người học đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào trước khi giảng dạy chính khóa; việc lưu trữ, trách nhiệm và chế tài xử lý vi phạm đối với tập thể, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động tổ chức tuyển sinh và công nhận công nhận trúng tuyển đối với từng chương trình liên kết đào tạo.

Điều 4. Tổ chức giảng dạy và học tập

1. Người học theo học tập trung toàn thời gian tại cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hoặc tại cơ sở giáo dục đại học nước ngoài theo kế hoạch học tập ban hành trước khi bắt đầu khóa học. Việc tổ chức các lớp học trực tuyến phải tuân thủ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài về ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo trực tuyến.

2. Việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để người học đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào trước khi giảng dạy chính khóa được triển khai trong thời gian tối đa 12 tháng tính từ thời điểm người học được xác nhận trúng tuyển có điều kiện khi chưa đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào của chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài.

3. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam tổ chức hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục đại học khác triển khai giảng dạy các môn học bắt buộc cho người học là công dân Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Kế hoạch giảng dạy; phân công giảng viên, người hướng dẫn đồ án, khóa luận, đề án, luận văn và luận án, cán bộ hỗ trợ học tập, cán bộ quản lý; tổ chức đăng ký học tập; tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành môn học hoặc học phần; hướng dẫn, đánh giá và bảo vệ đồ án, khóa luận, đề án, luận văn, luận án; bảo lưu kết quả học tập; nghỉ học tạm thời, rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tập, buộc thôi học; công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng; xử lý vi phạm và những nội dung liên quan khác trong quá trình tổ chức đào tạo thực hiện theo quy định hiện hành của bên cấp bằng và thỏa thuận giữa hai bên.

5. Giảng viên đang giảng dạy chương trình đào tạo tương ứng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài chủ trì và chịu trách nhiệm tổ chức giảng dạy không ít hơn 25% tổng khối lượng của chương trình liên kết đào tạo.

Điều 5. Chuyển chương trình và chuyển cơ sở đào tạo

1. Người học được chuyển sang chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài khác, chương trình đào tạo trong nước khác cùng trình độ, cùng ngành hoặc cùng lĩnh vực đào tạo nếu đáp ứng những điều kiện sau:

a) Đang theo học các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo hình thức liên kết trực tiếp;

b) Không đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;

c) Đủ điều kiện trúng tuyển vào học chương trình, ngành đào tạo cùng năm tuyển sinh dự kiến chuyển đến; bảo đảm đáp ứng thời gian học tập và các quy định khác của bên cấp bằng; được cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hoặc các bên liên kết đồng ý tiếp nhận nếu còn đủ năng lực đào tạo.

2. Người học được xem xét và công nhận số lượng tín chỉ đã tích lũy nhưng không vượt quá 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo dự kiến chuyển đến hoặc theo quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp bằng.

Điều 6. Văn bằng và chứng nhận tốt nghiệp

1. Văn bằng của các chương trình liên kết đào tạo cấp cho người học tốt nghiệp phải bảo đảm đầy đủ quyền lợi như văn bằng cấp cho người học tốt nghiệp chương trình đào tạo tương ứng ở nước sở tại.

2. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam cấp cho người học tốt nghiệp chương trình liên kết đào tạo chứng nhận tốt nghiệp (để sử dụng kèm theo văn bằng tốt nghiệp khi có yêu cầu), trong đó ghi rõ thông tin về: tên chương trình liên kết đào tạo, hình thức liên kết đào tạo, thời gian đào tạo ở Việt Nam và ở nước ngoài, trình độ ngoại ngữ đầu vào của người học theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam, ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập, bậc trình độ đào tạo tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia của Việt Nam hoặc hệ thống trình độ, văn bằng tương ứng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài ở nước sở tại.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam

a) Xây dựng và ban hành quy định về tổ chức và quản lý việc liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định của Luật Giáo dục đại học, Nghị định của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, của Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan; bảo đảm minh bạch, thống nhất và liên thông với hệ thống quản lý hoạt động chung của cơ sở.

b) Tổ chức truyền thông, phổ biến quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ sở cho người học, cho các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, các cá nhân và tổ chức có liên quan.

c) Triển khai kế hoạch giám sát, kiểm tra, thanh tra nội bộ việc liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ sở; thực hiện chế độ báo cáo, cập nhật thông tin về liên kết đào tạo với nước ngoài vào hệ thống cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học (HEM-IS) theo quy định hiện hành.

d) Hỗ trợ việc công nhận văn bằng cho người học khi có yêu cầu, triển khai những biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học và của các bên liên quan.

2. Đại học quốc gia và đại học vùng

a) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo là đơn vị thành viên, đơn vị trực thuộc thực hiện những quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức giám sát, thanh tra, kiểm tra việc liên kết đào tạo với nước ngoài của các đơn vị thành viên và trực thuộc theo thẩm quyền.

b) Tổng hợp thông tin về hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của các đơn vị thành viên và trực thuộc, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 05 năm 2025 và thay thế Thông tư số 38/2020/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến.

2. Các chương trình liên kết đào tạo được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện theo quy định đã công bố đến hết thời hạn ghi trong quyết định. Những chương trình liên kết đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc gia hạn sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục đại học, của Nghị định của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, của Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc các đại học, học viện; hiệu trưởng các trường đại học, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Xem nội dung VB
Điều 22. Thẩm quyền phê duyệt

1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ với nước ngoài theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Tổ chức thực hiện liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 05/05/2025
Tổ chức thực hiện liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 05/05/2025
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
...

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về tổ chức thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Chính phủ về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục đại học Việt Nam, cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thực hiện liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Hình thức liên kết đào tạo

1. Liên kết đào tạo trực tiếp được triển khai tối đa 30% tổng khối lượng của chương trình đào tạo thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến.

2. Liên kết đào tạo trực tuyến bảo đảm trên 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo được thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến và chỉ áp dụng đối với trình độ đại học.

3. Liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến bảo đảm từ trên 30% đến 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo được thực hiện thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến và chỉ áp dụng đối với trình độ đại học và trình độ thạc sĩ.

Điều 3. Tuyển sinh

1. Chỉ tiêu tuyển sinh liên kết đào tạo với nước ngoài thuộc tổng chỉ tiêu đào tạo hằng năm của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và được xác định theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Minh chứng đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ của người học trong tuyển sinh đầu vào là một trong những văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ sau:

a) Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp bởi đơn vị được phép tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ và được công nhận cấp độ tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được tổ chức thi hợp pháp tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài và đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận cấp độ tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam;

c) Văn bằng tốt nghiệp từ trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài do cơ sở giáo dục đại học Việt Nam cấp, có xác định năng lực ngoại ngữ của người học theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

d) Văn bằng tốt nghiệp từ trình độ đại học trở lên do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp cho người học tốt nghiệp các chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài.

3. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam phối hợp với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài quy định chi tiết về kế hoạch tuyển sinh, thông báo tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh và công nhận trúng tuyển; việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để người học đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào trước khi giảng dạy chính khóa; việc lưu trữ, trách nhiệm và chế tài xử lý vi phạm đối với tập thể, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động tổ chức tuyển sinh và công nhận công nhận trúng tuyển đối với từng chương trình liên kết đào tạo.

Điều 4. Tổ chức giảng dạy và học tập

1. Người học theo học tập trung toàn thời gian tại cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hoặc tại cơ sở giáo dục đại học nước ngoài theo kế hoạch học tập ban hành trước khi bắt đầu khóa học. Việc tổ chức các lớp học trực tuyến phải tuân thủ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài về ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo trực tuyến.

2. Việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để người học đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào trước khi giảng dạy chính khóa được triển khai trong thời gian tối đa 12 tháng tính từ thời điểm người học được xác nhận trúng tuyển có điều kiện khi chưa đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào của chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài.

3. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam tổ chức hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục đại học khác triển khai giảng dạy các môn học bắt buộc cho người học là công dân Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Kế hoạch giảng dạy; phân công giảng viên, người hướng dẫn đồ án, khóa luận, đề án, luận văn và luận án, cán bộ hỗ trợ học tập, cán bộ quản lý; tổ chức đăng ký học tập; tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành môn học hoặc học phần; hướng dẫn, đánh giá và bảo vệ đồ án, khóa luận, đề án, luận văn, luận án; bảo lưu kết quả học tập; nghỉ học tạm thời, rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tập, buộc thôi học; công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng; xử lý vi phạm và những nội dung liên quan khác trong quá trình tổ chức đào tạo thực hiện theo quy định hiện hành của bên cấp bằng và thỏa thuận giữa hai bên.

5. Giảng viên đang giảng dạy chương trình đào tạo tương ứng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài chủ trì và chịu trách nhiệm tổ chức giảng dạy không ít hơn 25% tổng khối lượng của chương trình liên kết đào tạo.

Điều 5. Chuyển chương trình và chuyển cơ sở đào tạo

1. Người học được chuyển sang chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài khác, chương trình đào tạo trong nước khác cùng trình độ, cùng ngành hoặc cùng lĩnh vực đào tạo nếu đáp ứng những điều kiện sau:

a) Đang theo học các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo hình thức liên kết trực tiếp;

b) Không đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên;

c) Đủ điều kiện trúng tuyển vào học chương trình, ngành đào tạo cùng năm tuyển sinh dự kiến chuyển đến; bảo đảm đáp ứng thời gian học tập và các quy định khác của bên cấp bằng; được cơ sở giáo dục đại học Việt Nam hoặc các bên liên kết đồng ý tiếp nhận nếu còn đủ năng lực đào tạo.

2. Người học được xem xét và công nhận số lượng tín chỉ đã tích lũy nhưng không vượt quá 50% tổng khối lượng của chương trình đào tạo dự kiến chuyển đến hoặc theo quy định của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp bằng.

Điều 6. Văn bằng và chứng nhận tốt nghiệp

1. Văn bằng của các chương trình liên kết đào tạo cấp cho người học tốt nghiệp phải bảo đảm đầy đủ quyền lợi như văn bằng cấp cho người học tốt nghiệp chương trình đào tạo tương ứng ở nước sở tại.

2. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam cấp cho người học tốt nghiệp chương trình liên kết đào tạo chứng nhận tốt nghiệp (để sử dụng kèm theo văn bằng tốt nghiệp khi có yêu cầu), trong đó ghi rõ thông tin về: tên chương trình liên kết đào tạo, hình thức liên kết đào tạo, thời gian đào tạo ở Việt Nam và ở nước ngoài, trình độ ngoại ngữ đầu vào của người học theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam, ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập, bậc trình độ đào tạo tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia của Việt Nam hoặc hệ thống trình độ, văn bằng tương ứng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài ở nước sở tại.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Cơ sở giáo dục đại học Việt Nam

a) Xây dựng và ban hành quy định về tổ chức và quản lý việc liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định của Luật Giáo dục đại học, Nghị định của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, của Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan; bảo đảm minh bạch, thống nhất và liên thông với hệ thống quản lý hoạt động chung của cơ sở.

b) Tổ chức truyền thông, phổ biến quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ sở cho người học, cho các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, các cá nhân và tổ chức có liên quan.

c) Triển khai kế hoạch giám sát, kiểm tra, thanh tra nội bộ việc liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ sở; thực hiện chế độ báo cáo, cập nhật thông tin về liên kết đào tạo với nước ngoài vào hệ thống cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học (HEM-IS) theo quy định hiện hành.

d) Hỗ trợ việc công nhận văn bằng cho người học khi có yêu cầu, triển khai những biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học và của các bên liên quan.

2. Đại học quốc gia và đại học vùng

a) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo là đơn vị thành viên, đơn vị trực thuộc thực hiện những quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức giám sát, thanh tra, kiểm tra việc liên kết đào tạo với nước ngoài của các đơn vị thành viên và trực thuộc theo thẩm quyền.

b) Tổng hợp thông tin về hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài của các đơn vị thành viên và trực thuộc, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 05 năm 2025 và thay thế Thông tư số 38/2020/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết đào tạo với nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo hình thức trực tuyến và hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến.

2. Các chương trình liên kết đào tạo được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện theo quy định đã công bố đến hết thời hạn ghi trong quyết định. Những chương trình liên kết đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc gia hạn sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục đại học, của Nghị định của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, của Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc các đại học, học viện; hiệu trưởng các trường đại học, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Xem nội dung VB
Điều 22. Thẩm quyền phê duyệt

1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ với nước ngoài theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Tổ chức thực hiện liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ được hướng dẫn bởi Thông tư 07/2025/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 05/05/2025