Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 90/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 185/KH-UBND
Ngày ban hành 16/08/2023
Ngày có hiệu lực 16/08/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 185/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 16 tháng 8 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 90/NQ-CP NGÀY 16/6/2023 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 81/2023/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Thực hiện Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 90/NQ- CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023), với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa mục tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 thành các nhiệm vụ, chương trình, đề án cụ thể, gắn với chức năng nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh và phù hợp với đặc điểm tình hình, điều kiện thực tế. Xác định nhiệm vụ trọng tâm của các cấp từ tỉnh đến cơ sở phát huy vai trò chủ động, sáng tạo, thực hiện Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

2. Yêu cầu

Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trong việc thực hiện các nội dung có liên quan của Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 đảm bảo phù hợp với tình hình của cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. Tập trung xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể, hiệu quả, phát huy dân chủ, huy động mọi nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội. Phấn đấu đạt các mục tiêu, chỉ tiêu và hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm của Quy hoạch tổng thể quốc gia đến năm 2030.

II. MỤC TIÊU

Triển khai thực hiện nội dung được giao trong Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ; đồng thời thực hiện định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung của Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023.

1. Mục tiêu tổng quát

Tuyên Quang là tỉnh phát triển khá, toàn diện, bao trùm và bền vững trong vùng trung du và miền núi phía Bắc; kinh tế phát triển xanh và năng động, nhanh và bền vững trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Không gian kinh tế - xã hội được tổ chức, phát triển hài hòa, hợp lý gắn với đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế; bảo đảm về môi trường, sinh thái. Hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng số đồng bộ, tích hợp, hiện đại; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hoá các dân tộc; phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân; quốc phòng, an ninh vững chắc; hợp tác, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Xây dựng Tuyên Quang là Tỉnh điển hình về phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững, ứng dụng công nghệ cao và trung tâm sản xuất, chế biến gỗ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030

- Về mục tiêu kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân thời kỳ 2021-2030 phấn đấu đạt trên 9,5%/năm. Cơ cấu kinh tế: Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 42,8%; ngành dịch vụ chiếm 40,8%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 13,2%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp chiếm 3,2%. GRDP bình quân đầu người đạt trên 130 triệu đồng/người/năm. Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt khoảng 361 nghìn tỷ đồng. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 10.000 tỷ đồng. Thu hút khách du lịch đạt 5,5 triệu lượt người. Tăng trưởng kinh tế số đạt khoảng 30% GRDP của tỉnh. Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt 7,5%/năm.

- Về mục tiêu xã hội, Chỉ số phát triển con người (HDI) phấn đấu đạt trên 0,7. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học mầm non trên 65%, cấp tiểu học và trung học cơ sở trên 83%, cấp trung học phổ thông trên 60%; tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi có trình độ giáo dục trung học phổ thông và tương đương đạt 90%. Đạt 40 giường bệnh/10.000 dân và 11 bác sỹ/10.000 dân. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia giảm bình quân 2 - 2,5%/năm; tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số dưới 10%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%, trong đó tỷ lệ lao động đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong độ tuổi lao động được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện đạt 50%.

- Về mục tiêu bảo vệ môi trường, Tỷ lệ che phủ rừng trên 65%. Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 98%. Tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại các đô thị đạt 100%; tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cư nông thôn tập trung đạt 96%. Tỷ lệ hộ gia đình có công trình vệ sinh hợp vệ sinh đạt 96%; tỷ lệ thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải rắn nguy hại phát sinh từ sinh hoạt, công nghiệp, y tế đạt 100%; phấn đấu tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đã thu gom được xử lý bằng công nghệ tái chế đạt tối thiểu 25%. Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý trước khi thải ra môi trường đạt 75%. 100% nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các bệnh viện được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường.

- Về kết cấu hạ tầng, tỷ lệ đô thị hóa đạt 35%. Hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới (đạt 100% số xã). Hạ tầng giao thông vận tải thông suốt, năng lực vận tải và tốc độ khai thác được nâng cao; hạ tầng thủy lợi, cấp nước đảm bảo mục tiêu cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt; hạ tầng cấp điện đảm bảo cấp điện đầy đủ, ổn định cho sản xuất và sinh hoạt; mạng lưới viễn thông và thiết bị đầu cuối hiện đại; hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu phát triển.

- Về đảm bảo quốc phòng, an ninh: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc; giữ vững và củng cố thế trận lòng dân, giữ vững an ninh chính trị. Xây dựng lực lượng vũ trang tỉnh vững mạnh toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu cao. Xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, đảm bảo cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho Nhân dân.

(Chi tiết các mục tiêu, chỉ tiêu đến năm 2030 tại Phụ lục I kèm theo)

3. Tầm nhìn đến năm 2050

Tuyên Quang là tỉnh phát triển, thu nhập cao của vùng trung du và miền núi phía Bắc, có môi trường xã hội văn minh, hiện đại, sáng tạo, dân chủ. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp phát triển xanh, công nghiệp sinh thái, thông minh; dịch vụ phát triển đa dạng, hiện đại; sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu. Kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại và kết nối; hệ thống đô thị thông minh, xanh và bền vững. Di tích, di sản văn hoá, lịch sử được bảo tồn, phát huy. Người dân có cuộc sống tốt, mức sống cao. Quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.

III. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH

1. Thực hiện quán triệt, tuyên truyền, phối hợp thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ

Các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến các quan điểm, mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp được nêu tại Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 của Chính phủ và các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đến cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân để thống nhất nhận thức, tạo sự đồng thuận cao trong xã hội.

Các sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao quản lý về ngành, lĩnh vực phối hợp chặt chẽ với các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì các nội dung, nhiệm vụ tại Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023 kịp thời đề xuất bổ sung các cơ chế, chính sách để thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội được giao tại Phụ lục II của Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16/6/2023.

2. Tập trung thực hiện có hiệu quả nội dung Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 để góp phần hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm của Quy hoạch tổng thể quốc gia đến năm 2030

a) Về lĩnh vực giao thông

[...]