Luật Đất đai 2024

Nghị định 222/2013/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt

Số hiệu 222/2013/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 31/12/2013
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 222/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

VỀ THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Chính phủ ban hành Nghị định về thanh toán bằng tiền mặt,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về thanh toán bằng tiền mặt và quản lý nhà nước về thanh toán bằng tiền mặt trong một số giao dịch thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Nghị định này gồm: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tiền mặt là tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành.

2. Thanh toán bằng tiền mặt là việc tổ chức, cá nhân sử dụng tiền mặt để trực tiếp chi trả hoặc thực hiện các nghĩa vụ trả tiền khác trong các giao dịch thanh toán.

3. Dịch vụ tiền mặt là hoạt động của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước cung cấp cho khách hàng trong việc nộp, rút tiền mặt hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến tiền mặt.

4. Tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước là đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

5. Tổ chức sử dụng vốn nhà nước là tổ chức có sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước.

Chương 2.

THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT ĐỐI VỚI MỘT SỐ GIAO DỊCH THANH TOÁN

Điều 4. Các tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và tổ chức sử dụng vốn nhà nước

1. Các tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch, trừ một số trường hợp được phép thanh toán bằng tiền mặt theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Các tổ chức sử dụng vốn nhà nước không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch, trừ một số trường hợp được phép thanh toán bằng tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 5. Giao dịch chứng khoán

1. Tổ chức, cá nhân không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán.

2. Tổ chức, cá nhân không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch chứng khoán đã đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán.

Điều 6. Giao dịch tài chính của doanh nghiệp

1. Các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp.

2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau.

Điều 7. Giải ngân vốn cho vay

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện giải ngân vốn cho vay đối với khách hàng bằng tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 8. Thỏa thuận và đăng ký về nhu cầu rút tiền mặt

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thỏa thuận với khách hàng về kế hoạch rút tiền mặt và việc khách hàng thông báo trước khi rút tiền mặt với số lượng lớn.

2. Các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước có nhu cầu rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước thực hiện việc đăng ký theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 9. Phí dịch vụ tiền mặt

1. Ngân hàng Nhà nước ấn định mức phí dịch vụ tiền mặt đối với khách hàng của mình.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ấn định mức phí dịch vụ tiền mặt đối với khách hàng của mình và niêm yết công khai theo quy định của pháp luật.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

Điều 10. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước

1. Hướng dẫn thực hiện Khoản 2 Điều 4, Điều 7Điều 9 của Nghị định này.

2. Làm đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành và cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

3. Làm đầu mối phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và thực hiện kế hoạch thông tin tuyên truyền phục vụ triển khai thực hiện Nghị định này.

Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Hướng dẫn thực hiện Khoản 1 Điều 4, Điều 5, Điều 6Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

Điều 12. Trách nhiệm các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm chỉ đạo công tác tuyên truyền và triển khai tới các tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị trực thuộc nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Nghị định này.

2. Các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ hàng năm tình hình thực hiện Nghị định trong lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình, gửi Ngân hàng Nhà nước để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2014.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 161/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định về thanh toán bằng tiền mặt.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

409
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 222/2013/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt
Tải văn bản gốc Nghị định 222/2013/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 222/2013/ND-CP

Hanoi, December 31, 2013

DECREE

ON CASH PAYMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the June 16, 2010 Law on the State bank of Vietnam;

Pursuant to the June 16, 2010 Law on credit institutions;

At the proposal of the Governor of the State bank of Vietnam;

The Government promulgates Decree on cash payment,

Chapter 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope of regulation

This Decree prescribes the cash payment and state management on cash payment in a few of payment transactions on Vietnam’s territory.

Article 2. Subjects of application

Subjects of application of this Decree include: The State bank of Vietnam (hereinafter abbreviated to the State bank), credit institutions, foreign banks’ branches, State Treasuries and organizations and individuals related to the cash payment.

Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, the following terms are construed as follows:

1. Cash means paper money, metal money issued by the State bank.

2. Cash payment means the cash use of organizations and individuals in order to directly pay or perform other obligations of payment in the payment transactions.

3. Cash service mean activity of the State bank, credit institutions, foreign banks’ branches, State Treasuries in order to provide for clients involving remittance and withdrawal of cash or other services involving cash.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Organizations using state capital mean organizations using credit capital guaranteed by State, credit capital for development investment of State and other investment capital of State.

Chapter 2.

CASH PAYMENT FOR SOME PAYMENT TRANSACTIONS

Article 4. Organizations using funding from the State budget and organizations using state capital

1. Organizations using funding from the State budget do not perform cash payment in transactions, except for some cases allowed to perform cash payment as prescribed by the Ministry of Finance.

2. Organizations using state capital do not perform cash payment in transactions, except for some cases allowed to perform cash payment as prescribed by the State bank.

Article 5. Securities transactions

1. Organizations and individuals do not perform cash payment in securities transactions on the Stock Exchange.

2. Organizations and individuals do not perform cash payment in securities transactions registered and made depository at Center of securities depository not through the transaction system of the Stock Exchange.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Enterprises do not perform cash payment in transactions of capital contribution and purchase, sale, transfer of the capital parts contributed into enterprises.

2. Enterprises not being credit institutions do not use cash when borrowing and providing loans with each other.

Article 7. Disbursement of the loaning capital

Credit institutions, foreign banks’ branches may perform disbursement of the loaning capital for clients in cash in accordance with regulations of the State bank.

Article 8. Agreements and registrations about need of cash withdrawal

1. Credit institutions, foreign banks’ branches may agree with clients about plan of cash withdrawal and notification by clients before performing cash withdrawal with big quantity.

2. Units transacting with State Treasuries and wishing to perform cash withdrawal at State Treasuries may perform registration as prescribed by the Ministry of Finance.

Article 9. Charge for cash services

1. The State bank shall define the charges for cash service to its clients.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter 3.

RESPONSIBILITIES OF STATE MANAGEMENT AGENCIES AND RELEVANT PARTIES

Article 10. Responsibilities of the State bank

1. Guide implementation of Clause 2 Article 4, Article 7 and Article 9 of this Decree.

2. Do as focal agencies to coordinate with relevant Ministries, sectors and agencies in guiding, monitoring, urging, inspecting implementation of this Decree; annually, sum up situations and report them to the Prime Minister.

3. Do as focal agencies to coordinate with the Ministry of Information and Communications in formulating and performing plan on information and propagation in serve of implementation of this Decree.

Article 11. Responsibilities of the Ministry of Finance

Guide implementation of Clause 1 Article 4, Article 5, Article 6 and Clause 2 Article 8 of this Decree.

Article 12. Responsibilities of relevant Ministries, sectors and People’s Committees of provinces and central-affiliated cities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Relevant Ministries and sectors, and People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall monitor, sum up and report annually about situation of implementation of this Decree in their fields and management scope, send them to the State bank for summing up and reporting to the Prime Minister.

Chapter 4.

IMPLEMENTATION PRVISIONS

Article 13. Effect

1. This Decree takes effect on March 01, 2014.

2. This Decree replaces the Government’s Decree No. 161/2006/ND-CP dated December 28, 2006, providing for cash payment.

Article 14. Responsibilities of implementation

The Governor of the State bank of Vietnam, Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, chairmen of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant agencies, organizations and individuals shall implement this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ON BEHALF OF GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 222/2013/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt
Số hiệu: 222/2013/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 31/12/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Trường hợp được thanh toán bằng tiền mặt của tổ chức sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 33/2014/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2015
Căn cứ Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt;
...
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định một số trường hợp được thanh toán bằng tiền mặt của các tổ chức sử dụng vốn nhà nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Thanh toán bằng tiền mặt
...
Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng vốn nhà nước
...
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
...
Điều 8. Hiệu lực thi hành
...
Điều 9. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
Điều 4. Các tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và tổ chức sử dụng vốn nhà nước
...
2. Các tổ chức sử dụng vốn nhà nước không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch, trừ một số trường hợp được phép thanh toán bằng tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp được thanh toán bằng tiền mặt của tổ chức sử dụng vốn nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 33/2014/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2015
Phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2014/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2015
Căn cứ Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt;
...
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định một số trường hợp được thanh toán bằng tiền mặt của các tổ chức sử dụng vốn nhà nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 3. Mức phí rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà nước

Khi rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu mức phí rút tiền mặt là 0,005% trên số tiền rút.

*Điều 3 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/05/2020

Điều 3. Mức phí rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà nước

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được miễn phí rút tiền mặt trong tháng khi giá trị tiền mặt rút qua tài khoản thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu mức phí 0,005% trên số chênh lệch dương trong tháng giữa giá trị tiền mặt rút qua tài khoản thanh toán trừ giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.*

*Điều 3a được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 27/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/05/2020

Điều 3a. Phương thức thu phí rút tiền mặt

Hàng tháng, sau khi tính và thu phí rút tiền mặt của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ chứng từ thu phí theo Bảng kê tính phí theo Phụ lục đính kèm Thông tư này, hạch toán khoản thu phí rút tiền mặt theo quy định về Hệ thống tài khoản kế toán được ban hành tại Thông tư số 19/2015/TT-NHNN ngày 22/10/2015 quy định hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Sổ tay hướng dẫn vận hành của hệ thống Ngân hàng lõi, kế toán lập ngân sách và tích hợp hệ thống*

Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Sở Giao dịch

a) Thực hiện việc thu phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại đơn vị;

b) Hàng năm, chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo tổng hợp số liệu thu phí rút tiền mặt trong năm báo cáo tại đơn vị theo Phụ lục đính kèm Thông tư này gửi về Vụ Thanh toán hoặc báo cáo theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khi cần thiết.

*Điểm b khoản 1 Điều 4 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 27/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/05/2020*

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Thực hiện việc thu phí rút tiền mặt của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài qua tài khoản thanh toán tại đơn vị;

b) Hàng năm, chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo, tổng hợp số liệu thu phí rút tiền mặt trong năm báo cáo tại đơn vị theo Phụ lục đính kèm Thông tư này gửi về Vụ Thanh toán hoặc báo cáo theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khi cần thiết.

*Điểm b khoản 2 Điều 4 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 27/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/05/2020*

3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng chịu trách nhiệm thanh tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.

4. Vụ Thanh toán

a) Theo dõi tình hình thực hiện, giải quyết vướng mắc và tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước những vấn đề liên quan đến việc thực hiện Thông tư này;

b) Hàng năm, chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo, tổng hợp số liệu thu phí rút tiền mặt trong năm báo cáo tại Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc báo cáo theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khi cần thiết.

*Khoản 5 Điều 4 được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 27/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/05/2020

5. Cục Công nghệ thông tin

Xây dựng phần mềm nghiệp vụ để tính toán, thu phí tự động và thực hiện bổ sung các mẫu biểu báo cáo liên quan tự động vào hệ thống thông tin báo cáo thống kê, tài chính của Ngân hàng Nhà nước”.
Xem văn bản*

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015.

2. Bãi bỏ Thông tư số 01/2007/TT-NHNN ngày 07/3/2007 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Điều 4 và Điều 7 Nghị định số 161/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định về thanh toán bằng tiền mặt.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
...
PHỤ LỤC. BÁO CÁO SỐ LIỆU THU PHÍ RÚT TIỀN MẶT QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Xem nội dung VB
Điều 9. Phí dịch vụ tiền mặt

1. Ngân hàng Nhà nước ấn định mức phí dịch vụ tiền mặt đối với khách hàng của mình.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ấn định mức phí dịch vụ tiền mặt đối với khách hàng của mình và niêm yết công khai theo quy định của pháp luật.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 35/2014/TT-NHNN nay được sửa đổi bởi Điều 1, 2 Thông tư 27/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/5/2020
Căn cứ Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt;
...
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 35/2014/TT-NHNN)

1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 3. Mức phí rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà nước

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được miễn phí rút tiền mặt trong tháng khi giá trị tiền mặt rút qua tài khoản thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu mức phí 0,005% trên số chênh lệch dương trong tháng giữa giá trị tiền mặt rút qua tài khoản thanh toán trừ giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.”

2. Bổ sung Điều 3a như sau:

“Điều 3a. Phương thức thu phí rút tiền mặt

Hàng tháng, sau khi tính và thu phí rút tiền mặt của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ chứng từ thu phí theo Bảng kê tính phí theo Phụ lục đính kèm Thông tư này, hạch toán khoản thu phí rút tiền mặt theo quy định về Hệ thống tài khoản kế toán được ban hành tại Thông tư số 19/2015/TT-NHNN ngày 22/10/2015 quy định hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Sổ tay hướng dẫn vận hành của hệ thống Ngân hàng lõi, kế toán lập ngân sách và tích hợp hệ thống”.

3. Điểm b khoản 4 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Tổng hợp, báo cáo số liệu thu phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước”.

4. Bổ sung khoản 5 Điều 4 như sau:

“5. Cục Công nghệ thông tin

Xây dựng phần mềm nghiệp vụ để tính toán, thu phí tự động và thực hiện bổ sung các mẫu biểu báo cáo liên quan tự động vào hệ thống thông tin báo cáo thống kê, tài chính của Ngân hàng Nhà nước”.

Điều 2.

1. Hủy bỏ điểm b khoản 1 Điều 4, điểm b khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN.

2. Thay thế Phụ lục tại Thông tư 35/2014/TT-NHNN bằng Phụ lục đính kèm Thông tư này.
...
PHỤ LỤC BẢNG KÊ TÍNH PHÍ RÚT TIỀN MẶT QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Xem nội dung VB
Điều 9. Phí dịch vụ tiền mặt

1. Ngân hàng Nhà nước ấn định mức phí dịch vụ tiền mặt đối với khách hàng của mình.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ấn định mức phí dịch vụ tiền mặt đối với khách hàng của mình và niêm yết công khai theo quy định của pháp luật.
Phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2014/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2015
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 35/2014/TT-NHNN nay được sửa đổi bởi Điều 1, 2 Thông tư 27/2019/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/5/2020
Điều này được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2015/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/3/2015
Căn cứ Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch tài chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 222/2013/NĐ-CP của Chính phủ,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn hình thức thanh toán của doanh nghiệp trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác; và hình thức thanh toán của các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng trong quan hệ vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các doanh nghiệp và tổ chức có liên quan trong quan hệ giao dịch quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Hình thức thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác

1. Các doanh nghiệp không sử dụng tiền mặt (tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành) để thanh toán khi thực hiện các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác.

2. Khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp sử dụng các hình thức sau:

a) Thanh toán bằng Séc;

b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;

c) Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.

3. Doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác bằng tài sản (không phải bằng tiền) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Điều 4. Hình thức thanh toán trong giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau giữa các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng

1. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng (là các doanh nghiệp không thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng) khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau sử dụng các hình thức thanh toán được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng khi thực hiện giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau bằng tài sản (không phải bằng tiền), đối trừ công nợ, chuyển giao nghĩa vụ nợ thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/03/2015.

2. Doanh nghiệp có hành vi vi phạm khi thực hiện các giao dịch tài chính quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

Xem nội dung VB
Điều 6. Giao dịch tài chính của doanh nghiệp

1. Các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp.

2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau.
Điều này được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2015/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/3/2015
Điều này được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2015/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/3/2015
Căn cứ Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch tài chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 222/2013/NĐ-CP của Chính phủ,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn hình thức thanh toán của doanh nghiệp trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác; và hình thức thanh toán của các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng trong quan hệ vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các doanh nghiệp và tổ chức có liên quan trong quan hệ giao dịch quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Hình thức thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác

1. Các doanh nghiệp không sử dụng tiền mặt (tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành) để thanh toán khi thực hiện các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác.

2. Khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp sử dụng các hình thức sau:

a) Thanh toán bằng Séc;

b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;

c) Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.

3. Doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác bằng tài sản (không phải bằng tiền) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Điều 4. Hình thức thanh toán trong giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau giữa các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng

1. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng (là các doanh nghiệp không thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng) khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau sử dụng các hình thức thanh toán được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng khi thực hiện giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau bằng tài sản (không phải bằng tiền), đối trừ công nợ, chuyển giao nghĩa vụ nợ thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/03/2015.

2. Doanh nghiệp có hành vi vi phạm khi thực hiện các giao dịch tài chính quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

Xem nội dung VB
Điều 6. Giao dịch tài chính của doanh nghiệp

1. Các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp.

2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau.
Điều này được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2015/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/3/2015