Kế hoạch 9361/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025

Số hiệu 9361/KH-UBND
Ngày ban hành 17/11/2020
Ngày có hiệu lực 17/11/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Phan Văn Đa
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9361/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 17 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN, SỨC KHỎE TÌNH DỤC CHO VỊ THÀNH NIÊN, THANH NIÊN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

Thực hiện Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày 28/8/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành “Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2020-2025“, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục (SKSS, SKTD) của vị thành niên, thanh niên (VTN, TN) tỉnh Lâm Đồng, góp phần đưa vị thành niên, thanh niên trở thành một lực lượng lao động khỏe mạnh, phát huy hết tiềm năng đđóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của đất nước, hướng tới đạt được các mục tiêu phát triển bền vững.

2. Mc tiêu cthể

a) Truyền thông vận động các cơ quan, ban ngành, đoàn thnhằm tạo môi trường thuận lợi cho chăm sóc SKSS, SKTD của VTN, TN trên địa bàn tỉnh; rà soát, bổ sung, cập nhật các chủ trương, chính sách, hướng dẫn chuyên môn liên quan đến chăm sóc sức SKSS, SKTD của VTN, TN.

b) Tiếp tục nâng cao nhận thức, thay đi hành vi về chăm sóc SKSS, SKTD của VTN, TN và các đối tượng liên quan (cha mẹ, thầy cô, cán bộ đoàn thanh niên...) thông qua các hoạt động truyền thông, giáo dục và tư vấn phù hợp với đặc thù của các đối tượng, ưu tiên trong trường học, khu công nghiệp, khu chế xuất và một số nhóm đối tượng thiệt thòi, cụ th:

- 80% VTN, TN có hiểu biết về những nội dung cơ bản trong chăm sóc SKSS, SKTD như tình dục an toàn, các biện pháp tránh thai, hậu quả của mang thai ngoài ý muốn và phá thai không an toàn, phòng chống các bệnh nhiễm khun đường sinh sản, bệnh lây truyền qua đường tình dục.

- 80% các thầy cô giáo, cha mẹ được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD của VTN, TN.

- 80% thanh niên trẻ là người lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất có hiểu biết về các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến công tác chăm sóc SKSS, SKTD (như BHXH, BHYT trong chăm sóc thai sản, biện pháp tránh thai, thông tin về các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/SKTD...).

- 80% VTN, TN được cung cấp địa chỉ và biết các cơ sở cung cấp dịch vụ có chất lượng về chăm sóc SKSS, SKTD.

- 50% thanh niên lứa tuổi 15-24 có hành vi tình dục an toàn.

c) Tăng cường tiếp cận và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD thân thiện cho VTN, TN, cụ thể:

- 90% cơ sở chăm sóc SKSS tại tất cả các tuyến thực hiện thông tin, giáo dục; truyền thông, tư vấn về SKSS, SKTD cho VTN, TN.

- 90% cơ sở chăm sóc SKSS tuyến tỉnh có cán bộ được đào tạo về cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD thân thiện cho VTN, TN.

- 50% cơ sở chăm sóc SKSS tuyến tỉnh cung cấp thông tin, tư vấn SKSS, SKTD cho VTN, TN; tư vấn và khám sức khỏe trước khi mang thai cho VTN, TN.

- 80% nhu cầu về các biện pháp tránh thai hiện đại ở phụ nữ độ tui 15-24 được đáp ứng.

- Tỷ lệ mang thai ở VTN/tổng số phụ nữ mang thai giảm từ 2,4% (năm 2020), xuống còn 1,8% (năm 2025).

- Tỷ suất sinh ở VTN giảm từ 23 ca sinh/1.000 phụ nữ (năm 2020), xuống còn 18 ca sinh/1.000 phụ nữ (năm 2025).

- Tỷ lệ phá thai ở VTN/tổng số phụ nữ phá thai giảm từ 1,45% (năm 2020), xuống còn 1% (năm 2025).

II. ĐỐI TƯỢNG CAN THIỆP

- Các nhà hoạch định chính sách và các đối tượng liên quan.

- Vị thành niên và thanh niên, trong đó bao gồm các nhóm đối tượng ưu tiên sau: nhóm VTN trong độ tuổi từ 10 đến 14; nhóm VTN, TN chưa kết hôn; nhóm VTN, TN khuyết tật; nhóm VTN, TN di cư; nhóm VTN, TN là người dân tộc thiểu số; nhóm thanh niên kcả người trẻ dưới 30 tuổi lao động tại các khu công nghiệp; nhóm đồng giới (đặc biệt là đồng giới nam).

- Nhân viên y tế tại các cơ sở chăm sóc SKSS.

- Cha mẹ, thầy cô giáo, cán bộ Đoàn thanh niên.

III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

[...]