ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 30 tháng 12
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
VỀ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng hoạt động cải
cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên tất cả các lĩnh
vực quản lý nhà nước, nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp là giải
pháp cơ bản để tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh, bảo đảm điều kiện cho nền kinh tế của tỉnh Cà Mau phát triển
nhanh, bền vững.
- Nâng cao tính chuyên nghiệp, tinh
thần, thái độ phục vụ, văn hóa giao tiếp; chất lượng, hiệu quả giải quyết công
việc của cán bộ, công chức, viên chức; sự quyết tâm trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, cơ quan hành chính nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước là điều kiện cơ bản để nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.
2. Yêu cầu
- Năm 2017, là năm thiết lập trật tự,
kỷ cương hành chính với phương châm: Kiểm soát chặt chẽ việc
thực thi quyền lực nhà nước; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm của của
người đứng đầu, của cán bộ công chức, viên chức trong thực thi công vụ; nâng
cao trách nhiệm giải trình; xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu; ngăn chặn
tham nhũng, lãng phí; TTHC đơn giản, công khai, minh bạch,
tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh
tranh trên địa bàn tỉnh. Đây là yêu cầu, quyết tâm chính trị được triển khai thực
hiện nghiêm túc, hiệu quả tại các cơ quan, đơn vị, từng cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh.
- Hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát
TTHC, thực thi hiệu quả TTHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục và
lâu dài trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của từng cơ quan, đơn vị.
- Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động kiểm
soát TTHC với ứng dụng hiệu quả chất lượng ISO; ứng dụng công nghệ thông tin;
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong quá trình giải quyết TTHC...
tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao chất lượng
hoạt động của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hành chính, tăng cường hiệu
lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước từng cơ quan, đơn vị.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Rà soát, thống kê, công bố công
khai thủ tục hành chính
- Tiếp tục duy trì kết quả rà soát,
thống kê TTHC, công bố công khai Bộ thủ tục hành chính của các đơn vị.
- Thường xuyên cập nhật và thực hiện
việc rà soát, điều chỉnh TTHC đã công bố công khai, đảm bảo tính phù hợp; sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ những TTHC không còn phù hợp, công bố, công khai những TTHC mới
ban hành đảm bảo đúng quy định.
- Thực hiện nghiêm túc các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC,
giải quyết phản ảnh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Về công tác tổ chức
- Củng cố, kiện toàn tổ chức, hoạt động
của đơn vị kiểm soát TTHC tỉnh.
- Rà soát và điều chỉnh cán bộ làm đầu
mối tại các cơ quan, đơn vị phải là những cán bộ có kinh nghiệm, kỹ năng hành
chính.
3. Công tác đơn giản hóa TTHC
- Đẩy mạnh việc thực hiện nhiệm vụ
đơn giản hóa TTHC đảm bảo đầy đủ, kịp thời. Khi phát hiện TTHC không còn phù hợp
toàn bộ hoặc bộ phận hợp thành TTHC không phát huy hiện quả quản lý, rườm rà,
chồng chéo, không cần thiết... phải lập thủ tục đơn giản hóa theo đúng quy định.
- Đảm bảo đơn giản hóa quy trình,
TTHC; thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC theo đúng quy định.
- Xác lập quy trình giải quyết TTHC
liên thông theo hướng phân công rõ ràng trách nhiệm giải quyết, thời gian giải
quyết của từng cơ quan, đơn vị.
- Đơn giản hóa và kiểm soát chặt chẽ
việc lạm dụng chứng thực giấy tờ công dân, các văn bản do cơ quan nhà nước ban
hành trong tiếp nhận, giải quyết TTHC. Tăng cường thực hiện việc đối chiếu bản
chính (trừ trường hợp TTHC liên thông 4 cấp có quy định chứng
thực).
- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thành phố Cà Mau; đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh lập, công bố, công khai
quy trình, thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị có quan đến
công dân, doanh nghiệp.
4. Xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính
- Tiếp nhận, xử lý nội dung phản ảnh,
kiến nghị của công dân, tổ chức có liên quan đến TTHC và thực thi TTHC phải được
xử lý đúng quy trình, thời gian và đảm bảo chất lượng, hiệu quả thiết thực trên
nguyên tắc nghiêm túc, cầu thị, không né tránh trách nhiệm.
- Đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy định
xin lỗi công dân, doanh nghiệp về những sai sót, hạn chế. Làm rõ và xử lý
nghiêm túc trách nhiệm những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị phản ánh,
kiến nghị.
5. Hoạt động truyền thông và đối
thoại công dân, doanh nghiệp
Thực hiện theo kế hoạch chuyên đề về
hoạt động thông tin truyền thông và đối thoại công dân, doanh nghiệp năm 2017
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính
Thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ chuyên
sâu về hoạt động cải cách TTHC và Kiểm soát TTHC cho cán bộ,
công chức, viên chức tại các đơn vị và cán bộ đầu mối.
7. Về thực thi TTHC
- Đảm bảo giải quyết kịp thời và hoàn
trả đúng hạn, trước hạn theo thời gian cắt giảm TTHC cho công dân, tổ chức.
- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục
đảm bảo đúng thành phần đã được công bố tại Bộ thủ tục hành chính.
- Hạn chế tối đa trường hợp giải quyết
TTHC trễ hạn và thực hiện việc giải trình nguyên nhân trễ hạn. Thực hiện nghiêm
túc việc xin lỗi công dân, tổ chức về hồ sơ trễ hạn theo
quy định.
- Tất cả TTHC đã công bố phải được cụ
thể hóa thực hiện chương trình ISO theo đúng quy định.
- Đổi mới hoạt động của Bộ phận một cửa
theo hướng tinh gọn, hiệu quả; tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả phải thực hiện
tại Bộ phận một cửa theo đúng quy định.
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông
tin trong quá trình thực thi TTHC, tiến tới hiện đại hóa hoạt động nền hành
chính.
- Khuyến khích trả kết quả TTHC qua dịch
vụ bưu chính.
- Đảm bảo việc quản lý thu, chi, đăng
nộp, trích các khoản phí, lệ phí, các khoản thu về thuế theo đúng quy định.
8. Chương trình dịch vụ công trực
tuyến
- Khai thác, ứng dụng Chương trình dịch
vụ công trực tuyến cấp độ 3, tiến tới cấp độ 4 trong tiếp nhận hồ sơ TTHC cho
công dân, tổ chức.
- Tiến hành rà soát, thống kê, lập
danh mục đăng ký cụ thể TTHC thực hiện Chương trình dịch vụ
công trực tuyến cấp độ 3,4 tại các đơn vị.
9. Xây dựng và công bố sơ đồ hóa
TTHC một số lĩnh vực
TTHC lĩnh vực Đầu tư; Tài nguyên -
Môi trường; Xây dựng liên quan đến hoạt động đầu tư phải rà soát, sơ đồ hóa quy
trình công khai thực hiện để công dân, doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện và giám
sát việc thực hiện.
10. Xây dựng, công khai quy trình
giải quyết thủ tục tại các đơn vị sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp nhà nước
- Rà soát, công khai đầy đủ quy trình giải quyết TTHC liên quan đến công dân, doanh nghiệp tại
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp
huyện.
- Đảm bảo việc quản lý thu, chi,
trích nộp phí, lệ phí, mức thu dịch vụ khác đúng quy định và được công khai
giám sát thực hiện.
11. Công tác thanh tra, kiểm tra
và giám sát thực hiện TTHC
- Công tác thanh tra, kiểm tra và
giám sát hoạt động kiểm soát TTHC thường xuyên do các cơ quan, đơn vị, địa
phương trực tiếp thực hiện tại cơ quan, đơn vị và cấp mình, định kỳ: 02 đợt/năm.
- UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra
kiểm tra chuyên đề hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương: 01 đợt/năm.
12. Kinh phí hoạt động KSTTHC
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch
này do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
tỉnh; Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà nước trên địa
bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm xây dựng, ban hành kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC của ngành, đơn vị và cấp mình.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm theo
dõi, giám sát việc cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho công tác cải cách TTHC,
kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh theo quy định. Chỉ đạo các Phòng Tài
chính và kế toán cấp huyện thực hiện nhiệm vụ lập dự toán,
phân bổ nguồn kinh phí hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC các đơn vị cấp
huyện, cấp xã theo đúng quy định.
3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC tại các đơn vị sự nghiệp công lập; doanh nghiệp nhà
nước trên địa bàn tỉnh được chi từ nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị.
4. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các đơn vị; Chủ tịch UBND các cấp kịp thời báo
cáo bằng văn bản về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, đề xuất giải
pháp chỉ đạo, tháo gỡ.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC năm 2017 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển
khai thực hiện có thể bổ sung, điều chỉnh kịp thời khi có văn bản chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương và văn bản chỉ đạo của Tỉnh
ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh (kèm theo Phụ lục phân công nhiệm vụ
cụ thể)./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC thuộc Văn phòng
Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh;
- Báo Cà Mau; Báo ảnh Đất Mũi;
- Hiệp hội Doanh nghiệp; Hội
Doanh nhân trẻ tỉnh Cà Mau;
- UBND các huyện, thành phố Cà
Mau;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng NC (Đ04);
- Lưu VT, Tu07.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH TTHC VÀ
KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Kết
quả cần đạt được
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Rà soát, thống kê, công bố công khai TTHC
|
-
|
Tiếp tục duy trì kết quả rà soát, thống
kê TTHC, công bố, công khai Bộ TTHC của các đơn vị đảm bảo kịp thời
|
Quyết
định
|
Chỉ duy trì TTHC đang còn hiệu lực
thật sự cần thiết và có chi phí tuân thủ thấp nhất
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
-
|
Thường xuyên cập nhật, rà soát, điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và
công bố, công khai TTHC kịp thời, đúng quy định.
|
Quyết
định
|
Chỉ duy trì TTHC đang còn hiệu lực
thật sự cần thiết và có chi phí tuân thủ thấp nhất
|
Sở, ban,
ngành tỉnh
|
Sở
Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
-
|
Thực hiện nghiêm túc các giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC; giải quyết phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
|
Văn
bản tham mưu hoặc đôn đốc
|
Giải pháp, sáng kiến thiết thực và
kết quả giải quyết, công khai phản ánh, kiến nghị
|
Sở
Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Về công tác tổ chức
|
-
|
Củng cố, kiện toàn tổ chức, hoạt động
của đơn vị kiểm soát TTHC tỉnh.
|
Quyết
định
|
Theo hướng dẫn triển khai Nghị định
số 150/2016/NĐ-CP. ngày 11/11/2016 của Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp và Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo
văn bản chỉ đạo
|
-
|
Rà soát, thường xuyên kiện toàn cán
bộ làm đầu mối đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng.
|
Quyết
định phê duyệt
|
Cán bộ đầu mối là những người có kinh nghiệm, kỹ năng hành chính tốt
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
3
|
Công tác đơn giản hóa TTHC
|
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, phát hiện TTHC không còn
phù hợp toàn bộ hoặc bộ phận tạo thành TTHC không phát huy hiệu quả quản lý,
lỗi thời, rườm rà, chồng chéo, không cần thiết... phải lập thủ tục đơn giản hóa
hoặc kiến nghị đơn giản hóa.
|
Quyết
định phê duyệt phương án đơn giản hóa
|
Báo cáo; văn bản
kiến nghị từng quy định cụ thể; Tờ trình; ...
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
-
|
Đảm bảo đơn giản hóa quy trình, thực
hiện cắt giảm thời gian giải quyết TTHC theo đúng quy định.
|
Quyết
định; Thông báo; ...
|
Tỷ lệ cắt giảm
đối với những TTHC phát sinh thường xuyên từ 20% trở
lên, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị
|
Các Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
-
|
Xác lập quy trình giải quyết TTHC
liên thông theo hướng phân công rõ ràng trách nhiệm giải quyết, thời gian giải
quyết của từng cơ quan, đơn vị.
|
Quyết
định
|
Quy trình cụ thể
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
-
|
Đơn giản hóa và kiểm soát chặt chẽ việc lạm dụng chứng thực giấy tờ công dân, các văn bản
do cơ quan nhà nước ban hành trong tiếp nhận, giải quyết TTHC. Thực hiện việc
đối chiếu bản chính (trừ trường hợp TTHC liên thông 4 cấp có quy định chứng
thực).
|
Quyết
định, Văn bản chỉ đạo và công tác kiểm tra, giám sát
|
Công tác kiểm tra,
giám sát; văn bản chỉ đạo, đôn đốc nhắc nhở
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
-
|
Công bố, công khai quy trình, thủ tục
liên quan đến công dân, doanh nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thành phố Cà Mau; các đơn vị sự nghiệp
công lập; doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh.
|
Quyết
định
|
Kết quả công bố, công khai quy trình,
TTHC đạt chất lượng
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập và DNNN trực
thuộc UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
-
|
Thực hiện việc hoàn trả kết quả giải
quyết TTHC qua đường bưu điện.
|
Hợp đồng
với Bưu điện tỉnh;...
|
Thực hiện Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã (nếu cần thiết)
|
Bưu
điện tỉnh
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính
|
-
|
Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy
trình xử lý phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức có liên quan đến TTHC
và thực thi TTHC đảm bảo chất lượng, hiệu quả thiết thực, trên nguyên tắc nghiêm
túc, cầu thị, không né tránh trách nhiệm.
|
Văn
bản chuyển; Báo cáo; Công văn;...
|
Thực hiện nghiêm túc Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 của Chính phủ; Quyết định số
08/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 và Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND
ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
phòng UBND tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy định
xin lỗi công dân, doanh nghiệp về những sai sót, hạn chế. Đồng thời làm rõ và
xử lý nghiêm túc trách nhiệm những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị phản
ánh, kiến nghị.
|
Văn
bản xin lỗi và báo cáo kết quả xử lý trách nhiệm
|
Thực hiện nghiêm túc Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 23/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và 60/2015/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 của UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp; Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
5
|
Hoạt động truyền thông và đối thoại công dân,
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện theo Kế hoạch chuyên đề về
hoạt động thông tin truyền thông và đối thoại công dân, doanh nghiệp năm 2017
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
Văn
bản triển khai; Hội nghị đối thoại; ...
|
Kế hoạch chuyên đề về hoạt động thông tin truyền thông và đối thoại công dân, doanh nghiệp
năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
6
|
Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
TTHC
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ chuyên
sâu về hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên
chức tại các đơn vị và cán bộ đầu mối.
|
Hội
nghị; Văn bản hướng dẫn;...
|
Nâng cao chất
lượng hoạt động chuyên môn và kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức
tại các đơn vị và cán bộ đầu mối
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
7
|
Về thực thi
TTHC
|
|
|
|
|
|
-
|
Đảm bảo giải quyết kịp thời và hoàn
trả đúng hạn, trước hạn theo thời gian cắt giảm TTHC cho công dân, tổ chức.
|
Bộ hồ
sơ lưu
|
Quy trình giải quyết và kết quả thực
hiện
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC của tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục
đảm bảo đúng thành phần đã được công bố tại bộ TTHC.
|
Bộ hồ
sơ lưu
|
Quy trình giải quyết và kết quả thực hiện
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Trung
tâm Giải quyết TTHC của tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
-
|
Hạn chế tối đa trường hợp giải quyết
TTHC trễ hạn và thực hiện việc giải trình nguyên nhân trễ
hạn.
|
Văn
bản xin lỗi và văn bản giải trình; ...
|
Thực hiện nghiêm túc Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 23/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và
60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp; Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tất cả TTHC đã công bố phải được cụ
thể hóa thực hiện chương trình ISO theo đúng quy định.
|
Quy
trình ISO được công nhận
|
Quy trình hợp lý, khoa học
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Thường
xuyên
|
-
|
Điều chỉnh quy chế hoạt động bộ phận
một cửa, một cửa liên thông phù hợp thực tế của từng cơ quan, đơn vị theo hướng
tinh gọn, hiệu quả; tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả phải thực hiện tại bộ
phận một cửa theo đúng quy định.
|
Quy
trình; ...
|
Thực hiện nghiêm túc Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 23/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ và 60/2015/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 của UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp; Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông
tin trong quá trình thực thi TTHC tiến tới hiện đại hóa hoạt động nền hành
chính.
|
Quy
trình ứng dụng
|
Quy trình hợp lý, khoa học
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
-
|
Khuyến khích trả kết quả TTHC qua dịch
vụ bưu chính.
|
Hợp
đồng
|
Thực hiện Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Dịch
vụ Bưu chính
|
Thường
xuyên
|
-
|
Đảm bảo việc quản lý thu, chi, đăng
nộp, trích các khoản phí, lệ phí, các khoản thu về thuế theo đúng quy định.
|
Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ
|
Hóa đơn, chứng từ hợp lệ
|
Các Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tài chính
|
Thường
xuyên
|
8
|
Chương trình dịch vụ công trực
tuyến
|
|
|
|
|
|
-
|
Khai thác, ứng dụng Chương trình dịch
vụ công trực tuyến cấp độ 3 tiến tới cấp độ 4 đảm bảo trong tiếp nhận hồ sơ
TTHC cho công dân, tổ chức.
|
Quy
trình; Văn bản đăng ký cho từng TTHC ở từng cấp độ;...
|
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ; Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã (nếu có)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Cổng Thông tin điện tử
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tiến hành rà soát, thống kê, lập danh
mục đăng ký cụ thể TTHC thực hiện chương trình dịch vụ công trực tuyến cấp độ
3, 4 tại các đơn vị.
|
Quy
trình; Văn bản đăng ký cho từng TTHC ở từng cấp độ;...
|
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ; Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã (nếu có)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Cổng Thông tin điện tử
|
Thường
xuyên
|
9
|
Xây dựng và công bố sơ đồ hóa
TTHC một số lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
-
|
TTHC lĩnh vực đầu tư; Tài nguyên -
môi trường; Xây dựng... liên quan đến hoạt động đầu tư
phải rà soát, sơ đồ hóa thành quy trình và công khai thực hiện để công dân,
doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
|
Quy
trình Sơ đồ hóa
|
Sơ đồ hóa và đề xuất cắt giảm những
bộ phận tạo thành TTHC không còn phù hợp, rườm rà khó thực
hiện
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng
|
Sở
Tư pháp và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2017
|
10
|
Xây dựng, công khai quy trình
giải quyết thủ tục tại các đơn vị sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp nhà nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, công khai đầy đủ quy trình
giải quyết thủ tục liên quan đến công dân, doanh nghiệp tại các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp
nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Quyết
định; quy trình
|
Công khai, minh bạch quy trình, quy
định về TTHC
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập & DNNN trực thuộc UBND
tỉnh và UBND cấp huyện
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
-
|
Đảm bảo việc quản lý thu, chi,
trích nộp phí, lệ phí, mức thu dịch vụ khác đúng quy định
và được công khai giám sát thực hiện.
|
Hóa
đơn, chứng từ hợp lệ
|
Hóa đơn, chứng từ hợp lệ
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tài chính
|
Thường
xuyên
|
11
|
Công tác kiểm tra và giám sát
thực hiện TTHC
|
|
|
|
|
|
-
|
Công tác kiểm tra hoạt động kiểm
soát TTHC thường xuyên do các đơn vị trực tiếp thực hiện tại đơn vị và cấp
mình mỗi năm 02 kỳ.
|
Quyết
định; Báo cáo; ...
|
Công tác kiểm
tra, giám sát và văn bản đôn đốc, chấn chỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp; Sở Nội vụ
|
Kế
hoạch
|
-
|
Giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện
nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị
|
Báo
cáo tình hình thường xuyên, đột xuất
|
Tự kiểm tra, giám sát và cơ quan
KTTHC giám sát
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp;
|
|
-
|
Hằng năm UBND tỉnh thành lập Đoàn
kiểm tra kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các đơn vị 01 kỳ/năm.
|
Quyết
định; Báo cáo; ...
|
Công tác kiểm tra, giám sát và văn
bản đôn đốc, chấn chỉnh
|
Sở
Tư pháp; Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế
hoạch
|
12
|
Kinh phí hoạt động kiểm soát
TTHC
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC
ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày
01/7/2013 của HĐND tỉnh; Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh và Hướng dẫn liên ngành số 01/HDLS-STP-STC ngày 23/7/2013 của Sở Tư
pháp và Sở Tài chính.
|
Dự
toán kinh phí; thực hiện việc chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức đầu mối tại cơ quan, đơn vị đầy đủ, kịp thời
|
Đảm bảo thường xuyên, đầy đủ, kịp
thời
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|