Luật Đất đai 2024

Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục I về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hoá , dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện ban hành kèm Nghị định 11/1999/NĐ-CP

Số hiệu 73/2002/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 20/08/2002
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thương mại
Loại văn bản Nghị định
Người ký Phan Văn Khải
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 73/2002/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2002

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 73/2002/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2002 BỔ SUNG HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀO DANH MỤC IVỀ HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; DANH MỤC 3 VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/1999/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 3 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thủy sản,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại, kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ như sau :

1. Danh mục 1 "Hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện" được bổ sung như sau:

TT

Hàng hoá cấm lưu thông,

dịch vụ thương mại cấm thực hiện

Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết

11

Một số loại hoá chất, phụ gia, chế phẩm sinh học, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng sử dụng cho sản xuất giống, nuôi trồng, bảo quản, chế biến thủy sản và dịch vụ thủy sản không được phép sử dụng tại Việt Nam

Bộ Thủy sản

2. Danh mục 3 "Hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện" được bổ sung như sau:

 

Hàng hoá, dịch vụ

Các điều kiện phải thực hiện

(theo Điều 6 Nghị định

số 11/1999/NĐ-CP)

Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết

I.

Hàng hoá, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 

 

A.

Hàng hoá

 

 

6.

Thuốc thú y thủy sản

a, b, c, d, e

Bộ Thủy sản

7.

Thức ăn thủy sản

a, b, c, e

Bộ Thủy sản

II.

Hàng hoá, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 

 

A.

Hàng hoá

 

 

6.

Giống thủy sản

a, b, c, e

Bộ Thủy sản

7.

Ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản

a, b, e

Bộ Thủy sản

8.

Thủy sản tươi sống và đã chế biến

a, b, d, e

Bộ Thủy sản

B.

Dịch vụ

 

 

4.

Thú y thủy sản

a, b, c, d, e

Bộ Thủy sản

5.

Bảo quản, vận chuyển giống thủy sản, thức ăn thủy sản

a, b, e

Bộ Thủy sản

6.

Thu gom, bảo quản và vận chuyển thủy sản

a, b, d, e

Bộ Thủy sản

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Mọi quy định trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Bộ trưởng Bộ Thủy sản có trách nhiệm ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định này sau khi đã thống nhất với Bộ Thương mại.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

29
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục I về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hoá , dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện ban hành kèm Nghị định 11/1999/NĐ-CP
Tải văn bản gốc Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục I về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hoá , dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện ban hành kèm Nghị định 11/1999/NĐ-CP

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 73/2002/ND-CP

Hanoi, August 20, 2002

 

DECREE

ADDING GOODS AND TRADE SERVICES TO LIST 1 ON GOODS BANNED FROM CIRCULATION AND TRADE SERVICES BANNED FROM PROVISION; AND LIST 3 ON GOODS AND TRADE SERVICES SUBJECT TO CONDITIONAL BUSINESS, ISSUED TOGETHER WITH THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 11/1999/ND-CP OF MARCH 3, 1999

THE GOVERNMENT

Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to the Commercial Law of May 10, 1997;
Pursuant to the Enterprise Law of June 12, 1999;
At the proposal of the Minister of Aquatic Resources,

DECREES:

Article 1.- To add goods and trade services to List 1 on goods banned from circulation and trade services banned from provision; and List 3 on goods and trade services subject to conditional business, which were issued together with the Governments Decree No. 11/1999/ND-CP of March 3, 1999, as follows:

1. List 1 "Goods banned from circulation and trade services banned from provision" is supplemented as follows:

Ordinal number

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Agencies issuing regulations and providing detailed guidance

11

A number of chemicals, additives, bio-products, environment treatment substances, sterilizing detergents used for the production of aquatic breeds, aquaculture, preservation and processing of aquatic products, and aquatic services, which are not permitted for use in Vietnam

The Ministry of Aquatic Resources

 

2. List 3 "Goods and trade services subject to conditional business" is supplemented as follows:

 

Goods and services

Conditions that must be met (according to Article 6 of Decree
No. 11/1999/ND-CP)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

I.

Goods and services that require certificates of business qualifications

 

 

A.

Goods

 

 

6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a, b, c, d, e

The Ministry of Aquatic Resources

7.

Aquatic feeds

a, b, c, e

The Ministry of Aquatic Resources

II.

Goods and services that do not require certificates of business qualifications

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A.

Goods

 

 

6.

Aquatic breeds

a, b, c, e

The Ministry of Aquatic Resources

7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a, b, e

The Ministry of Aquatic Resources

8.

Fresh and processed aquatic products

a, b, d, e

The Ministry of Aquatic Resources

B.

Services

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.

Aquatic veterinary

a, b, c, d, e

The Ministry of Aquatic Resources

5.

Preservation and transportation of aquatic breeds, aquatic feeds

a, b, e

The Ministry of Aquatic Resources

6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a, b, d, e

The Ministry of Aquatic Resources

 

Article 2.- This Decree takes implementation effect 15 days after its signing. All the stipulations contrary to this Decree are hereby annulled.

Article 3.- Within 60 days as from the date this Decree takes effect, the Minister of Aquatic Resources shall have to promulgate documents guiding the implementation of this Decree after reaching agreement with the Ministry of Trade.

Article 4.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government, and the presidents of the Peoples Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Phan Van Khai

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục I về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hoá , dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện ban hành kèm Nghị định 11/1999/NĐ-CP
Số hiệu: 73/2002/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Thương mại
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 20/08/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được hướng dẫn bởi Chương 2 Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Điều 3 của Nghị định số 73/2002/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều 1 của Nghị định như sau:
...
II. VỀ HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN (KHOẢN 1 ĐIỀU 1)

1. Cấm lưu thông và thực hiện dịch vụ thương mại đối với một số hoá chất, kháng sinh, chế phẩm sinh học có tên trong danh mục một số hoá chất, kháng sinh cấm sản xuất, lưu thông, sử dụng trong sản xuất kinh doanh thuỷ sản (bao gồm cả các loại thức ăn, thuốc thú y, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng có chứa các hoá chất, kháng sinh này để sử dụng trong sản xuất giống, nuôi trồng, bảo quản, chế biến thuỷ sản) ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.

2. Việc sửa đổi, bổ sung danh mục cụ thể các loại hoá chất, kháng sinh, phụ gia, chế phẩm sinh học, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng không được phép sản xuất, lưu thông, sử dụng trong sản xuất kinh doanh thuỷ sản ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định.

Xem nội dung VB
Điều 1. Bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại, kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ như sau :

1. Danh mục 1 "Hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện" được bổ sung như sau:

(Xem chi tiết bảng tại văn bản)
Khoản này được hướng dẫn bởi Chương 2 Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục A Chương 3 Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Điều 3 của Nghị định số 73/2002/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều 1 của Nghị định như sau:
...
III. VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

A. HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ PHẢI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH (MỤC I DANH MỤC 3 THUỘC KHOẢN 2 ĐIỀU 1)

1. Kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản.

Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản:

a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản do cơ quan có thảm quyên cấp.

b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:

- Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;

- Có kho bảo quản hoặc tủ bảo quản và nơi bán hàng đáp ứng yêu cầu duy trì được điều kiện thông thoáng, không ẩm ướt để bảo đảm chất lượng thuốc thú y thuỷ sản;

c. Có ít nhất một người quản lý hoặc nhân viên kỹ thuật chuyên trách được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh buôn bán thuốc thú y thuỷ sản.

Điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản thực hiện theo Thông tư số 01/2002/TT-BTS ngày 5/9/2002 của Bộ Thuỷ sản.

d. Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế (có Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền); phải định kỳ kiểm tra sức khoẻ 12 tháng/1 lần.

e. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y:

- Địa điểm kinh doanh phải xa bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi, chất độc hại ít nhất 100 m;

- Phải cố thùng, sọt có nắp đậy kín để đựng rác, chất thải và có hợp đồng với cơ quan vệ sinh môi trường địa phương sở tại về việc định kỳ thu gom, vận chuyển rác, chất thải.

2. Kinh doanh thức ăn thuỷ sản

Tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn thuỷ sản phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thức ăn thuỷ sản:

a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thức ăn thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b. Về cơ sở vất chất kỹ thuật:

- Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;

- Có kho bảo quản hoặc tủ bảo quản và nơi bán hàng đáp ứng yêu cầu duy trì được điều kiện thông thoáng, không ẩm ướt để bảo đảm chất lượng thức ăn thuỷ sản; Kho, tủ bảo quản và nơi bầy bán thức ăn thuỷ sản và thuốc thú y thuỷ sản phải riêng biệt (đối với cơ sở kinh doanh cả hai loại hàng hoá này).

c. Có ít nhất một người quản lý hoặc nhân viên bán hàng có chứng chỉ đã được tập huấn kiến thức về thức ăn thuỷ sản. Các viện và trung tâm nghiên cứu về nuôi trồng thuỷ sản; các trường có đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản có thẩm quyền cấp chứng chỉ nói trên.

Người quản lý hoặc nhân viên bán hàng của cơ sở đã có bằng chuyên môn về nuôi trồng thuỷ sản từ trung cấp trở lên không cần phải có chứng chỉ đã được tập huấn về thức ăn thuỷ sản.

d. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y:

- Địa điểm kinh doanh phải xa bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi, chất độc hại ít nhất 100 m;

- Phải có thùng, sọt có nắp đậy kín để đựng rác, chất thải và có hợp đồng với cơ quan vệ sinh môi trường địa phương sở tại về việc định kỳ thu gom, vận chuyển rác, chất thải.

3. Thẩm quyền, thủ tục và trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán thuốc thú y thủy sản, thức ăn thuỷ sản:

a. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản hoặc các đơn vị được các Sở này uỷ nhiệm.

b. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 và Mẫu số 4 kèm theo Thông tư này;

- Tài liệu chứng minh việc bảo đảm các điều kiện kinh doanh nêu tại khoản 1 và khoản 2 Mục A Phần III Thông tư này, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề (với cơ sở kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản), chứng chỉ đã qua lớn tập huấn kiến thức về thức ăn thuỷ sản hoặc bằng cấp chuyên môn (với cơ sở kinh doanh thức ăn thuỷ sản), giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ (với cơ sở kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản).

c. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy chứng nhận:

- Hướng dẫn cơ sở kinh doanh chuẩn bị hồ sơ được đầy đủ;

- Tiếp nhận hồ sơ khi hồ sơ đầy đủ, viết phiếu nhận hồ sơ và giao cho cơ sở kinh doanh;

- Kiểm tra các điều kiện kinh doanh (lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 2 và Mẫu số 5 kèm theo Thông tư này);

- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 3 và Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.

d. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải nộp một khoản lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 1. Bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại, kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ như sau :
...
2. Danh mục 3 "Hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện" được bổ sung như sau:
...
I. Hàng hoá, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Mục này được hướng dẫn bởi Mục A Chương 3 Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục B Chương 3 Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Điều 3 của Nghị định số 73/2002/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều 1 của Nghị định như sau:
...
III. VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
...
B. HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KHÔNG PHẢI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH (MỤC II DANH MỤC 3 THUỘC KHOẢN 2 ĐIỀU 1)

1. Kinh doanh giống thuỷ sản

Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh giống thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây:

a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh giống thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:

- Có địa điểm kinh doanh, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;

- Ao hoặc bể lưu giữ giống; trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển, hệ thống cấp và thoát nước của cơ sở kinh doanh giống phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với loại giống kinh doanh;

c. Có ít nhất một người quản lý hoặc nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ đã được tập huấn về kỹ thuật lưu giữ, vận chuyển giống. Các viện và trung tâm nghiên cứu về nuôi trồng thuỷ sản; các trường có đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản có thẩm quyền cấp chứng chỉ nói trên.

Người quản lý hoặc nhân viên kỹ thuật của cơ sở đã có bằng chuyên môn về nuôi trồng thuỷ sản từ trung cấp trở lên không cần có chứng chỉ đã được tập huấn về kỹ thuật lưu giữ, vận chuyển giống thuỷ sản.

d. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, vệ sinh thú y và phòng chống cháy nổ:

- Địa điểm kinh doanh phải xa bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều chất thải độc hại ít nhất 100 m;

- Nguồn nước và chất lượng nước phải bảo đảm theo các tiêu chuẩn do Bộ Thuỷ sản ban hành; có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải để các chất độc hại thải xả ra môi trường không vượt quá giới hạn cho phép được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945-1995 về nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải và tại Bảng 1 Thông tư số 04/TS-TT ngày 30/8/1990 của Bộ Thuỷ sản;

- Có trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.

2. Kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản:

Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh ngư cụ (bao gồm cả nguyên vật liệu cấu thành ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây:

a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b. Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;

c. Đáp ứng yêu cầu về phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.

3. Kinh doanh thuỷ sản tươi sống và đã chế biến:

Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh thuỷ sản tươi sống và đã chế biến khi có đủ các điều kiện sau đây (trừ trường hợp mua bán lẻ ở chợ hoặc lưu động):

a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thuỷ sản tươi sống và đã chế biến do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:

- Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;

- Nơi bán hàng, kho chứa; phương tiện thu mua, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản chuyên dùng của cơ sở phải bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 164:2000.

c. Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh không được mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ y tế (có Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền), phải định kỳ kiểm tra sức khỏe 12 tháng/1 lần.

d. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y:

- Có hệ thống cấp nước sạch;

- Có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải để các chất độc hại thải xả ra môi trường không vượt quá giới hạn cho phép được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945-1995 về nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải và tại Bảng 1 Thông tư số 04/TS-TT ngày 30/8/1990 của Bộ Thuỷ sản;

- Phải có thùng, sọt có nắp đậy kín để đựng rác, chất thải;

- Có trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.

4. Kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ sản:

Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây:

a. Có Giấy chứng nhận đãng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:

- Có địa điểm kinh doanh, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;

- Có trang thiết bị, dụng cụ phân tích môi trường nước và chẩn trị bệnh đáp ứng yêu cầu hành nghề dịch vụ thú y thuỷ sản (có thể thuê của cơ sở khác nhưng phải có hợp đồng đang có hiệu lực).

c. Có ít nhất một người quản lý hoặc phụ trách kỹ thuật chuyên trách được cơ quan có thẩm quyền của ngành Thuỷ sản cấp Giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ sản.

Điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ sản thực hiện theo Thông tư số 01/2002/TT-BTS ngày 5/9/2002 của Bộ Thuỷ sản.

d. Cán bộ, nhân viên trực tiếp hành nghề không mắc bệnh truyền nhiễm (có Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền).

đ. Cơ sở dịch vụ phải đáp ứng yêu cầu về vệ sinh thú y:

- Địa điểm kinh doanh phải xa bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều chất độc hại ít nhất 100 m;

- Có hệ thống cấp nước sạch.

5. Kinh doanh dịch vụ bảo quản, vận chuyển giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản:

Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh dịch vụ bảo quản, vận chuyển giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản khi có đủ các diều kiện sau đây:

a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:

- Có địa điểm kinh doanh, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;

- Phương tiện bảo quản, vận chuyển và trang thiết bị chuyên dùng của cơ sở phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm chất lượng hàng hoá được dịch vụ.

c. Cơ sở bảo quản, vận chuyển giống thuỷ sản phải đáp ứng yêu cầu về vệ sinh thú y theo Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 95-1994 và 28 TCN 164:2000; đáp ứng yêu cầu về phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.

6. Kinh doanh dịch vụ thu gom, bảo quản và vận chuyển thuỷ sản:

- Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh dịch vụ thu gom, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây (trừ trường hợp quy mô kinh doanh nhỏ bé mà cơ quan đăng ký kinh doanh xác nhận không cần đăng ký kinh doanh):

a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:

- Có địa điểm kinh doanh, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;

- Địa điểm kinh doanh, nhà xưởng, kho chứa; phương tiện thu gom, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản chuyên dùng của cơ sở phải bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 164:2000 (đối với cơ sở bảo quản, phương tiện chuyên dùng vận chuyển thuỷ sản) và Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 135:1999 (đối với tàu thu gom, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản).

c. Cán bộ, nhân viên trực tiếp hành nghề dịch vụ không được mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế (có Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền), phải định kỳ kiểm tra sức khoẻ 12 tháng/1 lần.

d. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuỷ sản phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, vệ sinh thú y và phòng chống cháy nổ:

- Có hệ thống cấp nước sạch;

- Có hệ thống thoát nước và xử lý nước để các chất độc hại thải xả ra môi trường không vượt quá giới hạn cho phép được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945-1995 về nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải và tại Bảng 1 Thông tư số 04/TS-TT ngày 30/8/1990 của Bộ Thuỷ sản;

- Phải có thùng, sọt có nắp đậy kín chứa đựng rác, chất thải;

- Có trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.

7. Thời điểm được phép hoạt động kinh doanh đối với hàng hoá, dịch vụ thương mại không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

Đối với các hàng hoá, dịch vụ thương mại nêu từ khoản 1 đến khoản 6 Mục B Phần III Thông tư này, Tổ chức và cá nhân được tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi đăng ký kinh doanh và có đủ các diều kiện quy định.

Xem nội dung VB
Điều 1. Bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại, kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ như sau :
...
2. Danh mục 3 "Hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện" được bổ sung như sau:
...
II. Hàng hoá, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Mục này được hướng dẫn bởi Mục B Chương 3 Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)