Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Nghị định 183/2013/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng không Việt Nam

Số hiệu 183/2013/NĐ-CP
Ngày ban hành 15/11/2013
Ngày có hiệu lực 05/01/2014
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Giao thông - Vận tải

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 183/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

Căn cứ Nghị định s 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đu tư vào doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tng công ty Hàng không Việt Nam,

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng không Việt Nam.

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2014.

Bãi bỏ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng không Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và những quy định trước đây trái với Nghị định này.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và PTDN;
- Tổng công ty Hàng không Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THÚ TƯỚNG





Nguyễn Tấn Dũng

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định s 183/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

1. Trong Điều lệ này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a) “Tổng công ty Hàng không Việt Nam” (sau đây gọi tắt là VIETNAM AIRLINES) là Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con Tổng công ty Hàng không Việt Nam, được chuyển đổi từ công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

b) “Vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES” là số vốn do chủ sở hữu Nhà nước đầu tư và ghi tại Điều lệ của VIETNAM AIRLINES.

c) “Đơn vị trực thuộc VIETNAM AIRLINES” là các đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện nằm trong cơ cấu VIETNAM AIRLINES.

d) “Công ty con” là công ty do VIETNAM AIRLINES đầu tư 100% vốn điều lệ hoặc công ty do VIETNAM AIRLINES giữ cổ phần, vốn góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty liên doanh, công ty ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

đ) “Công ty liên kết” là công ty mà VIETNAM AIRLINES nắm giữ cổ phần, vốn góp không chi phối, tổ chức, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định pháp luật có liên quan.

e) “Công ty tự nguyện tham gia liên kết với VIETNAM AIRLINES” là công ty không có cổ phần, vốn góp của VIETNAM AIRLINES nhưng tự nguyện trở thành thành viên liên kết trên cơ sở quan hệ gắn bó về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác với VIETNAM AIRLINES, chịu sự ràng buộc nhất định về quyền, nghĩa vụ với VIETNAM AIRLINES theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận giữa công ty đó với VIETNAM AIRLINES.

g) “Quyền chi phối” là quyền của VIETNAM AIRLINES đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong các quyền sau đây:

[...]