ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 155/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
13 tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN
NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện Quyết định số
1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn
2021-2025. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến và triển
khai kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu,
vùng xa giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ, trên địa bàn tỉnh.
- Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm
vụ của Chương trình phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; làm cơ sở kiểm
tra, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển thương mại, dịch vụ miền núi, vùng sâu, vùng xa đến
năm 2025 phải có trọng tâm, trọng điểm, gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã - hội của tỉnh và phù hợp với quy hoạch tỉnh.
- Huy động, sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực để triển khai thực hiện kế hoạch; lồng ghép với các chương trình
mục tiêu quốc gia và các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh hàng năm và giai đoạn.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy phát triển các loại
hình thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa phù hợp với phong tục tập
quán và quy mô sản xuất của từng địa phương; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm
thu hẹp khoảng cách giữa các khu vực miền núi của tỉnh với các vùng miền khác,
giảm nghèo bền vững, nâng cao thu nhập của người dân, thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ của các huyện thuộc chương trình đạt tốc độ tăng trưởng bình
quân 4,55%/năm.
- Phát triển các sản phẩm, hàng
hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của tỉnh đáp ứng
tiêu chuẩn, chất lượng để đưa vào hệ thống phân phối trong, ngoài tỉnh và hướng
đến xuất khẩu. Phấn đấu trên 70% sản phẩm gắn với Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (OCOP) được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
- Khuyến khích, phát triển
thương nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã,… tham gia hoạt động thương mại tại khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa mỗi năm tăng trung bình 8% - 10% đến năm 2025.
- Tổ chức các hội nghị tập huấn,
lớp đào tạo bồi dưỡng kiến thức về hoạt động xúc tiến thương mại, quản lý chợ,
an toàn vệ sinh thực phẩm, thương mại điện tử, hội nhập quốc tế cho các cơ quan
đơn vị, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện của tỉnh khoảng
từ 2-3 đợt/năm.
III. PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
- Chương trình được thực hiện
trên địa bàn 05 huyện: Sơn Dương, Yên Sơn, Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên (theo
Quyết định 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
- Thời gian thực hiện: Đến hết
năm 2025.
2. Đối tượng
- Các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp hoạt động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
- Các tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện Chương trình.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan đến việc thực hiện, thụ hưởng và quản lý các dự án, đề án, nhiệm vụ
thuộc Kế hoạch quy định tại Quyết định 1162/QĐ-TTg.
IV. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng
và triển khai cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu,
vùng xa
- Triển khai kịp thời, hiệu quả
các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Thường xuyên rà soát, hệ thống
hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển
thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
những quy định chồng chéo, không phù hợp.
- Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại
miền núi, vùng sâu, vùng xa.
2. Xây dựng
mô hình phát triển các mặt hàng tiềm năng lợi thế
- Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm
mua bán hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất và tiêu dùng của miền núi, vùng
sâu, vùng xa. Xây dựng Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh
theo Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực
hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; Nhân rộng mô hình điểm bán hàng Việt Nam với
tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam” theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 23/4/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước và
Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình mua bán, phân phối hàng hóa để kết
nối cung cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp quy mô thị
trường của từng địa bàn.
3. Khuyến
khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương
- Tiếp tục triển khai hiệu quả
Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp,
thuỷ sản hàng hoá, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên
kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở sản
xuất kinh doanh hoàn thiện công nghệ, đăng ký bảo hộ về quyền sở hữu trí tuệ,
ghi nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc, xây dựng và phát triển
thương hiệu (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý) cho các sản
phẩm nông sản chủ lực của địa phương. Triển khai có hiệu quả các Chương trình,
Kế hoạch: Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất,
chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2021-2025; Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số
26/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số
100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường hỗ trợ thúc đẩy
tiêu thụ hàng hóa của tỉnh thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối
cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp
với doanh nghiệp xuất khẩu... để quảng bá giới thiệu các sản phẩm hàng hóa và
tìm kiếm đối tác, hợp tác phát triển sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng
hóa.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án hỗ trợ theo Nghị quyết
03/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
4. Phát triển
thương mại hàng hóa và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm
2030; Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 07/12/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
- Tổ chức các chương trình khảo
sát, tọa đàm du lịch, kết nối các công ty dịch vụ, du lịch lữ hành để tuyên
truyền, giới thiệu các tuyến điểm du lịch, liên kết phát triển du lịch, thúc đẩy
phát triển thương mại.
- Xây dựng danh mục dự án đầu
tư, thương mại, du lịch và thu hút đầu tư triển khai thực hiện dự án tại các
khu vực miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số.
- Khuyến khích và thu hút
thương nhân, doanh nghiệp tham gia, đầu tư cung ứng hàng hóa và dịch vụ gắn với
hoạt động du lịch.
5. Phát triển
đội ngũ thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn
- Khuyến khích phát triển các
doanh nghiệp là người địa phương tham gia hoạt động thương mại. Hướng dẫn, hỗ
trợ, tạo điều kiện để người dân thực hiện đăng ký kinh doanh, thành lập doanh
nghiệp, thành lập hợp tác xã; tư vấn hoạt động cho các doanh nghiệp, nâng cao
trình độ, năng lực của đội ngũ thương nhân.
- Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối
liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp thương mại với cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các thương nhân, doanh nghiệp trong tỉnh
liên kết, hợp tác với các thương nhân, doanh nghiệp lớn trong cả nước.
6. Phát triển
hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
- Tiếp tục triển khai các chính
sách ưu đãi đầu tư để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại
như: Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị,... theo hướng hiện đại tại trung tâm
các huyện, khu vực đông dân cư.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 13/10/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Phát
triển Thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025. Khuyến khích,
hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia chuỗi cung ứng thương mại
điện tử, các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh và khả năng tiếp cận các thị trường trong và ngoài nước.
- Khuyến khích phát triển các
loại hình dịch vụ phục vụ nhu cầu sản xuất của người dân tại khu vực miền núi,
vùng sâu, vùng xa.
- Nghiên cứu phát triển các mô
hình thương mại - dịch vụ gắn sản xuất, chế biến với lưu thông, phân phối hàng
hóa tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
7. Nâng cao
năng lực chuyên môn cho cán bộ, thương nhân làm công tác phát triển thương mại
- Phối hợp với bộ, ngành Trung
ương tổ chức các chương trình, hội nghị, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng,... cho cán bộ, công chức, thương nhân trên địa bàn tỉnh để nghiên cứu,
trao đổi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý, nâng cao nghiệp vụ
xúc tiến thương mại và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng
xa.
- Cử cán bộ, công chức, thương
nhân tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do các bộ, ngành Trung ương tổ chức nhằm
nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý và phát triển thương mại.
8. Thông
tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nhiệm vụ, kết quả của Chương trình và các
chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; tuyên truyền,
quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa đến cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất,
kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh thông qua các hoạt động truyền thông
trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền hình, truyền thanh, báo điện tử,
báo giấy, mạng xã hội,...
- Xây dựng và phát hành ấn phẩm,
chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,... nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự
đồng thuận, thống nhất trong triển khai thực hiện.
- Duy trì trang thông tin các sản
phẩm nông thôn miền núi, vùng sâu vùng xa tỉnh Tuyên Quang.
(Nội
dung nhiệm vụ cụ thể từng cơ quan và các huyện tại Phụ lục kèm theo)
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế
hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và huy động, đóng góp của các tổ
chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện lồng ghép
các hoạt động của kế hoạch này với các chương trình mục tiêu quốc gia, các
chương trình, đề án khác trên địa bàn tỉnh nhằm huy động tối đa nguồn lực thực
hiện hiệu quả kế hoạch này.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, địa
phương xây dựng dự toán kinh phí thực hiện theo nhiệm vụ được giao tại bản phân
công nhiệm vụ, hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, căn cứ
khả năng cân đối của ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để thực
hiện.
2. Trên cơ sở những nội
dung, nhiệm vụ chủ yếu đã được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và các đơn vị liên quan chủ động triển
khai thực hiện; định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình
hình thực hiện gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Công Thương.
3. Giao Sở Công Thương
là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này;
tham mưu, đề xuất bổ sung huyện Lâm Bình vào phạm vi thực hiện Chương trình. Định
kỳ hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, Bộ Công Thương
theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức
triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về
Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, KT (Tuân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Triển khai thực hiện Chương trình phát triển
thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND
ngày /7/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
|
I. Xây dựng và triển khai
cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1
|
Thường xuyên rà soát, hệ thống
hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển
thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi
bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp.
|
Sở Công Thương
|
Sở Tư pháp , Ban Dân tộc, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
2
|
Triển khai kịp thời, hiệu quả
các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Phối hợp với các bộ, ngành
Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại
miền núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Theo yêu cầu của bộ, ngành Trung ương
|
II. Xây dựng mô hình phát
triển các mặt hàng tiềm năng lợi thế
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm
mua bán hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất và tiêu dùng của miền núi, vùng
sâu, vùng xa. Xây dựng Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh
theo Kế hoạch số 90/KH- UBND ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (Chương trình OCOP) trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; Nhân rộng mô hình điểm bán hàng Việt
Nam với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam” theo Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày
23/4/2022 Của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án phát triển thị trường
trong nước và Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai
đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện; các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Hướng dẫn, tạo điều kiện các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình mua bán, phân phối hàng hóa để kết
nối cung cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp quy mô thị
trường của từng địa bàn.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện; các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
III. Khuyến khích, thúc đẩy
phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu quả Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông,
lâm nghiệp, thuỷ sản hàng hoá, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, đặc sản
theo chuỗi liên kết bảo đảm chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
2
|
Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở sản
xuất kinh doanh hoàn thiện công nghệ, đăng ký bảo hộ về quyền sở hữu trí tuệ,
ghi nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc, xây dựng và phát triển
thương hiệu (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý) cho các
sản phẩm nông sản chủ lực của địa phương. Triển khai có hiệu quả các Chương
trình, Kế hoạch: Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao
năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
đến năm 2030; Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2021-2025; Kế hoạch số 26/KHUBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh về triển khai
thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
3
|
Tăng cường hỗ trợ thúc đẩy
tiêu thụ hàng hóa của tỉnh thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối
cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp
với doanh nghiệp xuất khẩu... để quảng bá giới thiệu các sản phẩm hàng hóa và
tìm kiếm đối tác, hợp tác phát triển sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ
hàng hóa.
|
Sở Công Thương
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư của tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện
|
Hàng năm
|
4
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án hỗ trợ theo Nghị quyết
03/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
IV. Phát triển thương mại
hàng hóa và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch
|
1
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 07/12/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về
việc thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức các chương trình khảo
sát, tọa đàm du lịch, kết nối các công ty dịch vụ, du lịch lữ hành để tuyên
truyền, giới thiệu các tuyến điểm du lịch, liên kết phát triển du lịch, thúc
đẩy phát triển thương mại.
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
3
|
Xây dựng danh mục dự án đầu
tư, thương mại, du lịch và thu hút, vận động các nhà đầu tư đến triển khai thực
hiện dự án tại các khu vực miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
4
|
Khuyến khích và thu hút
thương nhân, doanh nghiệp tham gia cung ứng hàng hóa và dịch vụ gắn với hoạt
động du lịch.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện
|
Hàng năm
|
V. Phát triển đội ngũ
thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn
|
1
|
Khuyến khích phát triển các
doanh nghiệp là người địa phương tham gia hoạt động thương mại. Hướng dẫn, hỗ
trợ, tạo điều kiện để người dân thực hiện đăng ký kinh doanh, thành lập doanh
nghiệp, thành lập hợp tác xã; tư vấn hoạt động cho các doanh nghiệp, nâng cao
trình độ, năng lực của đội ngũ thương nhân.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các huyện; Liên minh hợp tác xã; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối
liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp thương mại với cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các thương nhân, doanh nghiệp trong tỉnh
liên kết, hợp tác với các thương nhân, doanh nghiệp lớn trong cả nước.
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
VI. Phát triển hệ thống dịch
vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1
|
Tiếp tục triển khai các chính
sách ưu đãi đầu tư để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương
mại như: Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị,... theo hướng hiện đại tại
trung tâm các huyện, khu vực đông dân cư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương; UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng năm
|
2
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 13/10/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Phát
triển Thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025. Khuyến
khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia chuỗi cung ứng
thương mại điện tử, các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng tiếp cận các thị trường trong và
ngoài nước.
|
Sở Công Thương
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ
quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
3
|
Khuyến khích phát triển các
loại hình dịch vụ phục vụ nhu cầu sản xuất của người dân tại khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
4
|
Nghiên cứu phát triển các mô
hình thương mại - dịch vụ gắn sản xuất, chế biến với lưu thông, phân phối
hàng hóa tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
VII. Nâng cao năng lực
chuyên môn cho cán bộ, thương nhân làm công tác phát triển thương mại
|
1
|
Phối hợp với bộ, ngành Trung
ương tổ chức các chương trình, hội nghị, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng,... cho cán bộ, công chức, thương nhân trên địa bàn tỉnh để nghiên cứu,
trao đổi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý, nâng cao nghiệp
vụ xúc tiến thương mại và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu,
vùng xa.
|
Sở Công Thương
|
Các bộ ngành trung ương; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
2
|
Cử cán bộ, công chức, thương
nhân tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do các bộ, ngành Trung ương tổ chức
nhằm nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý và phát triển thương
mại.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
VIII. Thông tin, tuyên
truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nhiệm vụ, kết quả của Chương trình và các
chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; tuyên truyền,
quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa đến cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản
xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh thông qua các hoạt động truyền
thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền hình, truyền thanh,
báo điện tử, báo giấy, mạng xã hội...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương, Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng
Thông tin điện tử; UBND các huyện; các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng và phát hành ấn phẩm,
chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,... nhằm nâng cao nhận thức, tạo
sự đồng thuận, thống nhất trong triển khai thực hiện.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
|
3
|
Duy trì trang thông tin các sản
phẩm nông thôn miền núi, vùng sâu vùng xa tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|