Kế hoạch 92/KH-UBND thực hiện sắp xếp, sáp nhập bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố chưa đảm bảo quy mô số hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
Số hiệu | 92/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/03/2023 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/KH-UBND |
Sơn La, ngày 23 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Thông báo số 90-TB/BCĐ ngày 19/12/2022 của Ban Chỉ đạo 38 Tỉnh ủy tại phiên họp tháng 12/2022; Báo cáo số 666-BC/BCSĐ ngày 18/3/2023 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh kết quả tổng hợp, đề xuất phương án sáp nhập bản năm 2023 (đợt 6). UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố (gọi chung là bản) trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023, như sau:
1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW); Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết số 18- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương;
2. Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 và Thông tư số 05/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
3. Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh Sơn La thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định trên địa bàn tỉnh.
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
b) Sắp xếp, sáp nhập bản nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cấp xã; giảm số lượng người hoạt động không chuyên trách ở bản; số lượng hưởng mức hỗ trợ và các chức danh khác ở bản; giảm chi ngân sách nhà nước tăng nguồn lực chi đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
c) Tập trung nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội, hệ thống phúc lợi xã hội công cộng ở bản, tiểu khu, tổ dân phố góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh - quốc phòng; bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hóa truyền thống văn hóa tốt đẹp của địa phương.
2. Yêu cầu
a) Việc sắp xếp, sáp nhập bản phải đảm bảo ổn định tình hình tại địa phương; sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ, thống nhất của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của cơ quan Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội từ tỉnh đến cơ sở; đảm bảo công khai, dân chủ, đoàn kết, thống nhất trong hệ thống chính trị cơ sở và nhân dân.
b) Xây dựng và thực hiện đề án, hồ sơ, sắp xếp, sáp nhập các bản phải đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, phù hợp với đặc điểm văn hóa, truyền thống, sinh hoạt cộng đồng dân cư và điều kiện địa lý, hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong thực hiện sắp xếp, sáp nhập các bản.
1. Đối tượng, nguyên tắc sáp nhập
a) Sắp xếp, sáp nhập các bản có quy mô số hộ gia đình dưới 50% quy mô số hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 14/2018/TT-BNV; trong đó, không bắt buộc thực hiện sáp nhập đối với các trường hợp sau:
- Bản còn thiếu từ 10 hộ trở xuống là đạt 50% quy mô số hộ theo quy định (bản thuộc xã biên giới nhưng không giáp biên giới có từ 40 đến 49 hộ; bản thuộc xã có từ 65 đến 74 hộ; bản thuộc phường, thị trấn có từ 90 đến 99 hộ);
- Bản có vị trí biệt lập, cách xa bản liền kề trên 5km, tính từ trung tâm bản theo đường giao thông gần nhất (nếu sáp nhập sẽ khó khăn trong quản lý, sinh hoạt, …);
- Các bản thuộc diện phải sáp nhập nhưng phương án sáp nhập với bản liên kề rất khó thực hiện do một bản có điểm nhóm sinh hoạt tôn giáo một bản không có điểm nhóm sinh hoạt tôn giáo.
b) Khuyến khích sáp nhập các bản không thuộc diện bắt buộc, nhất là các bản liền kề có điều kiện thuận lợi.
Tổng số bản dự kiến sáp nhập: 138 bản thành 67 bản, giảm 71 bản trong đó: 101 bản thuộc diện phải sáp nhập; 37 bản thuộc diện khuyến khích (phụ lục I).
Căn cứ vào Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng Đề án sáp nhập bản của từng xã, phường, thị trấn với những nội dung cụ, thể sau:
- Thực trạng bản (nêu ngắn gọn) về: số hộ, số nhân khẩu, cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố, số lượng những người hoạt động không chuyên trách, số lượng người tham gia các công việc ở bản, các tổ chức...
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/KH-UBND |
Sơn La, ngày 23 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Thông báo số 90-TB/BCĐ ngày 19/12/2022 của Ban Chỉ đạo 38 Tỉnh ủy tại phiên họp tháng 12/2022; Báo cáo số 666-BC/BCSĐ ngày 18/3/2023 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh kết quả tổng hợp, đề xuất phương án sáp nhập bản năm 2023 (đợt 6). UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố (gọi chung là bản) trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023, như sau:
1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW); Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết số 18- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương;
2. Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 và Thông tư số 05/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
3. Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh Sơn La thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố theo quy định trên địa bàn tỉnh.
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
b) Sắp xếp, sáp nhập bản nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cấp xã; giảm số lượng người hoạt động không chuyên trách ở bản; số lượng hưởng mức hỗ trợ và các chức danh khác ở bản; giảm chi ngân sách nhà nước tăng nguồn lực chi đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
c) Tập trung nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội, hệ thống phúc lợi xã hội công cộng ở bản, tiểu khu, tổ dân phố góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh - quốc phòng; bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hóa truyền thống văn hóa tốt đẹp của địa phương.
2. Yêu cầu
a) Việc sắp xếp, sáp nhập bản phải đảm bảo ổn định tình hình tại địa phương; sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ, thống nhất của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của cơ quan Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội từ tỉnh đến cơ sở; đảm bảo công khai, dân chủ, đoàn kết, thống nhất trong hệ thống chính trị cơ sở và nhân dân.
b) Xây dựng và thực hiện đề án, hồ sơ, sắp xếp, sáp nhập các bản phải đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, phù hợp với đặc điểm văn hóa, truyền thống, sinh hoạt cộng đồng dân cư và điều kiện địa lý, hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong thực hiện sắp xếp, sáp nhập các bản.
1. Đối tượng, nguyên tắc sáp nhập
a) Sắp xếp, sáp nhập các bản có quy mô số hộ gia đình dưới 50% quy mô số hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 14/2018/TT-BNV; trong đó, không bắt buộc thực hiện sáp nhập đối với các trường hợp sau:
- Bản còn thiếu từ 10 hộ trở xuống là đạt 50% quy mô số hộ theo quy định (bản thuộc xã biên giới nhưng không giáp biên giới có từ 40 đến 49 hộ; bản thuộc xã có từ 65 đến 74 hộ; bản thuộc phường, thị trấn có từ 90 đến 99 hộ);
- Bản có vị trí biệt lập, cách xa bản liền kề trên 5km, tính từ trung tâm bản theo đường giao thông gần nhất (nếu sáp nhập sẽ khó khăn trong quản lý, sinh hoạt, …);
- Các bản thuộc diện phải sáp nhập nhưng phương án sáp nhập với bản liên kề rất khó thực hiện do một bản có điểm nhóm sinh hoạt tôn giáo một bản không có điểm nhóm sinh hoạt tôn giáo.
b) Khuyến khích sáp nhập các bản không thuộc diện bắt buộc, nhất là các bản liền kề có điều kiện thuận lợi.
Tổng số bản dự kiến sáp nhập: 138 bản thành 67 bản, giảm 71 bản trong đó: 101 bản thuộc diện phải sáp nhập; 37 bản thuộc diện khuyến khích (phụ lục I).
Căn cứ vào Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng Đề án sáp nhập bản của từng xã, phường, thị trấn với những nội dung cụ, thể sau:
- Thực trạng bản (nêu ngắn gọn) về: số hộ, số nhân khẩu, cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố, số lượng những người hoạt động không chuyên trách, số lượng người tham gia các công việc ở bản, các tổ chức...
- Lý do, sự cần thiết sáp nhập;
- Dự kiến đặt tên bản sau khi sáp nhập (tên bản không được trùng với tên của bản hiện có trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã; lưu ý lựa chọn tên có ý nghĩa, phù hợp với văn hóa truyền thống dân tộc, vùng miền, hạn chế tên bản quá dài; tên bản phải được cử tri nhất trí);
- Tổng số hộ, số khẩu sau khi sáp nhập;
- Dự kiến kiện toàn các tổ chức chính trị - xã hội và nhân sự bố trí người hoạt động không chuyên trách;
- Cơ sở vật chất hạ tầng, kinh tế - xã hội phục vụ hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố sau sáp nhập.
4. Điều kiện, tiêu chuẩn và quy trình, tiến độ thực hiện sáp nhập bản
a) Điều kiện, tiêu chuẩn
Đề án sáp nhập thôn, tổ dân phố phải được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình của từng thôn, tổ dân phố sáp nhập tán thành.
b) Quy trình, tiến độ thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án sáp nhập bản (mẫu số 01)
Căn cứ vào phương án sắp xếp, sáp nhập bản đã báo cáo UBND tỉnh; UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập bản, xin ý kiến Thường trực Đảng ủy, Thường trực HĐND, Ban Thường trực MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; tiếp thu hoàn thiện Đề án.
Tổ chức tuyên truyền phổ biến, quán triệt, chủ trương, nội dung Đề án sắp xếp, sáp nhập bản; đối tượng, nội dung, hình thức do UBND huyện chủ động triển khai phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhằm tạo sự đồng thuận, thống nhất cao khi lấy ý kiến cử tri.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/3/2023.
Bước 2: Lấy ý kiến cử tri (mẫu số 02, 03, 04, 05).
UBND cấp xã tổ chức lấy ý kiến cử tri (toàn bộ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình) của từng bản có liên quan về Đề án sáp nhập bản bằng một trong hai hình thức sau:
(1) Tổ chức hội nghị toàn bộ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình theo địa bàn từng bản để lấy ý kiến về Đề án sáp nhập bản và lập biên bản lấy ý kiến về Đề án sáp nhập bản; hình thức biểu quyết giơ tay hoặc sử dụng phiếu xin ý kiến do hội nghị quyết định; địa điểm tổ chức hội nghị do Trưởng bản đề xuất, với UBND cấp xã thống nhất.
(2) Phát phiếu lấy ý kiến (kèm nội dung chính của Đề án) đến cử tri hoặc cử cử tri đại diện hộ gia đình; tổng hợp kết quả, lập biên bản lấy ý kiến về Đề án sáp nhập bản.
Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15/4/2023
Bước 3. Trình Hội đồng nhân dân cấp xã (mẫu số 06, 07)
Sau khi Đề án sắp xếp, sáp nhập bản được trên 50% toàn bộ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình ở từng bản có liên quan nhất trí, thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ trình HĐND cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất.
Lưu ý: Khi xây dựng Đề án thì UBND cấp xã phải báo cáo, đề xuất Thường trực HĐND cấp xã để thống nhất thời gian triệu tập kỳ họp HĐND xã, đảm bảo kịp thông qua Đề án (sau khi được cử tri nhất trí), đảm bảo kịp tiến độ theo Kế hoạch.
Thời gian hoàn thành: Ngày 23/4/2023.
Bước 4. Trình UBND cấp huyện (mẫu số 08)
UBND xã hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có Nghị quyết HĐND cấp xã. Thời gian hoàn thành: Ngày 29/4/2023.
Bước 5: UBND cấp huyện trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến, trình UBND tỉnh
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã chuyển đến (khoản 4 Điều 1 Thông tư số 05/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ), UBND cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) thẩm định sau khi có ý kiến của Thường trực hoặc Ban Thường vụ huyện ủy; Thường trực HĐND huyện.
Thời gian hoàn thành: Ngày 13/5/2023.
Bước 6. Sở Nội vụ thẩm định
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển đến (khoản 4 Điều 1 Thông tư số 05/2022/TT- BNV). Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, ban hành báo cáo thẩm định và trình UBND tỉnh (dự kiến phiên họp tháng 6/2023).
Bước 7: Trình HĐND tỉnh thông qua nghị quyết
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị của UBND cấp huyện, báo cáo thẩm định của Sở Nội vụ, UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh xem xét ban hành nghị quyết sắp xếp, sáp nhập bản theo thẩm quyền.
a) Thành phần hồ sơ UBND cấp xã trình HĐND cấp xã
- Tờ trình của UBND cấp xã trình HĐND cấp xã;
- Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố của HĐND cấp xã
- Biên bản tổng hợp ý kiến của cử tri về Đề án.
b) Thành phần hồ sơ UBND cấp xã trình UBND cấp huyện (hồ sơ cấp xã)
- Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND cấp huyện;
- Nghị quyết của HĐND cấp xã thông qua Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố;
- Đề án sắp xếp, sáp nhập các bản, tiểu khu, tổ dân phố của UBND xã;
- Biên bản tổng hợp ý kiến của cử tri về Đề án.
c) Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
- Tờ trình của UBND cấp huyện kèm Phụ lục II, III (Phụ lục II, III gửi kèm)
- Kèm theo Hồ sơ do UBND cấp xã trình theo ý (b), mục này;
6. Kiện toàn các tổ chức và bố trí những người hoạt động không chuyên trách ở bản sau khi sáp nhập
Việc kiện toàn các tổ chức trong hệ thống chính trị ở bản và việc hiệp thương cử, bầu cử, miễn nhiệm, bổ nhiệm các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở bản thực hiện sau khi Nghị quyết sáp nhập bản có hiệu lực. Quy trình thực hiện theo quy định của Điều lệ từng tổ chức và các văn bản pháp luật hiện hành của Trung ương, của tỉnh.
Nhân sự do cấp ủy, chính quyền và các đoàn thể cấp xã lựa chọn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và theo tiêu chuẩn quy định. Ưu tiên những người đang tham gia công tác tại bản, tiểu khu, tổ dân phố trước khi sáp nhập.
a) Hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách, các chức danh hưởng mức hỗ trợ ở bản khi thôi hưởng phụ cấp, hỗ trợ do sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn số 4995/HD-UBND ngày 26/12/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện một số nội dung liên quan đến việc sáp nhập và đặt tên bản, thôn, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ sở hạ tầng, vật chất và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố
UBND cấp xã thống nhất quy hoạch và sử dụng có hiệu quả các nhà văn hóa tại các thôn, tổ dân phố sau khi sáp nhập. Đảm bảo chuyển giao cơ sở vật chất và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố mới.
Ưu tiên nguồn lực (bao gồm cả nguồn lực huy động xã hội hóa) trong việc đầu tư sửa chữa, xây dựng nhà văn hóa và cơ sở hạ tầng, vật chất phục vụ hoạt động của cộng đồng dân cư tại các bản, tiểu khu, tổ dân phố sáp nhập.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch, được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
1. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy; Cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Chỉ đạo, tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên và Nhân dân tích cực xây dựng tổ chức và hoạt động của bản ngày càng chất lượng, hiệu quả; đồng thuận trong thực hiện chủ trương sắp xếp, sáp nhập bản.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền để hướng dẫn các địa phương thực hiện việc kiện toàn các tổ chức và lựa chọn nhân sự để hiệp thương cử, bầu cử, miễn nhiệm, bổ nhiệm các chức danh hoạt động không chuyên trách và những chi hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố sau khi sáp nhập.
2. Đề nghị Ban Thường vụ huyện ủy các huyện
Lãnh đạo, chỉ đạo các tổ chức chính trị xã hội ở cấp huyện triển khai công tác tuyên truyền, vận động thực hiện tốt chủ trương sáp nhập bản; Chỉ đạo UBND các huyện, cấp ủy, chính quyền cấp xã tổ chức thực hiện quy trình sắp xếp, sáp nhập bản theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì triển khai, đôn đốc các huyện tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch; Báo cáo thẩm định hồ sơ sáp nhập bản, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét ban hành nghị quyết sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố của các huyện, thành phố; Kiểm tra, giám sát quy trình triển khai sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố ở cơ sở.
4. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối và bố trí nguồn kinh phí thực hiện nội dung Kế hoạch.
Căn cứ nghị quyết sáp nhập bản của HĐND tỉnh, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố trong công tác quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách chi trả cho các đối tượng sau sắp xếp, sáp nhập; phương án xử lý tài sản, nguồn vốn vay, dự án đầu tư xây dựng đối với các bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc diện sắp xếp, sáp nhập.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Triển khai, thực hiện việc tuyên truyền về chủ trương sắp xếp, sáp nhập bản năm 2023.
Xây dựng các nội dung, chương trình chuyên đề, chuyên mục để tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước trong thực hiện kế hoạch sắp xếp, sáp nhập bản trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện thông tin.... cổng thông tin điện tử của tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chỉ đạo tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn nhận thức đây là chủ trương, quan điểm đúng đắn của Trung ương, của tỉnh tạo sự đồng thuận, tích cực xây dựng tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố ngày càng chất lượng, hiệu quả, đặc biệt trong việc thực hiện việc sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố.
Chỉ đạo các tổ công tác, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn xây dựng đề án sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố đảm bảo đúng, đủ quy trình, nội dung, tiến độ theo kế hoạch.
Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn.
Căn cứ các nghị quyết của HĐND tỉnh và Kế hoạch của UBND tỉnh lập dự toán, thẩm định, trình UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) về kinh phí để thực hiện việc sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn theo quy định và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương. Đề xuất việc đầu tư, quản lý, sử dụng cơ sở, vật chất... phục vụ hoạt động của tổ chức bản, tiểu khu, tổ dân phố đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Hồ sơ đề nghị sắp xếp, sáp nhập bản của các huyện, thành phố gửi Sở Nội vụ chậm nhất ngày 13/5/2023.
7. Cấp ủy, chính quyền cấp xã
Tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn nhận thức đây là chủ trương, quan điểm đúng đắn của Trung ương, của Tỉnh để cùng thống nhất, đồng thuận, tích cực xây dựng tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố ngày càng chất lượng, hiệu quả, đặc biệt trong việc thực hiện việc sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố.
Trực tiếp thực hiện việc rà soát, đánh giá thực trạng điều kiện ở các bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn, đảm bảo chính xác, trung thực, từ đó xác định những bản, tiểu khu, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình chưa đảm bảo theo quy định để xây dựng Đề án trình cấp có thẩm quyền quyết định việc sáp nhập và thực hiện các công việc liên quan sau khi sáp nhập đảm bảo đúng nội dung, trình tự, đúng đối tượng, yêu cầu và đúng quy định của pháp luật.
Lập dự toán, thẩm định, trình UBND huyện về nhu cầu kinh phí để thực hiện việc sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Phối hợp thực hiện việc phân loại bản và thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến tổ chức và hoạt động của bản trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố năm 2023 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐA-UBND |
..............., ngày … tháng … năm 20… |
Sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn xã (phường, thị trấn)....
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 BCH Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 06/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; Nghị quyết Liên tịch số 09/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, 14, 16, 22, 26 của Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của bản, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV; Thông tư số 05/2022/TT- BNV ngày 23/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV;
Kế hoạch số...../KH-UBND ngày... tháng ...năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện sắp xếp, sáp nhập bản, thôn, tiểu khu, tổ dân phố chưa đủ quy mô số hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2023;
Căn cứ tình hình thực tế tại xã, phường, thị trấn....và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Căn cứ..........
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã),.....xây dựng Đề án sáp nhập để thành lập bản, tiểu khu, tổ dân phố (gọi chung là bản) mới trên địa bàn xã,....cụ thể như sau:
II. LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Việc sắp xếp, sáp nhập các bản trên địa bàn xã
Xã....là xã (miền núi, vùng sâu, vùng xa, xã đặc biệt khó khăn, khu vực I, II, III) nằm ở phía......của huyện......, cách trung tâm huyện....km.
Xã... có... bản với... hộ.... nhân khẩu, trong đó: Nam ... người, Nữ... người, gồm các dân tộc.... Thái chiếm tỷ...%, Mông chiếm tỷ lệ....%,...
Hiện trạng các bản thuộc xã:
TT |
Tên bản |
Diện tích (ha) |
Tổng số hộ |
Tổng số nhân khẩu (người) |
Dân tộc |
Số người hoạt động không chuyên trách |
Số người tham gia công việc ở bản |
Ghi chú |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Trong những năm qua, hoạt động của bản trên địa bàn xã.... đã đạt được những kết quả tích cực, đã thực hiện tốt vai trò là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư, tổ chức và hoạt động theo đúng quy định. Góp phần thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi tại cơ sở; góp phần tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, kết quả đã đạt được, công tác tổ chức, hoạt động của bản còn nhiều tồn tại, hạn chế như: quy mô quá nhỏ, không đồng đều chưa đảm bảo các tiêu chí thành lập bản theo quy định hiện hành; địa hình đồi núi dốc, bị chia cắt; giao thông đi lại khó khăn; quy hoạch sử dụng đất kém hiệu quả; huy động tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, hạ tầng kinh tế - xã hội, hệ thống phúc lợi công cộng rất khó khăn; xu hướng tăng dần về số lượng, kinh phí chi trả phụ cấp cho đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở bản,...
Từ thực tế nói trên, việc sáp nhập để thành lập bản mới trên địa bàn xã……...… là phù hợp với thực tiễn địa phương, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cấp xã, tinh gọn bộ máy, giảm số lượng, đồng thời tạo sự gắn bó, củng cố sức mạnh, tăng cường đầu tư xây dựng công trình phúc lợi xã hội từ cộng đồng dân cư.
2. Hiện trạng các bản thuộc diện sắp xếp, sáp nhập
2.1. Bản A
- Bản......là bản (biên giới; đặc biệt khó khăn?)...; nằm ở phía.....xã, cách trung tâm xã....km. Bản có quy mô ....hộ với.....nhân khẩu, trong đó: Nam....người, Nữ.....người, gồm các dân tộc.....Thái chiếm tỷ...%, Mông chiếm tỷ lệ....%,...
- Cơ sở hạ tầng: Nhà văn hóa, khu vui chơi thể thao (xây dựng kiên cố, diện tích?); Trường học, điểm trường (cấp học, số lượng, quy mô,...?); hệ thống giao thông từ bản đến xã, nội bản (loại đường; chiều dài,...?); công trình nước sinh hoạt, sản xuất; hệ thống điện,...?
- Công tác quản lý an ninh trật tự an toàn xã hội trên địa bàn (ý thức chấp hành pháp luật của nhân dân; tệ nạn xã hội, các yếu tố tiềm ẩn gây mất an ninh trật tự,...) ; quản lý, điều hành của chính quyền cấp xã (thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân,..?.)
- Về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở bản:.... người.
2.2. Bản B
(Tương tự như trên)......................................................................
III. PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP ĐỂ THÀNH LẬP BẢN MỚI
1. Sáp nhập 2 bản gồm: bản.....có quy mô... hộ.... nhân khẩu và bản.... có quy mô... hộ.... nhân khẩu để thành lập bản mới, cụ thể:
- Tên gọi của bản mới:.....(Ý nghĩa của tên bản:......), lý do: ........... Phù hợp với lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc,... được... % cử tri hoặc cử tri đại diện các hộ gia đình nhất trí đặt tên bản.
- Về quy mô dân số:.....hộ,.....nhân khẩu; trong đó: Nam....người, Nữ.....người, gồm các dân tộc..... Thái chiếm tỷ...%, Mông chiếm tỷ lệ....%,...
- Cơ sở hạ tầng: Nhà văn hóa, khu vui chơi thể thao (xây dựng kiên cố, diện tích); Trường học, điểm trường (cấp học, số lượng, quy mô,...); hệ thống giao thông từ bản đến xã, nội bản (loại đường; chiều dài,...); công trình nước sinh hoạt, sản xuất; hệ thống điện,...
- Công tác quản lý an ninh trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; quản lý, điều hành của chính quyền cấp xã,...
- Về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở bản:
2. Sáp nhập 3 bản (hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6) gồm: bản.....có quy mô...hộ.... nhân khẩu và bản... có quy mô... hộ.... nhân khẩu, để thành lập bản mới, cụ thể:
.....................................................................................................................................
3. Sáp nhập một phần bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu và một phần bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu để thành lập bản mới, cụ thể:........................................................................
(các nội dung tương tự như trên)
IV. KẾT QUẢ SAU SÁP NHẬP
1. Sau khi sáp nhập, sắp xếp để thành lập một số bản mới thì xã .....có.....bản, cụ thể như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Tổng số hộ |
Tổng số nhân khẩu (người) |
Dân tộc |
Ghi chú |
1 |
Bản.... |
|
|
|
Thành lập mới trên cơ sở sáp nhập bản ...với bản... |
2 |
Bản.... |
|
|
|
Thành lập mới trên cơ sở sáp nhập một phần bản...với bản... |
3 |
|
|
|
|
Giữ nguyên |
4 |
|
|
|
|
Giữ nguyên |
Cộng |
|
|
|
|
2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách và kinh phí chi trả phụ cấp sau khi điều chỉnh, sắp xếp thành lập một số thôn mới thuộc xã...
Sau khi điều chỉnh sắp xếp, thành lập một số bản mới thuộc xã....tổng số bản trên địa bàn xã giảm từ ....bản xuống còn...bản:
- Số người hoạt động không chuyên trách ở bản giảm: ...người;
- Số người tham gia các công việc ở bản giảm: .... người;
- Kinh phí chi trả phụ cấp giảm: .............
V. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN SAU KHI SÁP NHẬP
1. Giải pháp về tổ chức
Song song với việc xây dựng Đề án sáp nhập để thành lập bản mới trình cấp có thẩm quyền quyết định, UBND cấp xã….. phối hợp với các tổ chức chính trị-xã hội báo cáo Đảng ủy lãnh đạo việc chuẩn bị phương án kiện toàn, sắp xếp tổ chức của Chi bộ, Chi hội, Trưởng bản, những người hoạt động không chuyên trách ở bản mới. Cụ thể:
1.1. Đối với bản A
- Các tổ chức đoàn thể gồm: Chi bộ có... đảng viên; Ban Công tác Mặt trận có ... thành viên; Chi đoàn Thanh niên có ..đoàn viên; Chi hội Cựu chiến binh có.... hội viên; Chi hội Phụ nữ có... hội viên; Chi hội Nông dân có hội viên …
- Số lượng người hoạt động không chuyên trách, người tham gia vào công việc của bản...người, trong đó: Bí thư chi bộ 01 người, Trưởng Bản....
1.2. Đối với bản B
.....................................................................................................................................
2. Giải pháp về cơ sở vật chất
Thực hiện tốt Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở và quy hoạch của địa phương, trước mắt Ủy ban nhân dân xã (thị trấn)..... dự kiến các công trình, cơ sở vật chất thiết yếu, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, phục vụ hoạt động cộng đồng dân cư ở các bản mới như sau:
2.1. Đối với bản A
- Nhà văn hóa: Vị trí...; diện tích...m² (nếu sử dụng lại) hoặc vị trí...; diện tích… m² (trường hợp xây mới).
- Khu vui chơi, thể thao: Vị trí ...; diện tích... m² (nếu sử dụng lại) hoặc vị trí ...; diện tích... m² (trường hợp xây mới).
- Trường học, điểm trường (cấp học, số lượng, quy mô,...); hệ thống giao thông từ bản đến xã, nội bản (loại đường; chiều dài,...); công trình nước sinh hoạt, sản xuất; hệ thống điện,...
2.2. Đối với bản B
....................................................................................................................................
3. Danh sách người hoạt động không chuyên trách ở bản mới sau khi sáp nhập (sau khi đã được các cử tri nhất trí thông qua)
3.1. Bản A
STT |
Chức danh |
Họ và tên |
Chức danh Kiêm nhiệm thêm |
Đảng viên |
Ghi chú |
1 |
Bí thư chi bộ |
Nguyễn Văn A |
|
X |
|
2 |
Trưởng bản |
Lò Văn B |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
3.2. Bản B
............................................................................................................................................
4. Giải pháp về...(nêu các giải pháp khác theo thực tế của bản mới)
VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
…………………………………………………………………….....................................………
Trên đây là Đề án sáp nhập để thành lập bản mới, UBND xã...báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LẤY Ý KIẾN TOÀN BỘ CỬ TRI
(HOẶC CỬ TRI ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH)
CỦA BẢN ……………………………..1
______________________________________
Hôm nay, hồi ….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm 20...;
Tại …………………………..5, UBND xã ………………… cùng Chi bộ, Ban công tác Mặt trận, Trưởng bản, Chi đoàn, Chi hội liên quan, tổ chức hội nghị lấy ý kiến toàn bộ cử tri (hoặc cử tri đại diện hộ gia đình) về việc việc sáp nhập bản ………….. và bản ………….. và bản ………….. để thành lập bản ………….. cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN
1. Ở bản.
Tổng số cử tri toàn bản:......hoặc tổng số hộ gia đình của bản: ….. hộ, số cử tri đại diện hộ gia đình mời dự hội nghị ….. cử tri; trong đó:
- Có mặt: ….. cử tri; vắng mặt ….. cử tri.
- Ông (bà): ………………………………….Chủ trì hội nghị;
- Ông (bà): …….……………………………Thư ký hội nghị.
2. Ở xã.
- Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ……………….........................……..;
- Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ……………….........................……...
II. NỘI DUNG
1. Sau khi ông ……………………., chủ trì hội nghị, khai mạc, quán triệt các văn bản của tỉnh, huyện, xã có liên quan và trình bày nội dung Đề án sáp nhập để thành lập bản do UBND xã chuyển đến, trong đó có phương án sáp nhập bản ……………….1 để lấy ý kiến cử tri như sau:
Sáp nhập bản …………...1 với..... hộ, ..... người và bản …………..2 với..... hộ, ..... người và bản …………..3 ..... hộ, ..... người, để thành lập bản mới, tên là bản …………...4
2. Các cử tri tham dự đã thảo luận và tham gia ý kiến (nếu có):
………………………………………………………............……….......……………………
…………………………………………………………....................…………………………
3. Đại diện UBND xã tiếp thu, giải trình những ý kiến của cử tri (nếu có):
………………………………………….............…...………………………………………
……………………………………………………….................……………………………
4. Hội nghị đã tiến hành biểu quyết đối với phương án sáp nhập bản …………...1 và bản …………..2 và bản …………..3 để thành lập bản mới, tên là bản …………...4 . Cụ thể:
- Số cử tri đồng ý ….. cử tri/….. cử tri, chiếm …… % cử tri (hoặc cử tri đại diện hộ gia đình) của toàn bản.
- Số cử tri không đồng ý ….. cử tri/….. cử tri, chiếm ….. %.
Biên bản được thông qua trước toàn thể cử tri tham gia Hội nghị và được lập thành 3 bản: 01 bản bản (tổ dân phố) lưu, 02 bản gửi UBND xã ............ và UBND huyện để làm hồ sơ trình các cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi ….. giờ ….. phút cùng ngày./.
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ |
_____________________
1 Tên của bản (tổ dân phố) tổ chức hội nghị cử tri
2 Tên của bản (tổ dân phố) sẽ sáp nhập
3 Tên bản (tổ dân phố) mới sau khi sáp nhập
4 Tên đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
5 Ghi địa điểm tổ chức lấy ý kiến
PHIẾU LẤY Ý KIẾN TOÀN BỘ CỬ TRI Về việc sáp nhập bản ………….. và bản
………….. và bản ………….. Sau khi nghiên cứu nội dung Đề án sáp nhập để thành lập bản (tổ dân phố) do UBND xã chuyển đến, trong đó: sáp nhập bản …………... và bản ………….. và bản …………..để thành lập bản mới, tên là bản …………... Ông (bà) có đồng ý hay Không đồng ý không: Đồng ý Các ý kiến khác (nếu có):............................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN TOÀN BỘ HOẶC CỬ TRI
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH CỦA BẢN ……………………………..6
Về Đề án sáp nhập bản …………..6 và bản …………..7 và bản …………..7
để thành lập bản …………...8 thuộc xã ………………9
____________________________________
Hôm nay, hồi ….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm 20...., tại …………………………..10, chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………….Tổ trưởng Tổ phát phiếu;
Ông (bà): ………………………………….Ủy viên;
Ông (bà): …….……………………………Thư ký.
Đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến toàn bộ cử tri (hoặc cử tri đại diện hộ gia đình) trên địa bàn bản……..6 đối với Đề án sáp nhập để thành lập bản (tổ dân phố) do UBND xã chuyển đến, trong đó: sáp nhập bản …...6 với..... hộ, ..... người, và bản ……..7 với .... hộ, ..... người và bản …..7 với..... hộ, ..... người để thành lập bản mới, tên là bản …...8. Kết quả như sau:
1. Tổng số cử tri toàn bản...(hoặc tổng số cử tri đại diện hộ gia đình trên địa bàn bản: ….. cử tri)
2. Tổng số cử tri toàn bản...(hoặc cử tri đại diện hộ gia đình) tham gia bỏ phiếu lấy ý kiến: .... cử tri.
3. Số phiếu phát ra: ….. phiếu.
4. Số phiếu thu vào: ….. phiếu; trong đó:
- Số phiếu hợp lệ: ….. phiếu; số phiếu không hợp lệ: ….. phiếu;
- Số phiếu đồng ý: ….. phiếu; chiếm ….. % cử tri đại diện hộ gia đình của toàn bản;
- Số không phiếu đồng ý: ….. phiếu; chiếm ….. %.
Các ý kiến khác (nếu có), được tổng hợp gửi kèm Biên bản này.
Biên bản này được lập thành ..... bản, gửi UBND xã để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
THƯ KÝ |
TỔ TRƯỞNG |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ |
_____________________
6 Tên của bản (tổ dân phố) tổ chức hội nghị cử tri
7 Tên của bản (tổ dân phố) sẽ sáp nhập
8 Tên bản (tổ dân phố) mới sau khi sáp nhập
9 Tên đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
10 Ghi địa điểm tổ chức lấy ý kiến
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN TỔNG HỢP LẤY Ý KIẾN CỬ TRI
Về Đề án sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố
trên địa bàn xã ....
_____________________________
Hôm nay, vào hồi….giờ…..phút, ngày tháng năm 20...., tại trụ sở UBND xã (thị trấn, phường)........, huyện ..........., tỉnh Sơn La.
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
1. Ông (Bà):.....................................................................................................................
2. Ông (Bà):.....................................................................................................................
3. Ông (Bà):.....................................................................................................................
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Tổng hợp lấy ý kiến cử tri về Đề án sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn xã ....
Kết quả cụ thể như sau:
TT |
Tên bản (tổ dân phố) |
Tổng số cử tri (hoặc cử tri đại diện hộ gia đình) từng bản |
Tổng số cử tri (hoặc cử tri đại diện hộ gia đình) tham dự hội nghị hoặc bỏ phiếu lấy ý kiến |
Số cử tri đồng ý |
Số cử tri không đồng ý |
Ghi chú |
|
|||
Tổng số |
Tỷ lệ % (so với tổng số cử tri đại diện hộ gia đình từng bản)11 |
Tổng số |
Tỷ lệ % (so với tổng số cử tri đại diện hộ gia đình từng bản)12 |
|
||||||
Tổng số |
Tỷ lệ %13 |
|
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến khác:………………………………….........................…………………………
Biên bản lập xong hồi…….giờ…….phút cùng ngày, lập thành 5 bản để lập hồ sơ trình các cấp, các thành viên thống nhất ký tên./.
CHỦ TỊCH HĐND XÃ |
CHỦ TỊCH UBND XÃ |
CHỦ TỊCH UBMTTQ XÃ |
__________________
11 Cột 7 = Cột 6/cột 3
12 Cột 9 = Cột 8/cột 3
13 Cột 5 = Cột 4/cột 3
XÃ ........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /TTr-UBND |
..............., ngày tháng năm 20.… |
Về việc thông qua Đề án sáp nhập bản (tổ dân phố)
để thành lập bản mới trên địa bàn xã ...
Kính gửi: Kỳ họp......Hội đồng nhân dân xã........, nhiệm kỳ 2021-2026
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 BCH Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 06/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; Nghị quyết Liên tịch số 09/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, 14, 16, 22, 26 của Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của bản, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV; Thông tư 05/2022/TT- BNV ngày 23/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV
Thực hiện Kế hoạch số...../KH-UBND ngày... tháng ...năm 202.. của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện sắp xếp, sáp nhập bản, thôn, tiểu khu, tổ dân phố chưa đủ quy mô số hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La, năm 2023.
Căn cứ ............
Ủy ban nhân dân xã...kính trình kỳ họp thứ…, HĐND xã… nhiệm kỳ 2021-2026 xem xét, ban hành Nghị quyết thông qua Đề án sáp nhập các bản (tổ dân phố) để thành lập bản (tổ dân phố) mới trên địa bàn xã với các nội dung như sau:
I. LÝ DO, SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Việc sắp xếp, sáp nhập các bản trên địa bàn xã
Xã....là xã (miền núi, vùng sâu, vùng xa, xã đặc biệt khó khăn, khu vực I, II, III) nằm ở phía......của huyện......, cách trung tâm huyện....km. Vị trí địa lý: phía Đông.....; phía Tây giáp....; phía Nam giáp.....; phía Bắc giáp......
Xã.....có.....bản với....hộ....nhân khẩu, trong đó: Nam....người, Nữ.....người, gồm các dân tộc.....Thái chiếm tỷ...%, Mông chiếm tỷ lệ....%,...
Hiện trạng các bản thuộc xã:
STT |
Tên bản |
Tổng số hộ |
Tổng số nhân khẩu (người) |
Dân tộc |
Số người hoạt động không chuyên trách |
Số người tham gia vào công việc ở bản |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Trong những năm qua, hoạt động của bản trên địa bàn xã,....đã đạt được những kết quả tích cực, đã thực hiện tốt vai trò là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư, tổ chức và hoạt động theo đúng quy định. Góp phần thực hiện dân chủ trực tiếp và rộng rãi tại cơ sở; góp phần tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, kết quả đã đạt được, công tác tổ chức, hoạt động của bản còn nhiều tồn tại, hạn chế như: quy mô quá nhỏ, không đồng đều chưa đảm bảo các tiêu chí thành lập bản theo quy định hiện hành; địa hình đồi núi dốc, bị chia cắt; giao thông đi lại khó khăn; quy hoạch sử dụng đất kém hiệu quả; huy động tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, hạ tầng kinh tế - xã hội, hệ thống phúc lợi công cộng rất khó khăn; xu hướng tăng dần về số lượng, kinh phí chi trả phụ cấp cho đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở bản,...
Từ thực tế nói trên, việc sáp nhập để thành lập bản mới trên địa bàn xã ……...… là phù hợp với thực tiễn địa phương, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cấp xã, tinh gọn bộ máy, giảm số lượng, đồng thời tạo sự gắn bó, củng cố sức mạnh, tăng cường đầu tư xây dựng công trình phúc lợi xã hội từ cộng đồng dân cư.
2. Hiện trạng các bản thuộc diện sắp xếp, sáp nhập
2.1. Bản....
- Bản......là bản biên giới (đặc biệt khó khăn),...; nằm ở phía.....xã, cách trung tâm xã....km; có ranh giới: phía Đông....; phía Tây giáp....; phía Nam giáp....; phía Bắc giáp..... Bản có quy mô ....hộ với.....nhân khẩu, trong đó: Nam....người, Nữ.....người, gồm các dân tộc.....Thái chiếm tỷ...%, Mông chiếm tỷ lệ....%,...
- Cơ sở hạ tầng: Nhà văn hóa, khu vui chơi thể thao (xây dựng kiên cố, diện tích); Trường học, điểm trường (cấp học, số lượng, quy mô,...); hệ thống giao thông từ bản đến xã, nội bản (loại đường; chiều dài,...); công trình nước sinh hoạt, sản xuất; hệ thống điện,...
- Công tác quản lý an ninh trật tự an toàn xã hội trên địa bàn (ý thức chấp hành pháp luật của nhân dân; tệ nạn xã hội, các yếu tố tiềm ẩn gây mất an ninh trật tự,...) ; quản lý, điều hành của chính quyền cấp xã (thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân,...)
- Về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở bản:.... người;
2.2. Bản....
II. PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP ĐỂ THÀNH LẬP BẢN MỚI
1. Sáp nhập 2 bản gồm: bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu và bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu để thành lập bản mới, cụ thể:
- Tên gọi của bản mới:....., lý do:..............; Ý nghĩa tên mới của bản:..... Có ... % cử tri hoặc cử tri đại diện các hộ gia đình nhất trí việc đặt tên bản là bản....
- Về quy mô dân số:.....hộ,.....nhân khẩu; trong đó: Nam....người, Nữ.....người, gồm các dân tộc.....Thái chiếm tỷ...%, Mông chiếm tỷ lệ....%,...
- Cơ sở hạ tầng: Nhà văn hóa, khu vui chơi thể thao (xây dựng kiên cố, diện tích); Trường học, điểm trường (cấp học, số lượng, quy mô,...); hệ thống giao thông từ bản đến xã, nội bản (loại đường; chiều dài,...); công trình nước sinh hoạt, sản xuất; hệ thống điện,...
- Công tác quản lý an ninh trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; quản lý, điều hành của chính quyền cấp xã,...
- Về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở bản:
2. Sáp nhập 3 bản (hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6) gồm: bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu và bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu để thành lập bản mới, cụ thể:.....................
3. Sáp nhập một phần bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu và một phần bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu để thành lập bản mới, cụ thể:..........
(các nội dung tương tự như trên)
III. KẾT QUẢ SAU SÁP NHẬP
1. Sau khi sáp nhập, sắp xếp để thành lập một số bản mới thì xã .....có.....bản, cụ thể như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Tổng số hộ |
Tổng số nhân khẩu (người) |
Dân tộc |
Ghi chú |
1 |
Bản.... |
|
|
|
Thành lập mới trên cơ sở sáp nhập bản với bản... |
2 |
Bản.... |
|
|
|
Thành lập mới trên cơ sở sáp nhập một phần bản...với bản... |
3 |
|
|
|
|
Giữ nguyên |
4 |
|
|
|
|
Giữ nguyên |
Cộng |
|
|
|
|
2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách và kinh phí chi trả phụ cấp sau khi điều chỉnh, sắp xếp thành lập một số thôn mới thuộc xã...
Sau khi điều chỉnh sắp xếp, thành lập một số thôn mới thuộc xã....tổng số bản trên địa bàn xã giảm từ ....bản xuống còn...bản:
- Số người hoạt động không chuyên trách ở bản giảm: ...người,
- Kinh phí chi trả phụ cấp giảm:............. (có Đề án chi tiết kèm theo)
UBND xã kính trình HĐND xã xem xét, quyết nghị./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /NQ-HĐND |
..............., ngày tháng năm 2023 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 BCH Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 06/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; Nghị quyết Liên tịch số 09/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành Điều 11, 14, 16, 22, 26 của Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của bản, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT- BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV; Thông tư 05/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV;
Xét Tờ trình số……./TTr-UBND ngày .…../...../20.... của UBND xã; Báo cáo thẩm tra số……./BC-HĐND ngày …..../…../20.... của Ban Pháp chế HĐND xã và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND xã tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án sáp nhập bản để thành lập bản mới trên địa bàn xã...., với các nội dung cụ thể như sau:
1. Sáp nhập 2 bản gồm: bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu và bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu để thành lập bản mới, cụ thể:
- Tên gọi của bản mới:....., lý do:
- Về quy mô dân số:.....hộ,.....nhân khẩu; trong đó: Nam....người, Nữ.....người, gồm các dân tộc.....Thái chiếm tỷ...%, Mông chiếm tỷ lệ....%,...
2. Sáp nhập 3 bản (hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6) gồm: bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu và bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu để thành lập bản mới, cụ thể:
- Tên gọi của bản mới:....., lý do:
- Về quy mô dân số:.....hộ,.....nhân khẩu; trong đó: Nam....người, Nữ.....người, gồm các dân tộc.....Thái chiếm tỷ...%, Mông chiếm tỷ lệ....%,...
3. Sáp nhập một phần bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu và một phần bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu để thành lập bản mới, cụ thể:
...........................................................................................................................................
Điều 2. Giao UBND xã hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực HĐND xã, các Ban của HĐND xã, các đại biểu HĐND xã giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND xã khoá ….., nhiệm kỳ 2021-2026, thông qua tại kỳ họp thứ ….. ngày….. tháng….. năm 20... và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /TTr-UBND |
..............., ngày tháng năm 2023 |
Về việc sắp xếp, sáp nhập bản...........trên địa
bàn xã (thị trấn)………….
_____________________
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ..........
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu BCH Trung ương Đảng Khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Bảng tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của bản, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT- BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV; Thông tư 05/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV
Căn cứ Pháp lệnh 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số ...../NQ-HĐND ngày ......... của HĐND xã (thị trấn) về việc thông qua Đề án sáp nhập để thành lập thôn (tổ dân phố) mới trên địa bàn xã (thị trấn)...........
UBND ............. kính trình UBND huyện thẩm định, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định sáp nhập để thành lập thôn (tổ dân phố) mới trên địa bàn ............ Cụ thể như sau:
I. HIỆN TRẠNG CÁC BẢN THUỘC DIỆN SẮP XẾP, SÁP NHẬP
1. Hiện trạng các bản thuộc xã:
STT |
Tên bản |
Diện tích (ha) |
Tổng số hộ |
Tổng số nhân khẩu (người) |
Dân tộc |
Số người hoạt động không chuyên trách |
Số người tham gia vào công việc ở bản |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
2. Hiện trạng các bản thuộc diện sắp xếp, sáp nhập
2.1. Bản....
- Bản......là bản biên giới (đặc biệt khó khăn),...; nằm ở phía.....xã, cách trung tâm xã....km. Bản có quy mô ....hộ với.....nhân khẩu, trong đó: Nam....người, Nữ.....người, gồm các dân tộc.....Thái chiếm tỷ...%, Mông chiếm tỷ lệ....%,...
- Cơ sở hạ tầng: Nhà văn hóa, khu vui chơi thể thao (xây dựng kiên cố, diện tích); Trường học, điểm trường (cấp học, số lượng, quy mô,...); hệ thống giao thông từ bản đến xã, nội bản (loại đường; chiều dài,...); công trình nước sinh hoạt, sản xuất; hệ thống điện,...
- Công tác quản lý an ninh trật tự an toàn xã hội trên địa bàn (ý thức chấp hành pháp luật của nhân dân; tệ nạn xã hội, các yếu tố tiềm ẩn gây mất an ninh trật tự,...) ; quản lý, điều hành của chính quyền cấp xã (thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân,...)
- Về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở bản:.... người;
2.2. Bản....
II. PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP ĐỂ THÀNH LẬP BẢN MỚI
1. Sáp nhập 2 bản gồm: bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu và bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu để thành lập bản mới, cụ thể:
- Tên gọi của bản mới:....., lý do:
- Về quy mô dân số:.....hộ,.....nhân khẩu; trong đó: Nam....người, Nữ.....người, gồm các dân tộc.....Thái chiếm tỷ...%, Mông chiếm tỷ lệ....%,...
- Cơ sở hạ tầng: Nhà văn hóa, khu vui chơi thể thao (xây dựng kiên cố, diện tích); Trường học, điểm trường (cấp học, số lượng, quy mô,...); hệ thống giao thông từ bản đến xã, nội bản (loại đường; chiều dài,...); công trình nước sinh hoạt, sản xuất; hệ thống điện,...
- Công tác quản lý an ninh trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; quản lý, điều hành của chính quyền cấp xã,...
- Về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở bản:
2. Sáp nhập 3 bản (hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6) gồm: bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu và bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu....để thành lập bản mới, cụ thể:
3. Sáp nhập một phần bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu và một phần bản.....có quy mô...hộ....nhân khẩu để thành lập bản mới, cụ thể:
(các nội dung tương tự như trên)
III. KẾT QUẢ SAU SÁP NHẬP
1. Sau khi sáp nhập, sắp xếp để thành lập một số bản mới thì xã .....có.....bản, cụ thể như sau:
STT |
Tên bản, xóm,… |
Tổng số hộ |
Tổng số nhân khẩu (người) |
Dân tộc |
Ghi chú |
1 |
Bản.... |
|
|
|
Thành lập mới trên cơ sở sáp nhập bản với bản... |
2 |
Bản.... |
|
|
|
Thành lập mới trên cơ sở sáp nhập một phần bản...với bản... |
3 |
|
|
|
|
Giữ nguyên |
4 |
|
|
|
|
Giữ nguyên |
Cộng |
|
|
|
|
2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách và kinh phí chi trả phụ cấp sau khi điều chỉnh, sắp xếp thành lập một số thôn mới thuộc xã...
Sau khi điều chỉnh sắp xếp, thành lập một số thôn mới thuộc xã....tổng số bản trên địa bàn xã giảm từ ....bản xuống còn...bản:
- Số người hoạt động không chuyên trách ở bản giảm: ...người,
- Kinh phí chi trả phụ cấp giảm:.............
UBND xã kính trình UBND huyện xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ |
BIỂU TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP BẢN
(Kèm theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Huyện/Thành phố |
Tổng số bản trước khi sáp nhập |
Bản chưa đạt 50% quy mô số hộ (số liệu rà soát tại thời điểm |
Không sáp nhập |
Phương án sáp nhập |
Dự kiến tổng số bản toàn tỉnh sau khi sáp nhập |
|||||||
Tổng số |
Bản còn thiếu từ 10 hộ trở xuống là đạt 50% quy mô số hộ |
Bản có vị trí biệt lập cách bản liền kề trên 5km |
Bản khó sáp nhập do tôn giáo |
Tổng số bản thực hiện sáp nhập |
Bản bắt buộc |
Bản khuyến khích |
Số bản hình thành sau sáp nhập |
Số bản giảm |
|||||
1 |
Thành phố |
139 |
1 |
1 |
|
1 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
139 |
2 |
Mai Sơn |
293 |
51 |
42 |
7 |
30 |
5 |
12 |
9 |
3 |
6 |
6 |
287 |
3 |
Yên Châu |
173 |
31 |
20 |
8 |
7 |
5 |
15 |
11 |
4 |
7 |
8 |
165 |
4 |
Mộc Châu |
184 |
19 |
13 |
6 |
5 |
2 |
8 |
6 |
2 |
4 |
4 |
180 |
5 |
Vân Hồ |
115 |
12 |
12 |
|
12 |
|
0 |
0 |
0 |
|
0 |
115 |
6 |
Bắc Yên |
101 |
10 |
8 |
|
7 |
1 |
4 |
2 |
2 |
2 |
2 |
99 |
7 |
Phù Yên |
207 |
22 |
15 |
4 |
9 |
2 |
10 |
7 |
3 |
5 |
5 |
202 |
8 |
Sông Mã |
331 |
80 |
64 |
30 |
27 |
7 |
27 |
16 |
11 |
13 |
14 |
317 |
9 |
Sốp Cộp |
101 |
28 |
28 |
11 |
11 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
101 |
10 |
Thuận Châu |
355 |
112 |
79 |
13 |
54 |
12 |
42 |
33 |
9 |
20 |
22 |
333 |
11 |
Quỳnh Nhai |
103 |
11 |
11 |
|
11 |
|
0 |
0 |
0 |
|
0 |
103 |
12 |
Mường La |
201 |
67 |
50 |
6 |
43 |
1 |
20 |
17 |
3 |
10 |
10 |
191 |
|
Tổng số |
2303 |
444 |
343 |
85 |
217 |
41 |
138 |
101 |
37 |
67 |
71 |
2232 |
DANH SÁCH CÁC BẢN,
XÓM, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ SÁP NHẬP VÀ ĐẶT TÊN
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày … tháng … năm 2023 của UBND huyện ...)
TT |
Các bản, xóm, tiểu khu, tổ dân phố sáp nhập |
Tổng số hộ |
Tỷ lệ cử tri nhất trí (%) |
Tên bản, xóm, tiểu khu, tổ dân phố mới sau khi sáp nhập |
Tổng số hộ bản sau khi sáp nhập |
S ố nhân khẩu (người) |
S ố lượng đảng viên |
Dân tộc |
S ố lượng bản, xóm, tiểu khu, tổ dân phố thuộc cấp xã sau khi sáp nhập |
Ghi chú |
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản A |
|
100% |
Bản AB |
|
|
|
Thái, Mông, Kinh … |
|
|
2 |
Bản B |
|
99% |
|
||||||
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
XÃ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bản C |
|
90% |
Bản CD |
|
|
|
Thái, Mường, Khơ Mú, Kinh … |
|
|
|
Bản D |
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
XÃ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN DANH SÁCH CÁC BẢN, XÓM, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ
SAU SÁP NHẬP VÀ ĐẶT TÊN
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày … tháng … năm 2023 của UBND huyện ...)
TT |
Tên bản, xóm, tiểu khu, … |
Tổng số hộ |
Số nhân khẩu (người) |
Số lượng đảng viên |
Dân tộc |
Ghi chú |
1 |
2 |
5 |
6 |
7 |
8 |
10 |
I |
THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
1 |
Bản AB |
|
|
|
Thái, Mông, Kinh … |
Sáp nhập bản A với bản B |
2 |
… |
|
|
|
|
Sáp nhập bản X với bản Y |
|
|
|
|
|
|
Giữ nguyên |
|
|
|
|
|
|
Giữ nguyên |
II |
XÃ B |
|
|
|
|
|
1 |
Bản CD |
|
|
|
Thái, Mường, Khơ Mú, Kinh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
XÃ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:…… |
|
|
|
|
|