Luật chứng khoán sửa đổi 2010

Số hiệu 62/2010/QH12
Ngày ban hành 24/11/2010
Ngày có hiệu lực 01/07/2011
Loại văn bản Luật
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký Nguyễn Phú Trọng
Lĩnh vực Chứng khoán

QUC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Luật số: 62/2010/QH12

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHỨNG KHOÁN

Căn c Hiến pháp c Cộng h hội ch nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chng khoán số 70/2006/QH11.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều ca Luật chứng khoán.

1. Điều 1 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 1. Phm vi điều chỉnh

Luật này quy định v hoạt động chào n chứng khoán, niêm yết, giao dch, kinh doanh, đầu tư chng khoán, dịch vvchng khoán và thị trưng chng khoán.”

2. Khoản 1 Điều 3 đưc sa đổi, bổ sung như sau:

“1. Hoạt động chào bán chứng khoán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đu tư chứng khoán, dịch v v chứng khoán và th trưng chng khoán áp dng theo quy định ca Luật này các quy định khác ca pháp luật có liên quan.”

3. Sửa đổi, b sung các khoản 1, 5, 13, 20, 22, 23 26; bổ sung các khoản 8a, 12a 27a Điều 6 như sau:

“1. Chng khoán là bằng chứng c nhận quyền và li ích hp pháp ca ngưi s hữu đi vi tài sản hoặc phần vốn của t chc phát hành. Chứng khoán được thể hin i hình thc chứng chỉ, bút toán ghi shoc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:

a) Cphiếu, trái phiếu, chứng chỉ qu;

b) Quyền mua c phần, chứng quyn, quyền chn mua, quyền chn bán, hợp đng tương lai, nhóm chứng khoán hoc chỉ số chứng khoán;

c) Hợp đồng góp vốn đu tư;

d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”

“5. Quyền mua c phn là loại chứng khoán do công ty cổ phn phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hu quyền mua cổ phần mi theo điều kiện đã được xác định.”

“8a. Hợp đồng góp vốn đu tư là hp đồng góp vốn bằng tiền hoc tài sn giữa các nhà đầu tư vi t chc phát hành hp đng nhằm mục đích li nhuận được phép chuyển đổi thành chứng khoán khác.”

“12a. Chào bán chứng khoán riêng lẻ là việc t chc chào bán chứng khoán cho i một trăm nhà đầu tư, không k nhà đầu tư chng khoán chuyên nghiệp không s dụng pơng tiện thông tin đại chúng hoặc Internet.”

“13. Tổ chc phát hành là tổ chc thc hiện chào n chng khoán.”

“20. Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.”

“22. Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành phân phối chứng khoán ra công chúng.”

23. Tư vn đu tư chng khn là việc cung cp cho nhà đầu tư kết qu phân ch, công b báo o phân tích và khuyến ngh liên quan đến chng khoán.

26. Qun lý danh mục đầu tư chng khn là việc quản lý theo y thác ca tng nhà đu tư trong việc mua, n, nm gi chứng khoán và các tài sn kc.”

“27a. Qu đu tư bất động sản quỹ đầu tư chứng khoán được đầu tư ch yếu vào bất động sản.”

4. Bổ sung khoản 5 Điều 9 như sau:

“5. Thc hiện nghiệp v kinh doanh chứng khoán khi chưa đưc y ban Chng khoán Nhà nước cấp phép hoc chấp thuận.”

5. Sửa đổi tên Chương II như sau:

Chương II

[...]