CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 44/2013/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 05 năm 2013
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động,
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi
hành Bộ luật lao động về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc của người lao động khi giao kết hợp đồng lao động
với nhiều người sử dụng lao động; nội dung hợp đồng lao động đối với người lao
động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước; trình tự,
thủ tục tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu của thanh tra lao động và xử lý hợp
đồng lao động vô hiệu.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Bộ luật lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định
tại Khoản 2 Điều 3 của Bộ luật lao động.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước là doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ
dưới 100% vốn điều lệ.
2. Người lao động được thuê làm
giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước là người Việt Nam hoặc người
nước ngoài có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật (sau
đây gọi là người được thuê làm giám đốc).
3. Trưởng đoàn thanh tra là
người đứng đầu đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra lao động, gồm: Trưởng
đoàn thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng đoàn thanh tra Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Cục, Tổng
cục trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương 2.
THAM GIA BẢO HIỂM
XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ BẮT BUỘC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI NHIỀU NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Điều 4. Trách nhiệm
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế bắt buộc
của người sử dụng lao động và người lao động
1. Trách nhiệm
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động
và người lao động:
a) Người lao động giao kết hợp
đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động mà người lao động và người sử dụng
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu
tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
theo quy định của pháp luật.
Người sử dụng lao động của các hợp đồng
lao động còn lại có trách nhiệm chi trả cùng lúc với kỳ trả lương của người lao
động khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
b) Khi hợp đồng lao động mà người lao
động và người sử dụng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm
thất nghiệp chấm dứt hoặc thay đổi mà người lao động và người sử dụng lao động
không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
thì người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của hợp đồng lao động kế tiếp có trách
nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của
pháp luật.
2. Trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế
bắt buộc của người sử dụng lao động và người lao động:
a) Người lao động giao kết hợp đồng
lao động với nhiều người sử dụng lao động mà người lao động và người sử dụng
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì người lao động và
người sử dụng lao động của hợp đồng lao động có mức tiền lương cao nhất có
trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
Người sử dụng lao động của các hợp đồng
lao động còn lại có trách nhiệm chi trả cùng lúc với kỳ trả lương của người lao
động khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của
người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
b) Khi hợp đồng lao động mà người lao
động và người sử dụng lao động đang tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc chấm dứt hoặc
thay đổi mà người lao động và người sử dụng lao động không thuộc đối tượng tham
gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc của hợp đồng lao động có mức tiền lương
cao nhất trong số các hợp đồng còn lại có trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế
theo quy định của pháp luật.
3. Việc thay đổi trách nhiệm tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy
định tại Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này được quy định như sau:
a) Người lao động và người sử dụng
lao động có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung nội dung về bảo hiểm xã hội bắt buộc,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc trong hợp đồng lao động theo quy định
của pháp luật;
b) Người lao động
có trách nhiệm thông báo và gửi sổ Bảo hiểm xã hội, thẻ Bảo hiểm y tế và các giấy
tờ liên quan khác cho người sử dụng lao động của hợp đồng lao động kế tiếp để
thực hiện.
4. Người lao động
có trách nhiệm thông báo và gửi kèm các bản sao hợp đồng lao động đã giao kết
hoặc đã sửa đổi, bổ sung hoặc đã chấm dứt cho người sử dụng lao động còn lại biết.
Điều 5. Trách nhiệm
của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
1. Người lao động bị tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động
trong hợp đồng lao động với người sử dụng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì người sử dụng lao động và tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm
giải quyết các chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật. Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động bị tai nạn lao động hoặc được
xác định bị bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản tình trạng sức khoẻ của người lao động cho những người sử dụng lao động
của các hợp đồng lao động còn lại biết.
2. Người lao động bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động theo hợp
đồng lao động với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
bảo hiểm y tế bắt buộc cho người lao động, người sử dụng lao động đó có trách
nhiệm:
a) Thanh toán chi phí từ khi sơ cứu,
cấp cứu đến khi điều trị ổn định đối với người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 144 của Bộ luật lao động;
b) Trả đủ tiền lương theo hợp đồng
lao động cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp phải nghỉ
việc trong thời gian điều trị;
c) Bồi thường hoặc trợ cấp cho người
lao động theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 145 của Bộ
luật lao động;
d) Thông báo bằng
văn bản cho những người sử dụng lao động của các hợp đồng lao động còn lại biết
về tình trạng sức khoẻ của người lao động.
3. Người sử dụng lao động của các hợp
đồng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời gian điều trị, trừ trường hợp
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 38 của Bộ luật lao động.
Khi sức khoẻ của người lao động bình
phục thì người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận tiếp tục thực hiện
hợp đồng lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động hoặc chấm dứt
hợp đồng lao động đã giao kết theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC THUÊ LÀM GIÁM ĐỐC TRONG DOANH NGHIỆP CÓ VỐN
CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 6. Nội dung
hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh
nghiệp 100% vốn của Nhà nước
1. Tên, địa chỉ
của doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước; họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng
minh nhân dân của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
2. Họ, tên;
ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; địa
chỉ nơi cư trú; số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật của người được thuê làm giám đốc.
3. Thời hạn của
hợp đồng lao động do hai bên xác định trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến
36 tháng.
Thời hạn người sử dụng lao động và
người được thuê làm giám đốc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc kéo dài
thời hạn hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới do hai bên thỏa
thuận nhưng không quá 45 ngày trước khi hết hạn hợp đồng lao động. Đối với trường
hợp kéo dài thời hạn hợp đồng lao động thì thời hạn hợp đồng lao động do hai
bên thỏa thuận nhưng tối đa không quá 12 tháng.
4. Công việc được làm, không được làm
và trách nhiệm thực hiện công việc của người được thuê làm giám đốc theo quy định
của pháp luật.
5. Địa điểm làm việc của người được
thuê làm giám đốc.
6. Nội dung, thời hạn, trách nhiệm bảo
vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của người được thuê làm giám đốc và xử
lý các trường hợp vi phạm.
7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
lao động, bao gồm:
a) Bảo đảm về vốn, tài sản và các nguồn
lực khác để người được thuê làm giám đốc thực hiện công việc;
b) Cung cấp thông tin để người được
thuê làm giám đốc thực hiện công việc;
c) Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu
quả thực hiện công việc của người được thuê làm giám đốc;
d) Ban hành quy chế làm việc của giám
đốc;
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác do hai
bên thỏa thuận.
8. Quyền và nghĩa vụ của người được
thuê làm giám đốc, bao gồm:
a) Thực hiện các công việc đã giao kết;
b) Báo cáo những khó khăn trong quá
trình thực hiện công việc đã giao kết và đề xuất các giải pháp khắc phục;
c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
về vốn, tài sản, lao động và các nguồn lực khác;
d) Các quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật;
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác do hai
bên thỏa thuận.
9. Quyền lợi của người được thuê làm
giám đốc, bao gồm:
a) Tiền lương theo năm, tạm ứng và
thanh toán tiền lương, chế độ nâng lương;
b) Tiền thưởng, tạm ứng và trả thưởng;
c) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi;
d) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật;
đ) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ kỹ năng để thực hiện công việc đã giao kết;
e) Trang thiết bị làm việc, phương tiện
đi lại, thông tin liên lạc và các khoản bổ sung khác;
g) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa
thuận.
10. Điều kiện, quy trình, thủ tục sửa
đổi, bổ sung hợp đồng lao động, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
11. Quyền và trách nhiệm của người sử
dụng lao động và người được thuê làm giám đốc khi chấm dứt hợp đồng lao động.
12. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật
chất, giải quyết tranh chấp lao động và khiếu nại.
13. Các thỏa thuận khác.
Điều 7. Nội dung
hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp
có vốn góp của Nhà nước
Nội dung hợp đồng lao động đối với
người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
do Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị và người được thuê làm giám đốc
thỏa thuận vận dụng các quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Chương 4.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
TUYÊN BỐ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU CỦA THANH TRA LAO ĐỘNG VÀ XỬ LÝ HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG VÔ HIỆU
MỤC 1. TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC TUYÊN BỐ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU CỦA THANH TRA LAO ĐỘNG
Điều 8. Thẩm quyền
tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu của thanh tra lao động
Chánh thanh tra Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.
Điều 9. Trình tự,
thủ tục tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu của thanh tra lao động
1. Trong quá
trình thanh tra hoặc giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động, nếu phát hiện nội
dung hợp đồng lao động vi phạm thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 50 của Bộ luật lao động, Trưởng đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên lao động độc
lập hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành lập biên bản về trường
hợp vi phạm và đề nghị người sử dụng lao động, người lao động tiến hành sửa đổi,
bổ sung hợp đồng lao động vi phạm.
2. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản về trường hợp vi phạm, người sử
dụng lao động và người lao động phải sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động vi phạm.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn phải sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động vi phạm mà hai bên chưa
sửa đổi, bổ sung thì Trưởng đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên lao động độc lập
hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành gửi biên bản kèm theo bản
sao hợp đồng lao động vi phạm cho Chánh thanh tra Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được biên bản về trường hợp vi phạm, Chánh thanh tra Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét, ban hành quyết định tuyên bố hợp đồng lao động
vô hiệu.
5. Quyết định tuyên bố hợp đồng lao động
vô hiệu phải gửi đến người sử dụng lao động và từng người lao động có liên quan
trong hợp đồng lao động vô hiệu, tổ chức đại diện tập thể lao động và cơ quan
quản lý nhà nước về lao động nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
MỤC 2. XỬ LÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
VÔ HIỆU
Điều 10. Xử lý hợp
đồng lao động vô hiệu từng phần
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần, người
sử dụng lao động và người lao động phải sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động bằng
việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới theo
quy định của pháp luật.
2. Trong thời
gian từ khi tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần đến khi hai bên sửa đổi,
bổ sung phần nội dung bị tuyên bố vô hiệu thì quyền và lợi ích của người lao động
được giải quyết theo quy định của nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể
(nếu có) và quy định của pháp luật về lao động.
Hợp đồng lao động vô hiệu có
tiền lương thấp hơn so với quy định của pháp luật về lao động, nội quy lao động,
thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng thì hai bên thỏa thuận lại theo quy định
tại Khoản 1 Điều này. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn trả phần chênh
lệch giữa tiền lương đã thỏa thuận với tiền lương trong hợp đồng lao động vô hiệu
theo thời gian thực tế làm việc của người lao động nhưng tối đa không quá 12
tháng.
Điều 11. Xử lý hợp
đồng lao động vô hiệu toàn bộ
1. Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
toàn bộ do người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền, cơ quan quản
lý nhà nước về lao động nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có trách nhiệm hướng
dẫn các bên ký lại hợp đồng lao động.
2. Hợp đồng lao động có toàn bộ nội
dung của hợp đồng trái pháp luật bị hủy bỏ khi có quyết định tuyên bố hợp đồng
lao động vô hiệu toàn bộ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do toàn
bộ nội dung của hợp đồng quy định quyền lợi của người lao động thấp hơn so với
quy định của pháp luật về lao động, nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể
đang áp dụng thì người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm giao kết
hợp đồng lao động mới theo quy định của pháp luật về lao động.
Trong thời gian từ
khi tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ đến khi hai bên giao kết hợp đồng
lao động mới thì quyền và lợi ích của người lao động được giải quyết theo quy định
tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do công
việc mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc bị pháp luật cấm,
người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm giao kết hợp đồng lao động
mới theo quy định của pháp luật về lao động.
Trường hợp không
giao kết được hợp đồng lao động mới thì người sử dụng lao động có trách nhiệm
trả cho người lao động một khoản tiền do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất cứ mỗi
năm làm việc bằng một tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố tại thời
điểm có quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do nội
dung của hợp đồng lao động hạn chế hoặc ngăn cản quyền thành lập, gia nhập và
hoạt động công đoàn của người lao động, người sử dụng lao động và người lao động
có trách nhiệm giao kết hợp đồng lao động mới theo quy định của pháp luật về
lao động.
Điều 12. Khởi kiện
hoặc khiếu nại đối với quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
Trường hợp không đồng ý với quyết định
tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu thì người sử dụng lao động hoặc người lao động
tiến hành khởi kiện tại Tòa án hoặc khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 13. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
2. Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động và các quy định trước đây trái với
quy định tại Nghị định này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực.
Điều 14. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định
này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|