Nghị định 157/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 105/2015/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Cảnh sát môi trường
Số hiệu | 157/2024/NĐ-CP |
Ngày ban hành | 16/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị định |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Người ký | Phạm Minh Chính |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/2024/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, đồ vật; yêu cầu giải trình về những hành vi có dấu hiệu tội phạm, vi phạm hành chính:
a) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh;
c) Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường Công an cấp tỉnh;
d) Trưởng Công an cấp huyện.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra:
a) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh;
c) Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường Công an cấp tỉnh;
d) Trưởng Công an cấp huyện.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra:
a) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh;
c) Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường Công an cấp tỉnh;
d) Trưởng Công an cấp huyện.”.
4. Sửa đổi khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 6; khoản 2 Điều 7; khoản 2 Điều 8 của Nghị định này có thể ủy quyền cho cấp phó thực hiện thẩm quyền của mình.”.