Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018

Số hiệu 93/KH-UBND
Ngày ban hành 28/02/2018
Ngày có hiệu lực 28/02/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Vương Bình Thạnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/KH-UBND

An Giang, ngày 28 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG KỲ 2014-2018

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xác định nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản; đảm bảo công bố đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) còn hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng và thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai minh bạch của hệ thống pháp luật.

b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

2. Yêu cầu

a) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm, vai trò chủ động, tích cực của Sở Tư pháp, cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và các cơ quan có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản.

b) Phối hợp tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản phải đảm bảo thường xuyên, hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.

c) Xác định cụ thể thời gian hoàn thành công việc.

d) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản, tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc theo đúng kế hoạch.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA

1. Đối tượng hệ thống hóa

Đối tượng hệ thống hóa là các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc trách nhiệm hệ thống hóa của các cơ quan có trách nhiệm hệ thống hóa tính đến ngày 31/12/2018, bao gồm:

- Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp;

- Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp;

- Chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp.

2. Phạm vi hệ thống hóa

Tất cả các VBQPPL được ban hành đến hết ngày 31/12/2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản được ban hành nhưng đến hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Xây dựng kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018

a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

c) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/3/2018.

2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018

a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

[...]