BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
2150/1999/TT-BKHCNMT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 12 năm 1999
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/1999/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG
3 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI VIỆC KINH DOANH HÀNG HÓA LÀ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
VÀ SẢN PHẨM CÓ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm
1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng
hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại
hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện:
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Công nghiệp
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện viêc kinh doanh hàng
hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này áp dụng đối với hoạt động kinh
doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại.
2. Thương nhân, kể cả thương nhân nước ngoài có
hoạt động thương mại hợp pháp tại Việt Nam, chỉ được hoạt động kinh doanh hàng
hóa là hóa chất độc hại, sản phẩm có hóa chất độc hại khi đã đăng ký kinh doanh
và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Thông tư này cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Danh mục hàng hóa kinh doanh là hóa chất độc hại
và sản phẩm có hóa chất độc hại do Thủ tướng Chính phủ quy định. Trong trường hợp
cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thống nhất
với Bộ Công nghiệp để Bộ Thương mại tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG
HÓA LÀ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh
Là thương nhân đã đăng ký kinh doanh, trong đó
có đăng ký kinh doanh mặt hàng lá hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc
hại.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, trang
thiết bị.
2.1 Cửa hàng kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc
hại và sản phẩm có hóa chất độc hại phải có quy chế hoạt động phù hợp với các
quy định hiện hành của Nhà nước về Tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 5507-1991- Hóa chất
nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
2.2 Cửa hàng kinh doanh phải có đầy đủ trang thiết
bị bảo quản hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất phù hợp với các quy định
hiện hành về an toàn, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất.
2.3 Phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân
khi tiếp xúc với hóa chất độc hại phải được trang bị đầy đủ (găng tay, mặt nạ
phòng độc ....) và được kê khai trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh.
3. Điều kiện về trình độ chuyên môn
Cán bộ kỹ thuật, nhân viên làm việc tại cửa hàng
kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại đã qua
trường, lớp huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ về hóa chất, có văn bằng, chứng chỉ
hoặc xác nhận phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan quản
lý chuyên ngành nắm vững các quy định kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh hóa
chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại.
4. Điều kiện về sức khỏe.
Cán bộ, nhân viên làm việc tại cửa hàng kinh
doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại phải chấp
hành đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ sức khỏe và lao động.
5. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng chống
cháy nổ
Cửa hàng kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại
và sản phẩm có hóa chất độc hại phải bảo đảm vệ sinh môi trường theo đúng các
quy định hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Cán bộ, nhân viên làm việc tại các cửa hàng kinh
doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại phải được huấn
luyện về phòng cháy, chữa cháy. Cửa hàng kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại
và sản phẩm có hóa chất độc hại phải có các phương tiện, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy và được cơ quan công an phòng cháy chữa cháy có thẩm quyền kiểm tra,
cấp, giấy xác nhận đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy theo đúng các quy định
hiện hành của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
III. THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, THẨM
QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
1. Thương nhân có nhu cầu kinh doanh hàng hóa
quy định tại Thông tư này phải lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nộp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ gồm có:
1.1 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh (theo mẫu kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 nănm
1999 của Chính phủ).
1.2 Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Giấy phép
thành lập doanh nghiệp do Cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.3 Bản kê khai về thiết bị kỹ thuật và trang bị
phòng hộ lao động và an toàn (phụ lục 2), nhân viên kinh doanh (phụ lục 3). Văn
bằng về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ kỹ thuật, nhân viên làm việc
tại cửa hàng kinh doanh (tương ứng với bản kê khai theo Khoản 3 mục II của
Thông tư này)
2. Đối với thương nhân đã có đăng ký kinh doanh
trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc
giấy phép hành nghề nếu có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải thực hiện thủ tục
xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hồ sơ như quy định tại Khoản 1
Mục này.
3. Trường hợp Thương nhân có nhiều điểm kinh
doanh cùng một loại hàng hóa thì mỗi điểm kinh doanh phải lập đủ hồ sơ như trên
cho từng điểm kinh doanh.
4. Đối với Thương nhân đã có đăng ký kinh doanh,
đã được cấp chứng chỉ hành nghề/giấy phép hành nghề hoặc Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nếu hoàn toàn phù hợp với các điều kiện quy định tại Thông tư
này và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận thì không phải làm lại thủ tục xin cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Nếu chưa đảm bảo các điều kiện được
quy định tại Mục II của Thông tư này thì thương nhân phải bổ sung đầy đủ và làm
thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để
đổi chứng chỉ hành nghề/giấy phép hành nghề hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh đã được cấp trước đây lấy Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mới.
Hồ sơ đề nghị đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh gồm:
+ Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh theo mẫu phụ lục 1a/1b.
+ Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Giấy phép thành
lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề
đã cấp trước đây.
5. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh:
5.1 Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận (gọi tắt là Cơ quan chứng nhận) đủ điều kiện kinh doanh là Sở
Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5.2 Cơ quan chứng nhận có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của Thương nhân, xem
xét tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày, Cơ quan chứng nhận gửi trả hồ sơ cho thương nhân để chuẩn bị
lại hoặc bổ sung với những chỉ dẫn cần thiết.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Cơ quan chứng nhận phải
vào sổ theo dõi, có phiếu nhận, hẹn thời hạn giải quyết.
5.3 Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Cơ quan chứng nhận tổ chức và hoàn thành việc thẩm tra thực tế tính
phù hợp với các điều kiện quy định tại Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hàng hóa tương ứng cho thương nhân theo mẫu kèm theo Nghị
định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.
5.4 Trường hợp thương nhân có nhiều điểm kinh
doanh hàng hóa, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được ghi rõ từng điểm
kinh doanh đã được xác định đủ điều kiện kinh doanh.
5.5 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng
hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại có thời hạn hiệu lực
phù hợp với thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương
nhân.
6. Giải quyết khiếu nại về việc không cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
Thương nhân có quyền khiếu nại theo quy định của
Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 2 tháng 12 năm 1998 đối với các hành vi vi phạm các
quy định của Thông tư này của cán bộ, công chức, cơ quan trong qúa trình thực
hiện việc thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA THƯƠNG
NHÂN
1. Thương nhân nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và
có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Cơ quan chứng nhận thẩm tra các điều
kiện kinh doanh của mình.
2. Thương nhân có trách nhiệm đảm bảo duy trì
đúng các điều kiện kinh doanh như đã được chứng nhận trong qúa trình kinh doanh
hàng hóa tương ứng. Trong trường hợp có thay đổi về điều kiện kinh doanh,
thương nhân phải thông báo bằng văn bản bổ sung tới Cơ quan chứng nhận để được
xác nhận lại điều kiện kinh doanh.
3. Thương nhân phải chịu sự kiểm tra, thanh tra
của Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điểmn 5.1 Khoản 5 Mục
III của Thông tư này.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại
và sản phẩm có hóa chất độc hại trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Các ông Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và
Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm:
- Phổ biến, hướng dẫn các ngành, địa phương,
thương nhân thực hiện Thông tư này.
- Tổ chức việc thanh tra, giám sát điều kiện
kinh doanh của thương nhân kinh doanh hàng hóa thuộc phạm vi quản lý trong
Thông tư này.
3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực, thương nhân đã được cấp đăng ký kinh doanh hàng hóa trước ngày
Thông tư này có hiệu lực đều phải bổ sung các điều kiện kinh doanh phải hoàn
thành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại
Thông tư này.
Hết thời hạn này thương nhân nào không có hoặc
không đủ điều kiện để xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sẽ phải
ngừng hoạt động kinh doanh loại hàng hóa tương ứng cho đến khi thực hiện đầy đủ
các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
4. Thương nhân trong qúa trình kinh doanh hàng
hóa tương ứng, không đảm bảo các điều kiện quy định tại Thông tư này đều bị coi
là hành vi kinh doanh trái phép và bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Trong mọi trường hợp vi phạm điều kiện kinh doanh đã quy định tại Thông tư này
mà thương nhân không kịp thời khắc phục, Cơ quan chứng nhận sẽ hủy bỏ hiệu lực
của Giấy chứng đủ điều kiện kinh doanh và kiến nghị với Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thu hồi đăng ký kinh doanh của thương nhân.
5. Cán bộ, công chức nhà nước nếu có hành vi lạm
dụng chức vụ, quyền hạn, làm trái pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử
lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật
hiện hành.
6. Trong qúa trình thực hiện nếu có phát sinh những
vướng mắc cần được phản ánh về Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để xem xét,
sửa đổi, bổ sung.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ
KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Chu Tuấn Nhạ
|
Phụ lục 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH
(dùng cho doanh nghiệp)
Kính gửi: Sở
Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh (thành phố) .....
Họ và tên người làm đơn:
.............................
Ngày tháng năm sinh:
........................ Nam/Nữ: .......
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp): .....................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú): ........................
Tên Doanh nghiệp:
...........................
Quyết định hoặc Giấy phép thành
lập số: ...........
do: ................. Cấp ngày:
...............
Nơi đặt trụ sở chính:
..................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh
..........................
Đề nghị Sở Khoa học, Công nghệ
và Môi trường xem xét và đổi lấy Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho
doanh nghiệp theo Thông tư số: .../1999/TT - BKHCNMT ngày ... tháng ... năm 1999
của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Ngày ... tháng ... năm .... Người
làm đơn (đóng dấu nếu là công ty, doanh nghiệp)
Hồ sơ kèm theo
1. Danh sách, địa chỉ các cơ sở
2. Chứng chỉ hành nghề/giấy phép
hành nghề/ hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
3. Bản sao Quyết định, Giấy phép
thành lập doanh nghiệp
4. Các giấy tờ liên quan
Phụ lục 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH
(dùng cho hộ gia đình)
Kính gửi: Sở
Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh (thành phố) ...
Họ và tên người làm đơn:
...................
Ngày tháng năm sinh:
....................... Nam/nữ: .........
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú): ............................
Địa điểm kinh doanh:
...................................
Tên cửa hàng, cửa hiệu:
................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
......................
Đề nghị Sở Khoa học, Công nghệ
và Môi trường xem xét và đổi lấy Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho
doanh nghiệp theo Thông tư số: .../1999/TT - BKHCNMT ngày ... tháng ... năm
1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Ngày ... tháng ... năm .... Người
làm đơn
Hồ sơ kèm theo:
1. Chứng chỉ hành nghề/giấy phép
hành nghề/ hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
2. Các giấy tờ liên quan.
Xác nhận của UBND Xã, Phường về
địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn.
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KÊ KHAI CÁC THẾT BỊ KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ
LAO ĐỘNG Và AN TOÀN CỦA CỬA HÀNG KINH DOANH
STT
|
Tên các thiết bị
kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn
|
Đặc trưng kỹ
thuật
|
Nước, năm sản
xuất
|
Ghi chú (đã hiệu
chuẩn, kiểm định)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...
tháng ... năm ....
Đại diện có
thẩm quyền
(đóng dấu nếu
là công ty, doanh nghiệp)
|
Phụ lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CỬA HÀNG
KINH DOANH
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nam/nữ
|
Trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ
|
Chức vụ/chức
danh
|
Đào tạo nghiệp
vụ
|
Sức khỏe
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...
tháng ... năm ....
Đại diện có
thẩm quyền
(đóng dấu nếu
là công ty, doanh nghiệp)
|