Nghị định 133/2024/NĐ-CP sửa đổi một số điều, Phụ lục của Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

Số hiệu 133/2024/NĐ-CP
Ngày ban hành 21/10/2024
Ngày có hiệu lực 01/11/2024
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Hồ Đức Phớc
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 133/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2024

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU, PHỤ LỤC CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 58/2021/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THÔNG TIN TÍN DỤNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng (sau đây gọi là Nghị định số 58/2021/NĐ-CP).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 và Mẫu Lý lịch tóm tắt tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 58/2021/NĐ-CP

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 Nghị định số 58/2021/NĐ-CP như sau:

“2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao không có chứng thực, không được cấp từ sổ gốc thì công ty thông tin tín dụng xuất trình kèm theo bản chính (bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật) để đối chiếu; người đối chiếu ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.”

2. Sửa đổi, bổ sung Mục 1, Mục 4 và Mục Ghi chú của Mẫu Lý lịch tóm tắt tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 58/2021/NĐ-CP như sau:

“1. Về bản thân

a) Đối với công dân Việt Nam:

- Họ và tên

- Ngày, tháng, năm sinh

- Số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân

- Nơi sinh (4)

- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có) (4)

- Địa chỉ đăng ký thường trú (4)

- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (4)

- Tên, địa chỉ và mã số thuế tổ chức mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp, vốn cổ phần được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp, vốn cổ phần)

- Vợ, chồng; bố mẹ đẻ; con đẻ của người kê khai (Họ và tên, Số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam); Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không phải là công dân Việt Nam))

b) Đối với cá nhân không phải là công dân Việt Nam:

- Họ và tên

- Ngày, tháng, năm sinh

- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp

[...]