Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Nghị định 23/2010/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Số hiệu 23/2010/NĐ-CP
Ngày ban hành 12/03/2010
Ngày có hiệu lực 26/04/2010
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 23/2010/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2010

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC CỦA CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm:

1. Tài sản nhà nước của Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện).

2. Tài sản nhà nước của các Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài không thuộc cơ cấu tổ chức của Cơ quan đại diện (sau đây gọi chung là Cơ quan khác).

3. Tài sản là đất đai, trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện trao đổi theo hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ nước sở tại; bất động sản thuê theo hiệp định hoặc do Cơ quan đại diện, Cơ quan khác ký hợp đồng thuê là tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của Nhà nước Việt Nam trong thời gian hiệp định hoặc hợp đồng có hiệu lực.

4. Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các doanh nghiệp của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm:

1. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009.

2. Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài không thuộc cơ cấu tổ chức của Cơ quan đại diện, hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập.

3. Các cơ quan, đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của Cơ quan đại diện, Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài.   

Điều 3. Tài sản nhà nước của Cơ quan đại diện, Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài

1. Tài sản nhà nước của Cơ quan đại diện, Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài) gồm:

a) Đất đai, trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất;

b) Phương tiện đi lại;

c) Máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc;

d) Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

2. Nguồn hình thành tài sản nhà nước của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài gồm:

a) Tài sản do Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mua sắm bằng tiền do ngân sách nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;

b) Tài sản nhận tài trợ, viện trợ của các Chính phủ, tổ chức phi Chính phủ nước ngoài và tổ chức quốc tế khác; tài sản do tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước biếu, tặng cho và các tài sản khác được xác lập sở hữu nhà nước.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

[...]