Luật Đất đai 2024

Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

Số hiệu 70/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 23/08/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2019/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2019

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục tuyển chọn và chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Nguyên tắc tuyển chọn

1. Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và quy trình, quy định trong công tác tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

2. Tuyển đủ số lượng, bảo đảm chất lượng, lấy tiêu chuẩn từ cao xuống thấp; thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, an toàn, tiết kiệm; đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thời gian theo quy định của pháp luật.

3. Đề cao trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm nâng cao chất lượng công tác tuyển chọn.

4. Ưu tiên tuyển chọn và gọi thực hiện nghĩa vụ những công dân đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên, có năng khiếu hoặc chuyên môn cần thiết cho công tác, chiến đấu của Công an nhân dân.

Chương II

TUYỂN CHỌN VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG DÂN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN

Điều 4. Đối tượng tuyển chọn và thời gian phục vụ

1. Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng đơn vị sử dụng và quy định ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng thời kỳ.

3. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Công an nhân dân năm 2018.

Thời gian thực hiện nghĩa vụ được tính từ ngày giao nhận công dân; trong trường hợp không giao nhận tập trung thì tính từ ngày đơn vị Công an nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù không được tính vào thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Điều 5. Tiêu chuẩn tuyển chọn

Công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

1. Có lý lịch rõ ràng.

2. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.

3. Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.

4. Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

5. Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Điều 6. Hồ sơ tuyển chọn

Công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân nộp cho Công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi công dân có hộ khẩu thường trú các giấy tờ sau:

1. Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập.

2. Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Điều 7. Trình tự tuyển chọn

Việc tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo các bước như sau:

1. Công an cấp xã căn cứ số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được giao trên địa bàn xã, tiến hành:

a) Tham mưu với Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thông báo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở Công an, Ủy ban nhân dân cấp xã về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo;

b) Tiếp nhận hồ sơ của công dân đăng ký dự tuyển và tổ chức sơ tuyển (chiều cao, cân nặng, hình thể); báo cáo kết quả (kèm theo hồ sơ) của những trường hợp đạt yêu cầu qua sơ tuyển về Công an cấp huyện;

2. Công an cấp huyện tiến hành tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, như sau:

a) Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe mười lăm ngày;

b) Tổ chức thẩm tra lý lịch, kết luận tiêu chuẩn chính trị đối với những trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện;

c) Báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định danh sách công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

d) Căn cứ danh sách công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện duyệt, Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Điều 8. Chế độ, chính sách

1. Trong thời gian thực hiện khám sức khỏe theo lệnh gọi của Trưởng Công an cấp huyện, công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

2. Trong thời gian phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.

Điều 9. Chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp

1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi), kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên, bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.

2. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hết thời hạn phục vụ tại ngũ có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu sử dụng của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn và tỷ lệ chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Việc xét tuyển phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch và công bằng với mọi đối tượng.

Điều 10. Xuất ngũ

1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này thì được xuất ngũ.

2. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh hoặc Hội đồng y khoa Bộ Công an kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và c Khoản 1; các điểm a, b và c Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.

3. Cục trưởng và chức vụ tương đương, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giao quân.

4. Thời hạn xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, chiến sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.

5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ.

6. Hạ sĩ quan, chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 15 ngày làm việc phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG TUYỂN CHỌN, GỌI CÔNG DÂN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN

Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Công an

1. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Công an các cấp phối hợp chặt chẽ với cơ quan quân sự địa phương tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong công tác tuyển chọn, gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật liên quan.

3. Căn cứ nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và nhu cầu sử dụng, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hằng năm. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân bổ số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho đơn vị thuộc quyền ở từng địa phương cấp tỉnh.

Điều 12. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

1. Bộ Quốc phòng chỉ đạo cơ quan quân sự địa phương phối hợp chặt chẽ với cơ quan Công an cùng cấp trong công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, đảm bảo đủ nguồn tuyển công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công an xây dựng và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước để bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức thông tin, tuyên truyền về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định của pháp luật.

4. Bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan, tổ chức khác, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an thực hiện quy định của pháp luật về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp:

a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực hiện quy định về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong nhân dân; chỉ đạo và thực hiện tuyển chọn, gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định tại Điều 35 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;

b) Phát huy vai trò, trách nhiệm của hệ thống chính trị ở địa phương; vai trò tham mưu của cơ quan công an các cấp và trách nhiệm của trưởng thôn, xóm, tổ dân phố, khu dân cư, ấp, bản, làng, phum, sóc trong tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

c) Giao chỉ tiêu phù hợp với nguồn tuyển của từng địa phương. Phối hợp với đơn vị tiếp nhận công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân bù đổi những công dân đã gọi thực hiện nghĩa vụ vào đơn vị công an nhưng không đủ điều kiện, tiêu chuẩn (nếu có);

d) Chỉ đạo các ban, ngành liên quan phối hợp với cơ quan công an cùng cấp tổ chức tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng tuyển chọn.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng tuyển chọn.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:

Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự phối hợp với Công an cấp xã tổ chức tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đúng quy định, đủ số lượng, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, chất lượng, hiệu quả.

Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận công dân thực hiện nghĩa vụ

Đơn vị tiếp nhận công dân thực hiện nghĩa vụ có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc tuyển chọn, gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Điều 15. Trách nhiệm của công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ

1. Có mặt đúng thời gian và địa điểm ghi trong lệnh gọi. Nếu có lý do chính đáng mà không thể đến đúng thời gian, địa điểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc và báo cáo Trưởng Công an cấp huyện.

2. Trong thời gian phục vụ tại ngũ thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm và những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm quy định tại Điều 31, Điều 32 Luật Công an nhân dân năm 2018.

Điều 16. Xử lý vi phạm

1. Công dân không có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi trong lệnh gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân mà không có lý do chính đáng, đào ngũ khi đang thực hiện nghĩa vụ thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật theo Điều lệnh Công an nhân dân; xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi trốn tránh, chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Khiếu nại, tố cáo

Công dân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại đối với hành vi xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình do cán bộ, cơ quan công an thực hiện trong quá trình tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Cá nhân có quyền tố cáo các hành vi gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 10 năm 2019 và thay thế Nghị định số 129/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Điều 19. Trách nhiệm thi hành.

1. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Dán ảnh 4 x 6cm (1)

 

 

 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên khai sinh (2): …………………………………………………………………………………….

Sinh ngày (3): …………….. tháng ……………. năm …………. Nam □ Nữ □

Nơi sinh (4): …………………………………………………………………………………………………

Quê quán (5): ……………………………………………………………………………………………….

Dân tộc (6): …………………………Quốc tịch:………………… Tôn giáo (7): ………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (8): ……………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện nay (9): …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp (10): …………………………………………………………………………………………..

Trình độ giáo dục phổ thông (11): ………………………………………………………………………..

Trình độ chuyên môn cao nhất (12): ……………………………………………………………………..

Ngoại ngữ (13):…………………………………………………… Tin học (14):…………………

Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: ………………………………………………………………..

Nơi kết nạp: …………………………………………………………………………………………….

Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam:………………………………………………………………….

Ngày chính thức: ………………………………………………………………………………………….

Nơi kết nạp: ……………………………………………………………………………………………….

Số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân: …………………………………………….

Ngày cấp:………………………………………….Nơi cấp:......................................................

Số điện thoại báo tin: ………………………………………………………………………………

Tình trạng sức khỏe (15):……………………………………….. Chiều cao:………………………

Cân nặng:……………………… Nhóm máu:……………………………………………..

Các bệnh kinh niên, truyền nhiễm: ………………………………………………………..

Gia đình chính sách (16): ……………………………………………………………………..

II. LỊCH SỬ BẢN THÂN

1. Quá trình học tập, công tác

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Học tập, tốt nghiệp tại cơ sở đào tạo nào ở đâu hoặc làm công việc gì tại cơ quan, đơn vị, tổ chức công tác nào, ở đâu

Chuyên ngành đào tạo

Hình thức đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Những đặc điểm về lịch sử bản thân

Tháng, năm

Hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử lý, cơ quan xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Khen thưởng

Tháng, năm

Nội dung và hình thức khen thưởng

Cấp quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Kỷ luật

Tháng, năm

Lý do và hình thức kỷ luật

Cấp quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH

Ghi rõ họ tên, từng người, năm sinh, quê quán, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay, dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, chức vụ, đơn vị công tác hay học tập, quá trình học tập theo từng thời gian, thái độ chính trị; đặc điểm lịch sử (có ai vi phạm pháp luật không, nếu có thì ghi rõ tội danh, bị cơ quan nào xử lý, mức độ và thời gian chấp hành hình phạt, thái độ chính trị hiện nay?)

1. Cha, mẹ, anh chị em ruột

1.1. Cha, mẹ (kể cả cha mẹ nuôi, người nuôi dưỡng hợp pháp):

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Anh, chị, em một:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

2. Vợ (chồng), con

2.1. Vợ (chồng):

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

2.2. Con (kể cả con nuôi):

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

3. Ông, bà nội

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

4. Ông, bà ngoại

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

5. Bên gia đình vợ (chồng)

5.1. Cha, mẹ, anh, chị, em ruột của vợ (chồng)

a) Cha, mẹ (kể cả cha mẹ nuôi, người nuôi dưỡng):

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

b) Anh, chị, em ruột:

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

5.2. Ông, bà nội

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

5.3. Ông, bà ngoại

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

IV. QUAN HỆ XÃ HỘI

Ghi rõ họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi làm việc, chỗ ở hiện nay của những người có quan hệ thân thiết đối với bản thân (kể cả người nước ngoài).

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

V. TỰ NHẬN XÉT VỀ BẢN THÂN

Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, ý thức kỷ luật, năng lực và sở trường công tác...

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

VI. CAM ĐOAN VỀ LÝ LỊCH CỦA BẢN THÂN

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

 

 

………., ngày…..tháng…..năm……
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

VII. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NƠI ĐĂNG KÝ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ HOẶC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC NƠI CÔNG DÂN LÀM VIỆC

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

 

 

………., ngày…..tháng…..năm……
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG,
XÃ, THỊ TRẤN, ĐƠN VỊ

(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Ảnh màu (4x6 cm) được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày ghi tờ khai, dán và đóng dấu giáp lai.

(2) Họ và tên khai sinh: Viết chữ in hoa đúng với họ và tên trong Giấy khai sinh.

(3) Sinh ngày: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh đúng như trong Giấy khai sinh.

(4) Nơi sinh: Ghi tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương) nơi được sinh ra (ghi đúng như trong Giấy khai sinh). Nếu có thay đổi địa danh đơn vị hành chính thì ghi (tên cũ), nay là (tên mới).

(5) Quê quán: Ghi theo Giấy khai sinh hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân (việc xác định quê quán theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp). Ghi rõ tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương).

(6) Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc theo quy định của Nhà nước như: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Mông, Ê Đê...

(7) Tôn giáo: Đang theo tôn giáo nào thì ghi tên tôn giáo đó như: Công giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Cao đài, Hòa hảo... Nếu không theo tôn giáo nào thì không được bỏ trống mà ghi là “không”.

(8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

(9) Nơi ở hiện nay: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện tỉnh nơi mình đang ở hiện tại.

(10) Nghề nghiệp: Ghi rõ nghề nghiệp đã, đang làm. Nếu chưa có nghề, sống phụ thuộc vào gia đình thì ghi cụ thể là “không nghề nghiệp”.

(11) Trình độ giáo dục phổ thông: Đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào.

(12) Trình độ chuyên môn cao nhất: Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ, Thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp... thuộc chuyên ngành đào tạo nào.

(13) Ngoại ngữ: tên ngoại ngữ + trình độ đào tạo A, B, C, D...

(14) Tin học: Trình độ A, B, C, kỹ sư, cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sĩ.

(15) Tình trạng sức khỏe: Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: Tốt, trung bình, kém tại thời điểm kê khai.

(16) Gia đình chính sách: Ghi rõ con thương binh loại gì, hưởng chế độ như thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam...

253
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
Tải văn bản gốc Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
Số hiệu: 70/2019/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 23/08/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Hồ sơ tuyển chọn

Công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân nộp cho Công an xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi công dân có hộ khẩu thường trú các giấy tờ sau:

1. Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập.

2. Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.”.
...
PHỤ LỤC MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 6. Hồ sơ tuyển chọn

Công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân nộp cho Công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi công dân có hộ khẩu thường trú các giấy tờ sau:

1. Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập.

2. Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Trình tự tuyển chọn

Việc tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo các bước như sau:

1. Công an cấp xã căn cứ số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được giao trên địa bàn xã, tiến hành:

a) Tham mưu với Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thông báo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở Công an, Ủy ban nhân dân cấp xã về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo;

b) Tiếp nhận hồ sơ của công dân đăng ký dự tuyển và tổ chức sơ tuyển (chiều cao, cân nặng, hình thể); báo cáo kết quả (kèm theo hồ sơ) của những trường hợp đạt yêu cầu qua sơ tuyển về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã). Đồng thời báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh nắm (qua Phòng Tổ chức cán bộ);

2. Tiến hành tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, như sau:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định gọi khám sức khỏe cho công dân theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2025). Quyết định gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe mười lăm ngày;

b) Công an cấp xã tổ chức thẩm tra lý lịch, kết luận tiêu chuẩn chính trị đối với những trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

c) Giám đốc Công an cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định danh sách công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

d) Căn cứ danh sách công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định gọi từng công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.”.

Xem nội dung VB
Điều 7. Trình tự tuyển chọn

Việc tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo các bước như sau:

1. Công an cấp xã căn cứ số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được giao trên địa bàn xã, tiến hành:

a) Tham mưu với Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thông báo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở Công an, Ủy ban nhân dân cấp xã về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo;

b) Tiếp nhận hồ sơ của công dân đăng ký dự tuyển và tổ chức sơ tuyển (chiều cao, cân nặng, hình thể); báo cáo kết quả (kèm theo hồ sơ) của những trường hợp đạt yêu cầu qua sơ tuyển về Công an cấp huyện;

2. Công an cấp huyện tiến hành tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, như sau:

a) Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe mười lăm ngày;

b) Tổ chức thẩm tra lý lịch, kết luận tiêu chuẩn chính trị đối với những trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện;

c) Báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định danh sách công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

d) Căn cứ danh sách công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện duyệt, Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:

“1. Trong thời gian thực hiện khám sức khỏe theo Quyết định gọi của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Chế độ, chính sách

1. Trong thời gian thực hiện khám sức khỏe theo lệnh gọi của Trưởng Công an cấp huyện, công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 ... Điều 10 như sau:

“3. Cục trưởng và chức vụ tương đương, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã đã giao quân.

Xem nội dung VB
Điều 10. Xuất ngũ
...
3. Cục trưởng và chức vụ tương đương, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giao quân.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
4. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 ... Điều 10 như sau:
...
4. Thời hạn xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.

Xem nội dung VB
Điều 10. Xuất ngũ
...
4. Thời hạn xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, chiến sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
4. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 5 Điều 10 như sau:
...
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ.”.

Xem nội dung VB
Điều 10. Xuất ngũ
...
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:

“3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức thông tin, tuyên truyền về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định của pháp luật.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
3. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức thông tin, tuyên truyền về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định của pháp luật.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau:

“2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đúng quy định, bảo đảm chi tiêu, chất lượng tuyển chọn.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng tuyển chọn.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:

“1. Có mặt đúng thời gian và địa điểm ghi trong Quyết định gọi. Nếu có lý do chính đáng mà không thể đến đúng thời gian, địa điểm thì phải có xác nhận của Trường Công an cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.”.

Xem nội dung VB
Điều 15. Trách nhiệm của công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ

1. Có mặt đúng thời gian và địa điểm ghi trong lệnh gọi. Nếu có lý do chính đáng mà không thể đến đúng thời gian, địa điểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc và báo cáo Trưởng Công an cấp huyện.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 8 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
8. Bãi bỏ khoản 3 Điều 13.

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
...
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng tuyển chọn.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 8 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 9 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
9. Ban hành Phụ lục thay thế Phụ lục về Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân kèm theo Nghị định số 70/2019/NĐ-CP.
...
PHỤ LỤC MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 9 Điều 11 Nghị định 184/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Căn cứ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
...
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
...
Điều 11. Xuất ngũ, kỷ luật

1. Việc giải quyết xuất ngũ và xuất ngũ trước thời hạn đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 70/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 11 Nghị định số 184/NĐ-CP, như sau:

a) Đối với trường hợp không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ:

Căn cứ đơn đề nghị của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, Tư lệnh, Cục trưởng và tương đương, Giám đốc Công an cấp tỉnh có văn bản đề nghị Hội đồng giám định y khoa cùng cấp hoặc Hội đồng giám định y khoa Bộ Công an khám và kết luận.

Căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa, Tư lệnh, Cục trưởng và tương đương, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ theo thẩm quyền;

b) Đối với các trường hợp quy định tại các điểm b và c khoản 1, các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015:

Căn cứ đơn của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Công an cấp xã), Tư lệnh, Cục trưởng và tương đương, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ theo thẩm quyền.

2. Sau khi hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ, các đơn vị nhận quân thuộc Bộ Công an có trách nhiệm cung cấp cho Công an cấp tỉnh (nơi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân) danh sách hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp, trúng tuyển các trường Công an nhân dân, bị tước danh hiệu Công an nhân dân và danh sách hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân xuất ngũ trở về địa phương.

Xem nội dung VB
Điều 10. Xuất ngũ

1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này thì được xuất ngũ.

2. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh hoặc Hội đồng y khoa Bộ Công an kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và c Khoản 1; các điểm a, b và c Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.

3. Cục trưởng và chức vụ tương đương, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giao quân.

4. Thời hạn xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, chiến sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.

5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ.

6. Hạ sĩ quan, chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 15 ngày làm việc phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1, 2 Điều 11 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Chỉ tiêu, thời gian, đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; phân công trách nhiệm và phối hợp trong tuyển quân; thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân trong thời gian thực hiện quyết định gọi khám sức khỏe và huấn luyện, phân công công tác, chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong thời hạn phục vụ tại ngũ, xuất ngũ được hướng dẫn bởi Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Căn cứ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
...
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụngChương II TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN
...
Điều 3. Đối tượng và tiêu chuẩn tuyển quân
...
Điều 4. Tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
...
Điều 5. Đề xuất chỉ tiêu tuyển quân
...
Điều 6. Phân bổ chỉ tiêu tuyển quân
...
Điều 7. Tổ chức tuyển quân
...
Điều 8. Tổ chức giao, nhận quân
...
Điều 9. Huấn luyện và phân công công tác đối với chiến sĩ nghĩa vụ
...
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan thuộc cơ quan Bộ Công an
...
Điều 11. Xuất ngũ, kỷ luật
...
Chương III CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH

Điều 12. Chế độ, chính sách đối với công dân trong thời gian thực hiện khám sức khỏe theo Quyết định gọi khám sức khỏe của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã
...
Điều 13. Phong, thăng cấp bậc hàm
...
Điều 14. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong thời hạn phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ
...
Điều 15. Chế độ chính sách đối với trường hợp hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đi học, trong quá trình học tập, các cơ sở đào tạo quyết định cho thôi học, trả về đơn vị thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trước đây (đơn vị sơ tuyển)
...
Điều 16. Thanh toán bằng tiền đối với những ngày không thể giải quyết cho nghỉ phép
...
Điều 17. Chế độ phụ cấp thêm
...
Điều 18. Chế độ trợ cấp xuất ngũ
...
Điều 19. Nguồn ngân sách đảm bảo cho chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong thời hạn phục vụ tại ngũ, xuất ngũ
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Hiệu lực thi hành
...
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
...
PHỤ LỤC CÁC MẪU TUYỂN CHỌN, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, BÁO CÁO

Mẫu 1. Quyết định gọi công dân khám sức khỏe (hoặc sơ tuyển sức khỏe) thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (Công an cấp xã tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ban hành).
...
Mẫu 2. Quyết định gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (Công an cấp xã tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ban hành).
...
Mẫu 3. Quyết định tiếp nhận, phong cấp bậc hàm và cử đi huấn luyện đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
...
Mẫu 4. Quyết định thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.
...
Mẫu 5. Quyết định hưởng phụ cấp thêm đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.
...
Mẫu 6. Quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.
...
Mẫu 7. Quyết định xuất ngũ trước thời hạn đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.
...
Mẫu 8. Báo cáo Kết quả tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
...
Mẫu 9. Thống kê Kết quả tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (áp dụng cho Công an tỉnh, thành phố).
...
Mẫu 10. Thống kê Kết quả tuyển, giao, nhận công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (áp dụng cho các đơn vị nhận quân ở Bộ).

Xem nội dung VB
Chương II TUYỂN CHỌN VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG DÂN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN
Chỉ tiêu, thời gian, đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; phân công trách nhiệm và phối hợp trong tuyển quân; thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân trong thời gian thực hiện quyết định gọi khám sức khỏe và huấn luyện, phân công công tác, chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong thời hạn phục vụ tại ngũ, xuất ngũ được hướng dẫn bởi Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Căn cứ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
...
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
...
Chương III CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH

Điều 12. Chế độ, chính sách đối với công dân trong thời gian thực hiện khám sức khỏe theo Quyết định gọi khám sức khỏe của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã
...
Điều 13. Phong, thăng cấp bậc hàm
...
Điều 14. Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong thời hạn phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ
...
Điều 15. Chế độ chính sách đối với trường hợp hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đi học, trong quá trình học tập, các cơ sở đào tạo quyết định cho thôi học, trả về đơn vị thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trước đây (đơn vị sơ tuyển)
...
Điều 16. Thanh toán bằng tiền đối với những ngày không thể giải quyết cho nghỉ phép
...
Điều 17. Chế độ phụ cấp thêm
...
Điều 18. Chế độ trợ cấp xuất ngũ
...
Điều 19. Nguồn ngân sách đảm bảo cho chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong thời hạn phục vụ tại ngũ, xuất ngũ

Xem nội dung VB
Điều 8. Chế độ, chính sách

1. Trong thời gian thực hiện khám sức khỏe theo lệnh gọi của Trưởng Công an cấp huyện, công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với công dân trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

2. Trong thời gian phục vụ tại ngũ và khi xuất ngũ hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được hưởng các chế độ, chính sách quy định đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3, Điều 4 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Căn cứ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
...
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
...
Điều 3. Đối tượng và tiêu chuẩn tuyển quân

Ngoài các quy định về đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (sau đây gọi chung là Nghị định số 70/2019/NĐ-CP), công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải bảo đảm về độ tuổi, tiêu chuẩn chính trị và tiêu chuẩn sức khỏe sau:

1. Độ tuổi:

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi;

b) Đối với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì tuyển chọn đến hết 27 tuổi.
...
Điều 4. Tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

1. Công dân nữ đã tốt nghiệp đào tạo trình độ trung cấp trở lên và bảo đảm các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư này, nếu tự nguyện và Công an đơn vị, địa phương có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

2. Căn cứ thực tế nhu cầu sử dụng của Công an đơn vị, địa phương, Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ đề xuất Bộ trưởng Bộ Công an xem xét trình độ đào tạo cần thiết khác để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Xem nội dung VB
Điều 4. Đối tượng tuyển chọn và thời gian phục vụ
...
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng đơn vị sử dụng và quy định ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng thời kỳ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3, Điều 4 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe được hướng dẫn bởi Khoản 2, 3 Điều 3 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Căn cứ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
...
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
...
Điều 3. Đối tượng và tiêu chuẩn tuyển quân

Ngoài các quy định về đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân (sau đây gọi chung là Nghị định số 70/2019/NĐ-CP), công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải bảo đảm về độ tuổi, tiêu chuẩn chính trị và tiêu chuẩn sức khỏe sau:
...
2. Tiêu chuẩn chính trị:

Bản thân công dân và cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ hoặc chồng; người trực tiếp nuôi dưỡng của công dân, của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; anh chị em ruột của công dân đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị để tuyển vào Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Xem nội dung VB
Điều 5. Tiêu chuẩn tuyển chọn

Công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

1. Có lý lịch rõ ràng.

2. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.

3. Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.

4. Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

5. Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe được hướng dẫn bởi Khoản 2, 3 Điều 3 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Phân bổ chỉ tiêu tuyển quân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Căn cứ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
...
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
...
Điều 6. Phân bổ chỉ tiêu tuyển quân

1. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định phân bổ chỉ tiêu tuyển quân đối với từng đơn vị thuộc Bộ Công an (theo quy định được sử dụng hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ) và Công an cấp tỉnh.

2. Căn cứ chỉ tiêu tuyển quân được Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Công an giao, Công an cấp tỉnh phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định phân bổ chỉ tiêu tuyển quân cho từng địa bàn cấp xã đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế.

Xem nội dung VB
Căn cứ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
...
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
...
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Công an
...
3. Căn cứ nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và nhu cầu sử dụng, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hằng năm. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân bổ số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cho đơn vị thuộc quyền ở từng địa phương cấp tỉnh.
Phân bổ chỉ tiêu tuyển quân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Căn cứ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
...
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
...
Điều 7. Tổ chức tuyển quân

1. Công an cấp tỉnh:

a) Tham mưu với cấp ủy, Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực hiện quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Công an nhân dân và các văn bản liên quan về nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong nhân dân, nhất là công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ và phối hợp với cơ quan quân sự, Hội đồng nghĩa vụ quân sự cùng cấp, các ngành liên quan tổ chức thực hiện chỉ đạo đó;

b) Phối hợp với cơ quan quân sự tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp giao chỉ tiêu tuyển quân hàng năm phù hợp nguồn tuyển ở từng địa phương và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, các ngành liên quan phối hợp với cơ quan Công an cùng cấp trong công tác tuyển quân;

c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc và Công an cấp xã thực hiện việc tuyển quân đúng quy định, bảo đảm đủ chỉ tiêu và chất lượng giao quân;

d) Tổ chức khám phúc tra sức khỏe cho toàn bộ số công dân sau khi có Quyết định gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân và bù đổi trước ngày giao, nhận quân (nếu có) đảm bảo chỉ tiêu, tiêu chuẩn theo quy định. Trường hợp phải chờ kết quả xác minh về chính trị, đạo đức hoặc giám định về sức khỏe không đảm bảo kịp ngày giao, nhận quân thì kịp thời chủ động bù đổi trước ngày giao, nhận quân (nếu có);

Hội đồng khám phúc tra sức khoẻ của Công an cấp tỉnh do Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định thành lập, có trách nhiệm kết luận khám phúc tra sức khoẻ đối với toàn bộ số công dân có Quyết định gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; các đơn vị nhận quân thuộc Bộ Công an phối hợp, cử thành phần tham gia Hội đồng khám phúc tra sức khỏe;

đ) Cấp phát quân trang cho chiến sĩ mới trước ngày tổ chức Lễ giao, nhận quân, bảo đảm thống nhất, phù hợp với từng lực lượng, điều kiện thời tiết, khí hậu, vùng miền (kể cả số công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân ở các đơn vị thuộc Bộ); chuyển quân về đơn vị huấn luyện bảo đảm an toàn tuyệt đối, không để lưu quân dài ngày tại địa phương;

e) Tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp xã bàn giao; quản lý hồ sơ công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân tại địa phương mình; bàn giao hồ sơ công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân tại các đơn vị nhận quân thuộc Bộ cho các đơn vị nhận quân thuộc Bộ Công an;

g) Tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp có chính sách thăm hỏi, tặng quà, động viên đối với công dân trúng tuyển chấp hành Quyết định gọi thực hiện nghĩa vụ; hỗ trợ kinh phí đi lại cho thân nhân (ở các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số) đưa, tiễn công dân đến dự Lễ giao, nhận quân và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;

h) Tổ chức rút kinh nghiệm, sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả công tác tuyển quân theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp:
...
d) Chỉ đạo các ban, ngành liên quan phối hợp với cơ quan công an cùng cấp tổ chức tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 7 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Việc tổ chức tuyển quân của Công an cấp xã được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025
Căn cứ Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
...
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn và thực hiện chế độ, chính sách đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
...
Điều 7. Tổ chức tuyển quân
...
2. Công an cấp xã:

a) Thực hiện trách nhiệm tại các điểm a, g và h Khoản 1 Điều này; phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định gọi khám sức khỏe, Quyết định gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

b) Thực hiện trình tự tuyển quân theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 70/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 11 Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự (sau đây gọi chung là Nghị định số 184/2025/NĐ-CP);

c) Thông báo công khai đến từng thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu dân cư để nhân dân biết về chỉ tiêu tuyển quân tại địa phương, điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tuyển chọn, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của công dân đăng ký dự tuyển;

d) Phát huy hiệu quả công tác quản lý cư trú trên địa bàn, kết hợp ứng dụng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để nắm hộ, nắm người, nắm địa bàn; chủ động lựa chọn nguồn tuyển và thống nhất nhân sự cụ thể đối với cơ quan quân sự cùng cấp;

đ) Phối hợp với ban, ngành, đoàn thể và gia đình nắm chắc tiêu chuẩn chính trị, đạo đức và những vấn đề mới phát sinh và quản lý công dân sau khi có Quyết định gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, kịp thời thông tin và cung cấp để Công an cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị nhận quân biết, quản lý;

e) Phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp, các ban, ngành, đoàn thể động viên, thăm hỏi và giúp đỡ gia đình có công dân chuẩn bị nhập ngũ;

g) Hoàn thành thủ tục hồ sơ (gồm cả hồ sơ đảng viên, đoàn viên và các hồ sơ khác có liên quan) của công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ và bàn giao đầy đủ cho Phòng Tổ chức cán bộ, Công an cấp tỉnh theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
...
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:

Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ đạo Hội đồng nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự phối hợp với Công an cấp xã tổ chức tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đúng quy định, đủ số lượng, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, chất lượng, hiệu quả.
Việc tổ chức tuyển quân của Công an cấp xã được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Thông tư 101/2025/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 03/11/2025