ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 93/KH-UBND
|
An Giang, ngày 28
tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH AN GIANG KỲ 2014-2018
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật và Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch
thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ
2014-2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định nội dung công việc,
thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức thực
hiện hệ thống hóa văn bản; đảm bảo công bố đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL) còn hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng và thi hành pháp luật được
hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai minh bạch của hệ thống pháp luật.
b) Xác định cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm, vai trò chủ động, tích cực của Sở Tư pháp, cơ quan giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản và các cơ quan có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản.
b) Phối hợp tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản phải đảm bảo thường xuyên, hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các
cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân
dân cấp xã.
c) Xác định cụ thể thời gian
hoàn thành công việc.
d) Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản, tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện
các công việc theo đúng kế hoạch.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA
1. Đối tượng hệ thống hóa
Đối tượng hệ thống hóa là các
văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc trách nhiệm hệ thống hóa của các
cơ quan có trách nhiệm hệ thống hóa tính đến ngày 31/12/2018, bao gồm:
- Nghị quyết quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân các cấp;
- Quyết định quy phạm pháp luật
của Ủy ban nhân dân các cấp;
- Chỉ thị quy phạm pháp luật của
Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Phạm vi hệ thống hóa
Tất cả các VBQPPL được ban hành
đến hết ngày 31/12/2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản
được ban hành nhưng đến hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm
rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan theo quy định của Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
III. NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
1. Xây dựng kế hoạch hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư
pháp.
c) Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 15/3/2018.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ
2014-2018
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Ngay
sau khi Bộ Tư pháp tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ.
3. Tổ chức thực hiện hệ thống
hóa văn bản
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Thời gian hoàn thành: trong
tháng 01/2019.
4. Công bố kết quả hệ thống
hóa văn bản
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư
pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Chậm
nhất ngày 15/02/2019.
5. Báo cáo kết quả hệ thống
hóa văn bản
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư
pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: chậm
nhất ngày 28/02/2019.
- Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo trong tháng 3/2019.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, làm đầu mối giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch hệ thống hóa, tổng hợp, báo cáo kết
quả hệ thống hóa kỳ 2014-2018 về Bộ Tư pháp để báo cáo tổng hợp kết quả hệ thống
hóa văn bản thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 theo đúng tiến độ; giúp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản theo điểm a khoản 6
Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đúng theo quy định.
b) Tập huấn, hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức hệ thống hóa văn bản theo đúng quy định.
c) Theo dõi, đôn đốc các cơ
quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có
liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ và báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tổ chức thực hiện việc hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan theo Điều 167 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP.
b) Gửi kết quả hệ thống hóa văn
bản về Sở Tư pháp đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ, thời gian quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này, chỉ đạo
Phòng Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức có liên qua tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành kế hoạch hệ
thống hóa VBQPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành để tổng
hợp, báo cáo kết quả về Sở Tư pháp đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ
theo quy định.
- Hướng dẫn nghiệp vụ hệ thống
hóa cho công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã để thực hiện tốt công tác hệ thống
hóa văn bản. Đồng thời, tổng hợp kết quả hệ thống văn bản do Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện về Sở Tư pháp theo quy định.
- Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cùng cấp: theo dõi, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc triển khai thực
hiện kế hoạch theo đúng tiến độ; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch; công bố kết
quả hệ thống hóa theo điểm a khoản 6 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt công tác hệ thống hóa văn bản và
gửi kết quả hệ thống hóa văn bản về Phòng Tư pháp bảo chất lượng, hiệu quả,
đúng tiến độ. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản theo điểm a khoản 6 Điều 167
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
4. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch
hệ thống hóa văn bản được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường
xuyên hằng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan được phân công chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập
dự toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ thống hóa văn bản.
c) Việc lập dự toán, quyết
toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện hệ thống
hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
d) Sở Tài chính có trách nhiệm
hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản kỳ
2014-2018 lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức
triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
5. Trong quá trình triển khai
thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân
dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp tổng hợp) để được hướng dẫn và kịp thời xử lý./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị, thành phố;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|