Kết luận 134/KLTT-TTrB năm 2016 thanh tra công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; công tác quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc; việc thực hiện các quy định để đảm bảo cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên tại Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng do Thanh tra Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 134/KLTT-TTrB
Ngày ban hành 24/06/2015
Ngày có hiệu lực 24/06/2015
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Thanh tra Bộ Y tế
Người ký Đặng Văn Chính
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
THANH TRA BỘ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 134/KLTT-TTrB

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2015

 

KẾT LUẬN THANH TRA

VỀ VIỆC THANH TRA CÔNG TÁC QLNN VỀ ATTP; CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUỐC GÂY NGHIỆN, THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN VÀ TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC; VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH ĐỂ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG GIỚI TÍNH THEO QUY LUẬT SINH SẢN TỰ NHIÊN TẠI SỞ Y TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG

Thực hiện Quyết định số 82/QĐ-TTrB ngày 15/4/2015 của Chánh Thanh tra Bộ Y tế thanh tra công tác quản lý nhà nước (QLNN) về an toàn thực phẩm (ATTP); công tác quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần (TGN-HTT) và tin chất dùng làm thuốc; việc thực hiện các quy định để đảm bảo cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên tại Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng, Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng.

Xét báo cáo kết quả thanh tra ngày 18/6/2015 của Trưởng đoàn thanh tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra,

Chánh Thanh tra Bộ Y tế kết luận như sau:

Phần 1. Khái quát tình hình địa lý, dân số, kinh tế - xã hội, công tác y tế của tỉnh Lâm Đồng:

1. Thông tin chung về địa lý, dân số, kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng

Lâm Đồng là một tỉnh nằm ở phía Nam Tây Nguyên, diện tích tự nhiên: 9.773,54 km2, mật độ dân số: 128 người/km2; dân số toàn tỉnh năm 2013 là 1.250.977 người gồm 38 dân tộc, trong đó người dân tộc thiểu số chiếm 24%.

Tỉnh Lâm Đồng có 12 đơn vị hành chính, bao gồm 10 huyện, 2 thành phố (Đà Lạt và Bảo Lộc), 148 xã, phường, thị trấn và 1.564 thôn, tổ dân phố. Shộ nghèo đến cuối năm 2013 là 12.200 hộ, chiếm 4.13%; số hộ cận nghèo là 13.369 hộ, chiếm 4,52%; hộ nghèo người dân tộc thiểu số là 6.792 hộ, chiếm 10,76%, hộ cận nghèo người dân tộc thiểu số là 5.396 hộ, chiếm 8,55%.

2. Khái quát về hệ thống tổ chức ngành y tế

2.1. Hệ thống y tế công lập: Sở Y tế Lâm Đồng có 28 đơn vị trực thuộc, bao gồm 16 đơn vị tuyến tỉnh và 12 đơn vị y tế tuyến huyện, trong đó:

2.1.1. Các đơn vị y tế tuyến tỉnh (16 đơn vị):

- Chi cục Dân số-KHHGĐ;

- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

- 12 đơn vị chuyên môn.

2.1.2. Các đơn vị y tế tuyến huyện: 12 Trung tâm Y tế (TTYT) tuyến huyện đang được tổ chức theo mô hình của TTLT số 02/TTLT-BYT-BTCCBCP ngày 27/6/1998 (TTYT huyện có 02 chức năng dự phòng và điều trị).

2.1.3. Tại tuyến xã: Hiện có 147 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn chịu sự quản lý của TTYT tuyến huyện, thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đu. Theo Bộ tiêu chí mới đạt chuẩn Quốc gia về y tế xã đến năm 2014 toàn tỉnh có 89/147 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn, chiếm tỷ lệ 60,5%. Toàn tỉnh hiện có 1.141 nhân viên y tế thôn bản hoạt động (chiếm 98,6% thôn bản thuộc xã).

2.2. Hệ thống y tế ngoài công lập

2.2.1. Hệ thống hành nghề y ngoài công lập:

Toàn tỉnh hiện có 547 cơ sở hành nghê Y tư nhân hoạt động, bao gm: 01 Bệnh viện đa khoa tư nhân; 423 cơ sở hành nghề Y khác; 123 phòng chẩn trị Y học cổ truyền.

2.2.2. Hành nghề Dược: Trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng hiện có 474 cơ sở sản xuất, kinh doanh dược; trong đó:

- 01 cơ sở vừa sản xuất, vừa kinh doanh: Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Lâm Đồng (Ladophar);

- 06 cơ sở kinh doanh bán buôn.

- 467 cơ sở bán lẻ thuốc.

3. Nguồn nhân lực của ngành Y tế

Tính đến 31/12/2014, toàn ngành y tế Lâm Đồng có 4.432 cán bộ; trong đó có 2.697 cán bộ nữ (60,8%); số cán bộ người dân tộc thiểu số là 304 người (6,9%).

- Phân loại theo trình độ chuyên môn: Sau đại học: 308 (7%); Đại học: 826 (18,6%); Cao đẳng: 79 (1,8%); Trung học: 2.806 (63,3%); Sơ cấp, khác: 413 (9,3%)

- Phân theo tuyến: Tuyến tỉnh: 1.744 (39,4%); Tuyến huyện: 1.529 (24,5%); Tuyến xã: 1.159 (26,1%).

[...]