Điều này được sửa đổi bởi Điều 7 Nghị định 65/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/10/2015
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ; người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Không áp dụng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 6 Nghị định này để xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ quan báo chí.
Việc xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ quan báo chí được thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 159/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.”
Xem nội dung VBĐiều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ; người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 7 Nghị định 65/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/10/2015
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) Khoản 2 Điều 1 ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, gồm: Vi phạm quy định về giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn; vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho các cơ quan dự báo khí tượng thủy văn; vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn; vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn gồm: vi phạm các quy định về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; vi phạm các quy định về quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn; vi phạm các quy định về cung cấp, khai thác, sử dụng, trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; vi phạm các quy định về tác động vào thời tiết và các hành vi vi phạm khác về khí tượng thủy văn quy định tại Nghị định này.”.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, gồm: Vi phạm quy định về giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn; vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho các cơ quan dự báo khí tượng thủy văn; vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn; vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
2. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 3 như sau:
“c) Tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) đến 24 (hai bốn) tháng.”.
Xem nội dung VBĐiều 3. Hình thức, mức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
1. Hình thức xử phạt chính, mức xử phạt
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
...
c) Tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 12 (mười hai) tháng
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Hình thức xử phạt bổ sung
a) Đình chỉ hoạt động từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng;
b) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 03 (ba) tháng đến 12 (mười hai) tháng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm.”.
Xem nội dung VBĐiều 3. Hình thức, mức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
...
2. Hình thức xử phạt bổ sung
Đình chỉ hoạt động từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể tại khoản 5, khoản 7, khoản 8, khoản 10, khoản 12, khoản 13 và khoản 15 Điều 1 Nghị định này và Chương III của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép, phá dỡ phần sai phạm của công trình, nhà cao tầng trong phạm vi hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn đối với hành vi vi phạm;
c) Buộc thu hồi sản phẩm có được do thực hiện hành vi vi phạm; thu hồi giấy phép bị sửa chữa, tẩy xóa;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm;
đ) Buộc hủy bỏ kết quả, sản phẩm, số liệu, bản tin, ấn phẩm có được do thực hiện hành vi vi phạm;
e) Buộc cung cấp thông tin, dữ liệu còn thiếu, bổ sung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cập nhật đến năm gần nhất đối với hành vi vi phạm;
g) Buộc tổ chức thực hiện quan trắc khí tượng thủy văn đối với hành vi vi phạm;
h) Buộc chặt phá cây hoặc di dời cây, di dời công trình, phương tiện, thiết bị đối với hành vi vi phạm;
i) Buộc sửa chữa hoặc xây dựng lại công trình khí tượng thủy văn, mốc độ cao, mốc giới hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn đối với hành vi vi phạm;
k) Buộc thu hồi các bản tin đã ban hành đối với hành vi vi phạm;
l) Buộc xin cấp lại giấy phép đối với hành vi vi phạm;
m) Buộc cải chính thông tin gian lận, sai lệch đã truyền, phát, cung cấp đối với các hành vi vi phạm.”.
Xem nội dung VBĐiều 3. Hình thức, mức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể tại Chương II, Chương III của Nghị định này, gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép;
c) Buộc thu hồi sản phẩm có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính; thu hồi giấy phép bị sửa chữa, tẩy xóa;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính;
đ) Buộc hủy bỏ kết quả, sản phẩm, số liệu có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBĐiều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng một nội dung ghi trong giấy phép;
b) Thay đổi trụ sở cơ quan được cấp giấy phép mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng hoặc tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng từ 02 nội dung ghi trong giấy phép trở lên;
b) Tự ý thay đổi vị trí công trình khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiến hành các hoạt động khí tượng thủy văn mà không có giấy phép theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Thu hồi Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Vi phạm quy định về giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Hoạt động không đúng với nội dung ghi trong giấy phép;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy phép;
c) Hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khi giấy phép đã hết hạn.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi giao cho cá nhân, tổ chức sử dụng giấy phép hoặc sử dụng giấy phép của cá nhân, tổ chức trái quy định.
3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn không có giấy phép.
4. Tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với hành vi không tổ chức hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong thời gian 12 tháng liên tục kể từ khi được cấp giấy phép mà không thông báo lý do cho cơ quan cấp giấy phép.
5. Tước quyền sử dụng giấy phép từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Gian lận trong việc kê khai nội dung đề nghị cấp giấy phép;
b) Tiếp tục hoạt động khi đã có quyết định đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
6. Tước quyền sử dụng giấy phép từ 12 (mười hai) tháng đến 24 (hai bốn) tháng đối với hành vi lợi dụng giấy phép thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi các bản tin đã ban hành đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc xin cấp lại giấy phép đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này;
d) Buộc hủy bỏ bản tin, ấn phẩm có được đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng một nội dung ghi trong giấy phép;
b) Thay đổi trụ sở cơ quan được cấp giấy phép mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng hoặc tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng từ 02 nội dung ghi trong giấy phép trở lên;
b) Tự ý thay đổi vị trí công trình khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiến hành các hoạt động khí tượng thủy văn mà không có giấy phép theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Thu hồi Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBĐiều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng mà không nêu nguồn gốc cấp tin.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng không đúng quy định;
b) Làm sai lệch nội dung bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này gây hậu quả nghiêm trọng.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Vi phạm quy định về truyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi truyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn mà không nêu rõ nguồn gốc bản tin.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi truyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn không có nguồn gốc.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi truyền, phát không đầy đủ nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi truyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn chậm so với thời gian quy định.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không truyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn;
b) Gian lận về nguồn gốc bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn khi truyền, phát;
c) Truyền, phát sai lệch bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc cải chính thông tin gian lận, sai lệch đã truyền, phát đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 5 Điều này.
7. Cơ quan báo chí vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm b, điểm c khoản 5 Điều này thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về báo chí.”.
Xem nội dung VBĐiều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng mà không nêu nguồn gốc cấp tin.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng không đúng quy định;
b) Làm sai lệch nội dung bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này gây hậu quả nghiêm trọng.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBĐiều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chế độ báo cáo việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi chậm cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
3. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai các thông tin vận hành hồ sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
5. Phạt tiền từ 17.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Vi phạm quy định về công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi quan trắc không đúng vị trí theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không bảo đảm yếu tố quan trắc tối thiểu theo quy định;
b) Không bảo đảm tần suất quan trắc tối thiểu theo quy định;
c) Quan trắc không đúng thời gian quy định.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc chậm so với thời gian quy định;
b) Cung cấp không đầy đủ thông tin, dữ liệu quan trắc.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc.
5. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức thực hiện quan trắc khí tượng thủy văn.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc cung cấp thông tin, dữ liệu còn thiếu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chế độ báo cáo việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi chậm cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
3. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai các thông tin vận hành hồ sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
5. Phạt tiền từ 17.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBĐiều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cắm đăng đó, đánh bắt thủy sản thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi làm biến đổi tính tự nhiên của các yếu tố khí tượng thủy văn cần đo đạc.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đắp đập, làm cống xả nước, đào bới trái phép lòng sông hoặc hai bên bờ thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
5. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Xây dựng công trình trái phép vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn;
b) Va đập làm ảnh hưởng đến thiết bị và công trình khí tượng thủy văn;
c) Neo đậu các phương tiện vận tải thủy vào công trình quan trắc thủy văn, hải văn.
6. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép mốc độ cao công trình khí tượng thủy văn.
7. Phạt tiền đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị trên 500.000.000 đồng.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Điểm b Khoản 5 Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép đối với các hành vi quy định tại Khoản 4 và Điểm a Khoản 5 Điều này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Đốt lửa, phun nước ảnh hưởng đến công trình thuộc trạm khí tượng;
b) Cắm đăng đó, ngâm tre, luồng, nứa, lá, gỗ trong hành lang kỹ thuật của công trình thuộc trạm thủy văn, trạm hải văn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Trồng cây lâu năm trong hành lang kỹ thuật che chắn công trình khí tượng thủy văn;
b) Cản trở vận hành, khai thác công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Lấy nước, xả nước trong hành lang kỹ thuật của công trình thủy văn mà không có giấy phép;
b) Neo đậu các phương tiện vận tải thủy vào công trình khí tượng thủy văn.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Lấn, chiếm khoảng không, diện tích mặt đất, dưới đất, mặt nước, dưới nước của công trình khí tượng thủy văn;
b) Đắp đập, chặn dòng trong hành lang kỹ thuật của công trình thuộc trạm thủy văn;
c) Đào bới lòng sông, hai bên bờ sông, khai thác cát, sỏi, vàng sa khoáng trong hành lang kỹ thuật của công trình thuộc trạm thủy văn;
d) Đổ rác thải, chất thải và các vật liệu xây dựng khác vào lòng sông, hai bên bờ sông trong hành lang kỹ thuật của công trình thuộc trạm thủy văn;
đ) Đặt các công trình, thiết bị sinh nhiệt ở khu vực công trình thuộc trạm khí tượng.
5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển mốc giới hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi xâm hại, va đập làm ảnh hưởng, hư hỏng công trình khí tượng thủy văn, mốc độ cao, mốc giới hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà cao tầng che chắn công trình khí tượng thủy văn trong phạm vi hành lang kỹ thuật.
8. Phạt tiền đối với hành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật khác của công trình khí tượng thủy văn như sau:
a) Từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có giá trị dưới 10.000.000 đồng;
b) Từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
d) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
đ) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có giá trị từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
e) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có giá trị trên 500.000.000 đồng.
9. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 4 và khoản 6 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chặt phá hoặc di dời cây đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 4 và khoản 5 Điều này;
c) Buộc di dời công trình, phương tiện, thiết bị đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này;
d) Buộc sửa chữa, xây dựng lại công trình khí tượng thủy văn, mốc độ cao, mốc giới hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này;
đ) Buộc phá dỡ phần sai phạm của công trình, nhà cao tầng trong phạm vi hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cắm đăng đó, đánh bắt thủy sản thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi làm biến đổi tính tự nhiên của các yếu tố khí tượng thủy văn cần đo đạc.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đắp đập, làm cống xả nước, đào bới trái phép lòng sông hoặc hai bên bờ thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
5. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Xây dựng công trình trái phép vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn;
b) Va đập làm ảnh hưởng đến thiết bị và công trình khí tượng thủy văn;
c) Neo đậu các phương tiện vận tải thủy vào công trình quan trắc thủy văn, hải văn.
6. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép mốc độ cao công trình khí tượng thủy văn.
7. Phạt tiền đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị trên 500.000.000 đồng.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Điểm b Khoản 5 Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép đối với các hành vi quy định tại Khoản 4 và Điểm a Khoản 5 Điều này.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBĐiều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng các tư liệu khí tượng thủy văn chưa đăng ký và đánh giá chất lượng vào các đề án và xây dựng công trình bằng bất kỳ nguồn vốn nào;
b) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn mà không được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
c) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn trái với quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không đúng thẩm quyền;
b) Giao nộp không đầy đủ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn cho cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không giao nộp, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
b) Che giấu thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
c) Cung cấp sai lệch thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cung cấp thông tin, dữ liệu còn thiếu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
b) Buộc cải chính thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.”.
Xem nội dung VBĐiều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng các tư liệu khí tượng thủy văn chưa đăng ký và đánh giá chất lượng vào các đề án và xây dựng công trình bằng bất kỳ nguồn vốn nào;
b) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn mà không được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
c) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn trái với quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b, điểm h và điểm i khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.”.
Xem nội dung VBĐiều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
1. Thanh tra viên chuyên ngành, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
2. Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
4. Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.”.
Xem nội dung VBĐiều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
1. Thanh tra viên chuyên ngành, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
2. Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Bộ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
19. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 20 như sau:
“b) Chiến sĩ cảnh sát biển; công chức, viên chức thuộc các cơ quan quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ và tại khoản 16, khoản 17, khoản 18 Điều 1 Nghị định này đang thi hành công vụ, nhiệm vụ.”.
Xem nội dung VBĐiều 20. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
1. Người có thẩm quyền lập biên bản gồm:
...
b) Công chức, viên chức thuộc các cơ quan quy định tại Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Nghị định này đang thi hành công vụ, nhiệm vụ.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ khoản 3 Điều 1... của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
3. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ, gồm: Vi phạm quy định về giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ và sử dụng các công trình đo đạc; giả mạo số liệu đo đạc; vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ; vi phạm quy định về chế độ báo cáo hoạt động đo đạc và bản đồ; vi phạm quy định trong kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đo đạc và bản đồ; vi phạm quy định về cung cấp, khai thác, sử dụng và trao đổi quốc tế thông tin, tư liệu, dữ liệu sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Chương này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ ... Chương 3 ... của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBChương 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP PHỤC HẬU QUẢ
Điều 10. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
...
Điều 11. Vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ và sử dụng các công trình xây dựng đo đạc
...
Điều 12. Hành vi giả mạo số liệu đo đạc
...
Điều 13. Vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
...
Điều 14. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo hoạt động đo đạc và bản đồ
...
Điều 15. Vi phạm quy định trong kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đo đạc và bản đồ
...
Điều 16. Vi phạm quy định về cung cấp, khai thác, sử dụng và trao đổi quốc tế thông tin, tư liệu, dữ liệu sản phẩm đo đạc và bản đồ
Chương này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ ... cụm từ "đo đạc và bản đồ" tại tên Nghị định... của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ ... cụm từ "đo đạc và bản đồ" tại ... căn cứ ban hành... của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
Xem nội dung VBđo đạc và bản đồ
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ ... cụm từ "đo đạc và bản đồ" tại ... khoản 1 Điều 1 ... của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
Xem nội dung VBđo đạc và bản đồ
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ ... cụm từ "đo đạc và bản đồ" tại ... Điều 2 ... của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
Xem nội dung VBđo đạc và bản đồ
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ ... cụm từ "đo đạc và bản đồ" tại ... khoản 1 Điều 3 ... của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
Xem nội dung VBđo đạc và bản đồ
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ ... cụm từ "đo đạc và bản đồ" tại ... khoản 1 Điều 3 ... của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
Xem nội dung VBđo đạc và bản đồ
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ ... cụm từ "đo đạc và bản đồ" tại ... điểm a khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
Xem nội dung VBđo đạc và bản đồ
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ ... cụm từ "đo đạc và bản đồ" tại ... tên Chương 4 ... của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
Xem nội dung VBĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 24 Nghị định 18/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/04/2020
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 3 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:
“b) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép, phá dỡ phần sai phạm của công trình, nhà cao tầng trong phạm vi hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn đối với hành vi vi phạm;”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 3. Hình thức, mức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể tại Chương II, Chương III của Nghị định này, gồm:
...
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 3 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 như sau:
“c) Buộc thu hồi sản phẩm có được do thực hiện hành vi vi phạm; buộc nộp lại giấy phép bị sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp.”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 3. Hình thức, mức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể tại Chương II, Chương III của Nghị định này, gồm:
...
c) Buộc thu hồi sản phẩm có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính; thu hồi giấy phép bị sửa chữa, tẩy xóa;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 17 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c ... khoản 1 như sau:
“c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP);
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
...
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 17 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c ... khoản 2 như sau:
“c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
...
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 17 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d ... khoản 2 như sau:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm m, điểm l khoản 3 Điều 3 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP);
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
...
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 17 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c ... khoản 3 như sau:
“c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
...
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 18 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c ... khoản 2 như sau:
“c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
...
2. Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
...
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 18 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c ... khoản 3 như sau:
“c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
...
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Bộ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
...
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 18 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm c ... khoản 4 như sau:
“c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
...
4. Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường có quyền:
...
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 18 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm c ... khoản 4 như sau:
“c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
...
4. Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường có quyền:
...
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng một nội dung ghi trong giấy phép;
b) Thay đổi trụ sở cơ quan được cấp giấy phép mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng hoặc tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng từ 02 nội dung ghi trong giấy phép trở lên;
b) Tự ý thay đổi vị trí công trình khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiến hành các hoạt động khí tượng thủy văn mà không có giấy phép theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Thu hồi Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng mà không nêu nguồn gốc cấp tin.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng không đúng quy định;
b) Làm sai lệch nội dung bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này gây hậu quả nghiêm trọng.
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chế độ báo cáo việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi chậm cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
3. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai các thông tin vận hành hồ sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
5. Phạt tiền từ 17.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cắm đăng đó, đánh bắt thủy sản thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi làm biến đổi tính tự nhiên của các yếu tố khí tượng thủy văn cần đo đạc.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đắp đập, làm cống xả nước, đào bới trái phép lòng sông hoặc hai bên bờ thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
5. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Xây dựng công trình trái phép vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn;
b) Va đập làm ảnh hưởng đến thiết bị và công trình khí tượng thủy văn;
c) Neo đậu các phương tiện vận tải thủy vào công trình quan trắc thủy văn, hải văn.
6. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép mốc độ cao công trình khí tượng thủy văn.
7. Phạt tiền đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị trên 500.000.000 đồng.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Điểm b Khoản 5 Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép đối với các hành vi quy định tại Khoản 4 và Điểm a Khoản 5 Điều này.
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng các tư liệu khí tượng thủy văn chưa đăng ký và đánh giá chất lượng vào các đề án và xây dựng công trình bằng bất kỳ nguồn vốn nào;
b) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn mà không được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
c) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn trái với quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
6. Bổ sung Điều 5a như sau:
“Điều 5a. Vi phạm quy định về hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 3 lần liên tiếp trong 1 tháng không đủ độ tin cậy.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
b) Không tuân thủ quy trình kỹ thuật, quy trình đánh giá chất lượng trong dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.”.
...
9. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Vi phạm quy định về thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.”.
...
11. Bổ sung Điều 8a như sau:
“Điều 8a. Vi phạm quy định về quan trắc đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc khí tượng thủy văn.
2. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn thì xử phạt theo quy định của pháp luật về đo lường.”.
...
13. Bổ sung Điều 9a như sau:
“Điều 9a. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật thông tin, dữ liệu đến năm gần nhất trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không đúng mục đích so với yêu cầu cung cấp.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cung cấp miễn phí để thực hiện các hoạt động mua bán, trao đổi vì mục đích lợi nhuận.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không có nguồn gốc rõ ràng trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án;
b) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp xác nhận trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cập nhật đến năm gần nhất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”.
14. Bổ sung Điều 9b như sau:
“Điều 9b. Vi phạm quy định về trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi trái với văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
a) Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;
c) Loại thông tin, số lượng thông tin, dữ liệu được trao đổi;
d) Thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu;
đ) Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu;
e) Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu không có văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.”.
15. Bổ sung Điều 9c như sau:
“Điều 9c. Vi phạm các quy định về tác động vào thời tiết
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng kế hoạch tác động vào thời tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự thay đổi về một trong các nội dung cơ bản của kế hoạch tác động vào thời tiết quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật khí tượng thủy văn và nhân sự nêu trong kế hoạch tác động vào thời tiết đã được phê duyệt dẫn tới ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch;
b) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự biến động khách quan về điều kiện khí tượng thủy văn, quốc phòng, an ninh có ảnh hưởng tới việc thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết;
c) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết trước khi tiến hành tác động vào thời tiết.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực theo kế hoạch đã phê duyệt;
b) Tác động vào thời tiết mà không có kế hoạch được phê duyệt.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
...
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
...
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
...
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
...
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng một nội dung ghi trong giấy phép;
b) Thay đổi trụ sở cơ quan được cấp giấy phép mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng hoặc tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng từ 02 nội dung ghi trong giấy phép trở lên;
b) Tự ý thay đổi vị trí công trình khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiến hành các hoạt động khí tượng thủy văn mà không có giấy phép theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Thu hồi Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng mà không nêu nguồn gốc cấp tin.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng không đúng quy định;
b) Làm sai lệch nội dung bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này gây hậu quả nghiêm trọng.
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chế độ báo cáo việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi chậm cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
3. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai các thông tin vận hành hồ sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
5. Phạt tiền từ 17.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cắm đăng đó, đánh bắt thủy sản thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi làm biến đổi tính tự nhiên của các yếu tố khí tượng thủy văn cần đo đạc.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đắp đập, làm cống xả nước, đào bới trái phép lòng sông hoặc hai bên bờ thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
5. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Xây dựng công trình trái phép vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn;
b) Va đập làm ảnh hưởng đến thiết bị và công trình khí tượng thủy văn;
c) Neo đậu các phương tiện vận tải thủy vào công trình quan trắc thủy văn, hải văn.
6. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép mốc độ cao công trình khí tượng thủy văn.
7. Phạt tiền đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị trên 500.000.000 đồng.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Điểm b Khoản 5 Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép đối với các hành vi quy định tại Khoản 4 và Điểm a Khoản 5 Điều này.
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng các tư liệu khí tượng thủy văn chưa đăng ký và đánh giá chất lượng vào các đề án và xây dựng công trình bằng bất kỳ nguồn vốn nào;
b) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn mà không được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
c) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn trái với quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
6. Bổ sung Điều 5a như sau:
“Điều 5a. Vi phạm quy định về hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 3 lần liên tiếp trong 1 tháng không đủ độ tin cậy.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
b) Không tuân thủ quy trình kỹ thuật, quy trình đánh giá chất lượng trong dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.”.
...
9. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Vi phạm quy định về thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.”.
...
11. Bổ sung Điều 8a như sau:
“Điều 8a. Vi phạm quy định về quan trắc đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc khí tượng thủy văn.
2. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn thì xử phạt theo quy định của pháp luật về đo lường.”.
...
13. Bổ sung Điều 9a như sau:
“Điều 9a. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật thông tin, dữ liệu đến năm gần nhất trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không đúng mục đích so với yêu cầu cung cấp.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cung cấp miễn phí để thực hiện các hoạt động mua bán, trao đổi vì mục đích lợi nhuận.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không có nguồn gốc rõ ràng trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án;
b) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp xác nhận trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cập nhật đến năm gần nhất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”.
14. Bổ sung Điều 9b như sau:
“Điều 9b. Vi phạm quy định về trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi trái với văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
a) Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;
c) Loại thông tin, số lượng thông tin, dữ liệu được trao đổi;
d) Thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu;
đ) Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu;
e) Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu không có văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.”.
15. Bổ sung Điều 9c như sau:
“Điều 9c. Vi phạm các quy định về tác động vào thời tiết
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng kế hoạch tác động vào thời tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự thay đổi về một trong các nội dung cơ bản của kế hoạch tác động vào thời tiết quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật khí tượng thủy văn và nhân sự nêu trong kế hoạch tác động vào thời tiết đã được phê duyệt dẫn tới ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch;
b) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự biến động khách quan về điều kiện khí tượng thủy văn, quốc phòng, an ninh có ảnh hưởng tới việc thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết;
c) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết trước khi tiến hành tác động vào thời tiết.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực theo kế hoạch đã phê duyệt;
b) Tác động vào thời tiết mà không có kế hoạch được phê duyệt.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
...
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
...
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
...
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
...
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng một nội dung ghi trong giấy phép;
b) Thay đổi trụ sở cơ quan được cấp giấy phép mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng hoặc tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng từ 02 nội dung ghi trong giấy phép trở lên;
b) Tự ý thay đổi vị trí công trình khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiến hành các hoạt động khí tượng thủy văn mà không có giấy phép theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Thu hồi Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng mà không nêu nguồn gốc cấp tin.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng không đúng quy định;
b) Làm sai lệch nội dung bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này gây hậu quả nghiêm trọng.
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chế độ báo cáo việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi chậm cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
3. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai các thông tin vận hành hồ sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
5. Phạt tiền từ 17.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cắm đăng đó, đánh bắt thủy sản thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi làm biến đổi tính tự nhiên của các yếu tố khí tượng thủy văn cần đo đạc.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đắp đập, làm cống xả nước, đào bới trái phép lòng sông hoặc hai bên bờ thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
5. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Xây dựng công trình trái phép vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn;
b) Va đập làm ảnh hưởng đến thiết bị và công trình khí tượng thủy văn;
c) Neo đậu các phương tiện vận tải thủy vào công trình quan trắc thủy văn, hải văn.
6. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép mốc độ cao công trình khí tượng thủy văn.
7. Phạt tiền đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị trên 500.000.000 đồng.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Điểm b Khoản 5 Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép đối với các hành vi quy định tại Khoản 4 và Điểm a Khoản 5 Điều này.
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng các tư liệu khí tượng thủy văn chưa đăng ký và đánh giá chất lượng vào các đề án và xây dựng công trình bằng bất kỳ nguồn vốn nào;
b) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn mà không được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
c) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn trái với quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
6. Bổ sung Điều 5a như sau:
“Điều 5a. Vi phạm quy định về hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 3 lần liên tiếp trong 1 tháng không đủ độ tin cậy.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
b) Không tuân thủ quy trình kỹ thuật, quy trình đánh giá chất lượng trong dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.”.
...
9. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Vi phạm quy định về thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.”.
...
11. Bổ sung Điều 8a như sau:
“Điều 8a. Vi phạm quy định về quan trắc đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc khí tượng thủy văn.
2. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn thì xử phạt theo quy định của pháp luật về đo lường.”.
...
13. Bổ sung Điều 9a như sau:
“Điều 9a. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật thông tin, dữ liệu đến năm gần nhất trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không đúng mục đích so với yêu cầu cung cấp.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cung cấp miễn phí để thực hiện các hoạt động mua bán, trao đổi vì mục đích lợi nhuận.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không có nguồn gốc rõ ràng trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án;
b) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp xác nhận trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cập nhật đến năm gần nhất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”.
14. Bổ sung Điều 9b như sau:
“Điều 9b. Vi phạm quy định về trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi trái với văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
a) Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;
c) Loại thông tin, số lượng thông tin, dữ liệu được trao đổi;
d) Thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu;
đ) Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu;
e) Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu không có văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.”.
15. Bổ sung Điều 9c như sau:
“Điều 9c. Vi phạm các quy định về tác động vào thời tiết
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng kế hoạch tác động vào thời tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự thay đổi về một trong các nội dung cơ bản của kế hoạch tác động vào thời tiết quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật khí tượng thủy văn và nhân sự nêu trong kế hoạch tác động vào thời tiết đã được phê duyệt dẫn tới ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch;
b) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự biến động khách quan về điều kiện khí tượng thủy văn, quốc phòng, an ninh có ảnh hưởng tới việc thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết;
c) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết trước khi tiến hành tác động vào thời tiết.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực theo kế hoạch đã phê duyệt;
b) Tác động vào thời tiết mà không có kế hoạch được phê duyệt.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
...
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
...
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
...
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
...
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng một nội dung ghi trong giấy phép;
b) Thay đổi trụ sở cơ quan được cấp giấy phép mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng hoặc tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng từ 02 nội dung ghi trong giấy phép trở lên;
b) Tự ý thay đổi vị trí công trình khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiến hành các hoạt động khí tượng thủy văn mà không có giấy phép theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Thu hồi Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng mà không nêu nguồn gốc cấp tin.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng không đúng quy định;
b) Làm sai lệch nội dung bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này gây hậu quả nghiêm trọng.
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chế độ báo cáo việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi chậm cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
3. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai các thông tin vận hành hồ sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
5. Phạt tiền từ 17.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cắm đăng đó, đánh bắt thủy sản thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi làm biến đổi tính tự nhiên của các yếu tố khí tượng thủy văn cần đo đạc.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đắp đập, làm cống xả nước, đào bới trái phép lòng sông hoặc hai bên bờ thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
5. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Xây dựng công trình trái phép vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn;
b) Va đập làm ảnh hưởng đến thiết bị và công trình khí tượng thủy văn;
c) Neo đậu các phương tiện vận tải thủy vào công trình quan trắc thủy văn, hải văn.
6. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép mốc độ cao công trình khí tượng thủy văn.
7. Phạt tiền đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị trên 500.000.000 đồng.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Điểm b Khoản 5 Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép đối với các hành vi quy định tại Khoản 4 và Điểm a Khoản 5 Điều này.
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng các tư liệu khí tượng thủy văn chưa đăng ký và đánh giá chất lượng vào các đề án và xây dựng công trình bằng bất kỳ nguồn vốn nào;
b) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn mà không được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
c) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn trái với quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
6. Bổ sung Điều 5a như sau:
“Điều 5a. Vi phạm quy định về hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 3 lần liên tiếp trong 1 tháng không đủ độ tin cậy.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
b) Không tuân thủ quy trình kỹ thuật, quy trình đánh giá chất lượng trong dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.”.
...
9. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Vi phạm quy định về thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.”.
...
11. Bổ sung Điều 8a như sau:
“Điều 8a. Vi phạm quy định về quan trắc đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc khí tượng thủy văn.
2. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn thì xử phạt theo quy định của pháp luật về đo lường.”.
...
13. Bổ sung Điều 9a như sau:
“Điều 9a. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật thông tin, dữ liệu đến năm gần nhất trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không đúng mục đích so với yêu cầu cung cấp.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cung cấp miễn phí để thực hiện các hoạt động mua bán, trao đổi vì mục đích lợi nhuận.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không có nguồn gốc rõ ràng trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án;
b) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp xác nhận trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cập nhật đến năm gần nhất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”.
14. Bổ sung Điều 9b như sau:
“Điều 9b. Vi phạm quy định về trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi trái với văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
a) Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;
c) Loại thông tin, số lượng thông tin, dữ liệu được trao đổi;
d) Thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu;
đ) Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu;
e) Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu không có văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.”.
15. Bổ sung Điều 9c như sau:
“Điều 9c. Vi phạm các quy định về tác động vào thời tiết
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng kế hoạch tác động vào thời tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự thay đổi về một trong các nội dung cơ bản của kế hoạch tác động vào thời tiết quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật khí tượng thủy văn và nhân sự nêu trong kế hoạch tác động vào thời tiết đã được phê duyệt dẫn tới ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch;
b) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự biến động khách quan về điều kiện khí tượng thủy văn, quốc phòng, an ninh có ảnh hưởng tới việc thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết;
c) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết trước khi tiến hành tác động vào thời tiết.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực theo kế hoạch đã phê duyệt;
b) Tác động vào thời tiết mà không có kế hoạch được phê duyệt.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
...
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
...
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
...
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
...
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng một nội dung ghi trong giấy phép;
b) Thay đổi trụ sở cơ quan được cấp giấy phép mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng hoặc tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng từ 02 nội dung ghi trong giấy phép trở lên;
b) Tự ý thay đổi vị trí công trình khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiến hành các hoạt động khí tượng thủy văn mà không có giấy phép theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Thu hồi Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng mà không nêu nguồn gốc cấp tin.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng không đúng quy định;
b) Làm sai lệch nội dung bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này gây hậu quả nghiêm trọng.
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chế độ báo cáo việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi chậm cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
3. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai các thông tin vận hành hồ sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
5. Phạt tiền từ 17.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cắm đăng đó, đánh bắt thủy sản thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi làm biến đổi tính tự nhiên của các yếu tố khí tượng thủy văn cần đo đạc.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đắp đập, làm cống xả nước, đào bới trái phép lòng sông hoặc hai bên bờ thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
5. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Xây dựng công trình trái phép vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn;
b) Va đập làm ảnh hưởng đến thiết bị và công trình khí tượng thủy văn;
c) Neo đậu các phương tiện vận tải thủy vào công trình quan trắc thủy văn, hải văn.
6. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép mốc độ cao công trình khí tượng thủy văn.
7. Phạt tiền đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị trên 500.000.000 đồng.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Điểm b Khoản 5 Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép đối với các hành vi quy định tại Khoản 4 và Điểm a Khoản 5 Điều này.
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng các tư liệu khí tượng thủy văn chưa đăng ký và đánh giá chất lượng vào các đề án và xây dựng công trình bằng bất kỳ nguồn vốn nào;
b) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn mà không được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
c) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn trái với quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
6. Bổ sung Điều 5a như sau:
“Điều 5a. Vi phạm quy định về hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 3 lần liên tiếp trong 1 tháng không đủ độ tin cậy.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
b) Không tuân thủ quy trình kỹ thuật, quy trình đánh giá chất lượng trong dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.”.
...
9. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Vi phạm quy định về thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.”.
...
11. Bổ sung Điều 8a như sau:
“Điều 8a. Vi phạm quy định về quan trắc đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc khí tượng thủy văn.
2. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn thì xử phạt theo quy định của pháp luật về đo lường.”.
...
13. Bổ sung Điều 9a như sau:
“Điều 9a. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật thông tin, dữ liệu đến năm gần nhất trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không đúng mục đích so với yêu cầu cung cấp.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cung cấp miễn phí để thực hiện các hoạt động mua bán, trao đổi vì mục đích lợi nhuận.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không có nguồn gốc rõ ràng trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án;
b) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp xác nhận trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cập nhật đến năm gần nhất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”.
14. Bổ sung Điều 9b như sau:
“Điều 9b. Vi phạm quy định về trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi trái với văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
a) Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;
c) Loại thông tin, số lượng thông tin, dữ liệu được trao đổi;
d) Thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu;
đ) Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu;
e) Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu không có văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.”.
15. Bổ sung Điều 9c như sau:
“Điều 9c. Vi phạm các quy định về tác động vào thời tiết
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng kế hoạch tác động vào thời tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự thay đổi về một trong các nội dung cơ bản của kế hoạch tác động vào thời tiết quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật khí tượng thủy văn và nhân sự nêu trong kế hoạch tác động vào thời tiết đã được phê duyệt dẫn tới ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch;
b) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự biến động khách quan về điều kiện khí tượng thủy văn, quốc phòng, an ninh có ảnh hưởng tới việc thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết;
c) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết trước khi tiến hành tác động vào thời tiết.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực theo kế hoạch đã phê duyệt;
b) Tác động vào thời tiết mà không có kế hoạch được phê duyệt.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
...
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
...
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
...
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
...
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... Chương II ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng một nội dung ghi trong giấy phép;
b) Thay đổi trụ sở cơ quan được cấp giấy phép mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng hoặc tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng từ 02 nội dung ghi trong giấy phép trở lên;
b) Tự ý thay đổi vị trí công trình khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiến hành các hoạt động khí tượng thủy văn mà không có giấy phép theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Thu hồi Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng mà không nêu nguồn gốc cấp tin.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng không đúng quy định;
b) Làm sai lệch nội dung bản tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này gây hậu quả nghiêm trọng.
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện chế độ báo cáo việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi chậm cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
3. Phạt tiền từ 13.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp các thông tin vận hành hồ chứa sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn theo quy định:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 17.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai các thông tin vận hành hồ sau đây cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn:
a) Thông tin về mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Thông tin về lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
c) Thông tin dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ.
5. Phạt tiền từ 17.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cắm đăng đó, đánh bắt thủy sản thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc quan trắc, đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi làm biến đổi tính tự nhiên của các yếu tố khí tượng thủy văn cần đo đạc.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đắp đập, làm cống xả nước, đào bới trái phép lòng sông hoặc hai bên bờ thuộc phạm vi hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.
5. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Xây dựng công trình trái phép vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn;
b) Va đập làm ảnh hưởng đến thiết bị và công trình khí tượng thủy văn;
c) Neo đậu các phương tiện vận tải thủy vào công trình quan trắc thủy văn, hải văn.
6. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép mốc độ cao công trình khí tượng thủy văn.
7. Phạt tiền đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn như sau:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị dưới 50.000.000 đồng;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi làm hỏng thiết bị, công trình khí tượng thủy văn có giá trị trên 500.000.000 đồng.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Điểm b Khoản 5 Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép đối với các hành vi quy định tại Khoản 4 và Điểm a Khoản 5 Điều này.
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng các tư liệu khí tượng thủy văn chưa đăng ký và đánh giá chất lượng vào các đề án và xây dựng công trình bằng bất kỳ nguồn vốn nào;
b) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn mà không được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;
c) Sử dụng tư liệu khí tượng thủy văn trái với quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm mất tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
6. Bổ sung Điều 5a như sau:
“Điều 5a. Vi phạm quy định về hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 3 lần liên tiếp trong 1 tháng không đủ độ tin cậy.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
b) Không tuân thủ quy trình kỹ thuật, quy trình đánh giá chất lượng trong dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã cấp phép từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.”.
...
9. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Vi phạm quy định về thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.”.
...
11. Bổ sung Điều 8a như sau:
“Điều 8a. Vi phạm quy định về quan trắc đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc khí tượng thủy văn.
2. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn thì xử phạt theo quy định của pháp luật về đo lường.”.
...
13. Bổ sung Điều 9a như sau:
“Điều 9a. Vi phạm quy định về khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật thông tin, dữ liệu đến năm gần nhất trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không đúng mục đích so với yêu cầu cung cấp.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cung cấp miễn phí để thực hiện các hoạt động mua bán, trao đổi vì mục đích lợi nhuận.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không có nguồn gốc rõ ràng trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án;
b) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp xác nhận trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cập nhật đến năm gần nhất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”.
14. Bổ sung Điều 9b như sau:
“Điều 9b. Vi phạm quy định về trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi trái với văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
a) Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;
c) Loại thông tin, số lượng thông tin, dữ liệu được trao đổi;
d) Thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu;
đ) Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu;
e) Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu không có văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.”.
15. Bổ sung Điều 9c như sau:
“Điều 9c. Vi phạm các quy định về tác động vào thời tiết
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng kế hoạch tác động vào thời tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự thay đổi về một trong các nội dung cơ bản của kế hoạch tác động vào thời tiết quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật khí tượng thủy văn và nhân sự nêu trong kế hoạch tác động vào thời tiết đã được phê duyệt dẫn tới ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch;
b) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có sự biến động khách quan về điều kiện khí tượng thủy văn, quốc phòng, an ninh có ảnh hưởng tới việc thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết;
c) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết trước khi tiến hành tác động vào thời tiết.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực theo kế hoạch đã phê duyệt;
b) Tác động vào thời tiết mà không có kế hoạch được phê duyệt.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.”.
Xem nội dung VBChương 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 5. Vi phạm quy định về Giấy phép hoạt động khí tượng thủy văn
...
Điều 6. Vi phạm quy định về đưa tin dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
...
Điều 7. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin vận hành hồ chứa cho cơ quan dự báo khí tượng thủy văn
...
Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn
...
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng tư liệu lưu trữ khí tượng thủy văn cơ bản
Chương này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Chương này được bổ sung bởi các Khoản 6, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 1 Nghị định 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... điểm a khoản 2 Điều 21 ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBĐiều 21. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này thay thế các Nghị định sau đây:
a) Nghị định số 61/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... cụm từ “khí tượng thủy văn” tại tên Nghị định
Xem nội dung VBKHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... cụm từ “khí tượng thủy văn” tại ... căn cứ ban hành ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBkhí tượng thủy văn
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... cụm từ “khí tượng thủy văn” tại ... tên Chương IV ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBKHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... cụm từ “khí tượng thủy văn” tại ... khoản 1 ... Điều 1 ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBkhí tượng thủy văn
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... cụm từ “khí tượng thủy văn” tại ... khoản 4 Điều 1 ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBkhí tượng thủy văn
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... cụm từ “khí tượng thủy văn” tại ... Điều 2 ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBkhí tượng thủy văn
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... cụm từ “khí tượng thủy văn” tại ... khoản 1 Điều 3 ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBkhí tượng thủy văn
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... cụm từ “khí tượng thủy văn” tại ... khoản 1 Điều 3 ... Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBkhí tượng thủy văn
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... cụm từ “khí tượng thủy văn” tại ... điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBkhí tượng thủy văn
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Điều 25. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này bãi bỏ nội dung trong các Nghị định sau đây:
a) ... cụm từ “khí tượng thủy văn” tại ... điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;
Xem nội dung VBkhí tượng thủy văn
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025
Chương này được bổ sung bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ
...
18. Bổ sung Điều 19a, Điều 19b, Điều 19c, Điều 19d, Điều 19đ như sau:
“Điều 19a. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của lực lượng Công an nhân dân
Lực lượng Công an nhân dân có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, khoản 10, khoản 14 và khoản 15 Điều 1 Nghị định này, cụ thể như sau:
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền: Phạt cảnh cáo.
2. Trưởng Công an cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.500.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b, điểm h và điểm i khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Trưởng Công an cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
4. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 25.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
Điều 19b. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của Bộ đội biên phòng
Bộ đội biên phòng có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 10, khoản 14 và khoản 15 Điều 1 Nghị định này tại khu vực biên giới thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ đội biên phòng, cụ thể như sau:
1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền: Phạt cảnh cáo.
2. Đội trưởng, Trạm trưởng Trạm kiểm soát biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.
3. Đồn trưởng Đồn biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b, điểm h và điểm i khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
Điều 19c. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của Cảnh sát biển
Cảnh sát biển có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 10, khoản 14 và khoản 15 Điều 1 Nghị định này thuộc phạm vi trách nhiệm của Cảnh sát biển, cụ thể như sau:
1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b, điểm h và điểm i khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 30.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
6. Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
7. Cục trưởng Cục Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
Điều 19d. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa
Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14 và khoản 15 Điều 1 Nghị định này thuộc phạm vi trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa, cụ thể như sau:
1. Trưởng đại diện Cảng vụ hàng hải, Trưởng đại diện Cảng vụ hàng không, Trưởng đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng.
2. Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 25.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm h, điểm i và điểm m khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
Điều 19đ. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải, công thương, nông nghiệp và phát triển nông thôn, khoa học và công nghệ, xây dựng
Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải, công thương, nông nghiệp và phát triển nông thôn, khoa học và công nghệ, xây dựng có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14 và khoản 15 Điều 1 Nghị định này, cụ thể như sau:
1. Thanh tra viên chuyên ngành, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải, công thương, nông nghiệp và phát triển nông thôn, khoa học và công nghệ, xây dựng đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
2. Chánh Thanh tra Sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Bộ trưởng và Chánh Thanh tra các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
4. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định này.”.
Xem nội dung VBChương 4. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
Điều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
...
Điều 19. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Kiểm lâm, Cơ quan thuế, Quản lý thị trường, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa, Thanh tra chuyên ngành khác
...
Điều 20. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Chương này được bổ sung bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 84/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/09/2017 (VB hết hiệu lực: 01/02/2025)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
1. Bổ sung Điều 2a vào sau Điều 2 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 2a. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, các hành vi vi phạm đã kết thúc, các hành vi vi phạm đang thực hiện
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, các hành vi vi phạm được xác định là đã kết thúc và thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm, các hành vi vi phạm đang được thực hiện trong lĩnh vực khí tượng thủy văn được quy định như sau:
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn là 01 năm.
2. Các hành vi vi phạm được xác định là đã kết thúc và thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm như sau:
Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là thời điểm tổ chức, cá nhân kết thúc thời hạn báo cáo, thông báo, kê khai, nộp hồ sơ hoặc công khai, lấy ý kiến theo quy định tại Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ) đối với các hành vi vi phạm sau đây:
a) Hành vi không tổ chức hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong thời gian 12 tháng liên tục kể từ khi được cấp giấy phép mà không thông báo lý do cho cơ quan cấp giấy phép tại khoản 4 Điều 5 về vi phạm quy định về giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
b) Hành vi vi phạm quy định về gian lận trong việc kê khai nội dung đề nghị cấp giấy phép tại điểm a khoản 5 Điều 5 về vi phạm quy định về giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
c) Hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại khoản 2 Điều 5a Nghị định này về vi phạm quy định về hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
d) Hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng tại khoản 1 Điều 7a về vi phạm quy định về thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân;
đ) Hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi di chuyển trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng tại khoản 2 Điều 7a về vi phạm quy định về thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân;
e) Hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng tại khoản 3 Điều 7a về vi phạm quy định về thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân;
g) Hành vi không báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 9b về vi phạm quy định về trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
h) Hành vi không thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết trước khi tiến hành tác động vào thời tiết tại khoản 3 Điều 9c về vi phạm các quy định về tác động vào thời tiết.
3. Đối với các hành vi vi phạm khác quy định tại Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ) do không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định của pháp luật về khí tượng thủy văn, thời điểm kết thúc hành vi vi phạm là thời điểm mà tổ chức, cá nhân kết thúc nghĩa vụ phải thực hiện quy định hoặc thời điểm tổ chức, cá nhân bắt đầu thực hiện đúng quy định.
4. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này nhưng đã được thực hiện xong trước thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm thì cũng được xác định là hành vi vi phạm đã kết thúc.
5. Trường hợp hành vi vi phạm bị phát hiện khi chưa kết thúc nghĩa vụ phải thực hiện quy định hoặc tổ chức, cá nhân chưa thực hiện đúng quy định thì được coi là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBChương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Hình thức, mức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
...
Điều 4. Áp dụng mức phạt tiền trong xử phạt hành chính
Chương này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 3 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
c) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 như sau:
“4. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung:
Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính nộp giấy phép bị sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đồng thời là cơ quan, người có thẩm quyền cấp phép, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính gửi Thông báo về việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép bị sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung đến cơ quan, người có thẩm quyền cấp phép (trừ trường hợp giấy phép do cơ quan nước ngoài cấp).”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 3. Hình thức, mức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
1. Hình thức xử phạt chính, mức xử phạt
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ là 50.000.000 đồng đối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến 12 (mười hai) tháng.
2. Hình thức xử phạt bổ sung
Đình chỉ hoạt động từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể tại Chương II, Chương III của Nghị định này, gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép;
c) Buộc thu hồi sản phẩm có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính; thu hồi giấy phép bị sửa chữa, tẩy xóa;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính;
đ) Buộc hủy bỏ kết quả, sản phẩm, số liệu có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 17 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
a) ... bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
...
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 17 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
b) ... bổ sung điểm đ khoản 2 như sau:
...
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 17 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
c) ... bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:
...
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 17. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 5 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 18 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
a) Bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
1. Thanh tra viên chuyên ngành, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 18 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
b) ... bổ sung điểm đ khoản 2 như sau:
...
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
...
2. Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
Khoản này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 18 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
c) ... bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:
...
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
...
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Bộ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Khoản này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 18 Nghị định số 173/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP) như sau:
...
d) ... bổ sung điểm đ khoản 4 như sau:
...
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.”.
*Điều 3 bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định 155/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2025*
Xem nội dung VBĐiều 18. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành
...
4. Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Khoản này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 6 Điều 3 Nghị định 04/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/01/2022