ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8771/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
29 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM
NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 71/2020/NĐ-CP NGÀY 30/6/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
- Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
- Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT
ngày 25/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc sử dụng giáo viên, cán
bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục
mầm non công lập;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học
công lập;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học
cơ sở công lập;
- Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày
28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở giai đoạn 2020 - 2025;
- Công văn số 1404/NGCBQLGD-CSNGCB
ngày 09/10/2020 của Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục về triển khai thực
hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP;
- Kế hoạch số 1666/KH-UBND ngày
04/4/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 25/4/2017 của Tỉnh
ủy về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam đến 2020 và
định hướng đến 2025;
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Mục
đích, yêu cầu
- Đáp ứng các yêu cầu quy định
về vị trí việc làm, đảm bảo theo Điều lệ mỗi cấp học và theo yêu cầu nhiệm vụ từng
năm học.
- Nâng cao năng lực trong công
tác quản lý, dạy học, phát huy tinh thần trách nhiệm, nâng cao hiệu quả công
tác.
- Triển khai có hiệu quả, đạt
chỉ tiêu việc thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm 2023 của giáo viên
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.
- Làm căn cứ để UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh quyết định dự toán chi ngân sách địa phương theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào
tạo của giáo viên hằng năm theo kế hoạch.
2. Phạm vi,
đối tượng
a) Phạm vi
- Thực hiện lộ trình nâng trình
độ chuẩn được đào tạo cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở được quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
- Có bằng cử nhân thuộc ngành
đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hoặc có bằng
cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
b) Đối tượng
- Giáo viên mầm non chưa có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công
tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01/7/2020 còn đủ 8 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ
trung cấp, còn đủ 7 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ
cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên trung học cơ sở
chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính
từ ngày 01/7/2020 còn đủ 7 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ
hưu theo quy định.
3. Nguyên tắc,
số lượng
a) Nguyên tắc
- Việc tổ chức thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với
thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương;
không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
- Việc xác định đối tượng giáo
viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi,
trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu
năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2, Nghị định số
71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước. Trường hợp giáo viên không còn đủ năm
công tác, không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo thì
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT - BGDĐT ngày 25/8/2020 của Bộ
Giáo dục vào Đào tạo quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình
độ chuẩn được đào tạo.
- Việc thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai,
công bằng và hiệu quả.
- Các địa phương phải có kế hoạch
sắp xếp, bố trí cán bộ giáo viên đúng vị trí việc làm sau khi đạt chuẩn trình độ
đào tạo theo quy định.
b) Số lượng:
Số lượng cán bộ quản lý, giáo
viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn toàn ngành năm 2023: 558 người (Mầm
non: 17 người, Tiểu học: 280 người, Trung học cơ sở: 261 người).
Cụ thể:
- Số lượng cán bộ quản lý, giáo
viên được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2021 tiếp tục đào tạo năm 2023:
291 người (Mầm non: 15 người, tiểu học: 138 người, trung học cơ sở: 138 người).
- Số lượng cán bộ quản lý, giáo
viên được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2022 tiếp tục đào tạo năm 2023:
72 người (Mầm non: 01 người, tiểu học: 48 người, trung học cơ sở: 23 người).
- Số lượng cán bộ quản lý, giáo
viên đào tạo mới năm 2023 là 195 người (Mầm non: 01 người, tiểu học: 94 người,
trung học cơ sở: 100 người), trong đó:
+ Số cán bộ quản lý, giáo viên được
cử đi đào tạo năm 2021, 2022 chuyển sang đào tạo năm 2023 là 158 người (Mầm
non: 00 người, tiểu học: 69 người, trung học cơ sở: 89 người).
+ Số cán bộ quản lý, giáo viên
đăng ký mới năm 2023 là 37 người (Mầm non: 01 người, tiểu học: 25 người,
trung học cơ sở: 11 người).
(Chi tiết theo Phụ lục I
đính kèm)
4. Quyền và
trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn
- Được cơ quan quản lý sử dụng
tạo điều kiện về thời gian; được hỗ trợ 100% tiền học phí theo thực tế (áp dụng
theo quy định hiện hành của pháp luật đối với sinh viên theo học các trường sư
phạm).
- Được tính thời gian đào tạo
vào thời gian công tác liên tục.
- Cán bộ quản lý, giáo viên được
cử đi đào tạo thực hiện các quy định về đào tạo; chịu sự quản lý của cơ sở đào
tạo trong thời gian tham gia các hoạt động đào tạo.
- Có cam kết thực hiện nhiệm vụ,
công vụ tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
- Trong suốt thời gian khóa học,
cán bộ quản lý, giáo viên vẫn phải thực hiện các nhiệm vụ công tác theo quy định
khi không phải tham gia các hoạt động đào tạo.
- Trường hợp cán bộ quản lý,
giáo viên không hoàn thành chương trình đào tạo theo thời gian quy định dẫn đến
phải kéo dài thời gian đào tạo thì phải tự chi trả các khoản chi phí đào tạo
phát sinh trong thời gian đào tạo kéo dài. Cán bộ quản lý, giáo viên tự ý nghỉ
học giữa chừng mà không có lý do chính đáng phải bồi thường kinh phí đào tạo
theo quy định.
5. Phương
thức, hình thức, thời gian đào tạo
a) Phương thức đào tạo
- Việc đào tạo nâng trình độ
chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện theo phương thức
giao nhiệm vụ.
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thực
hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở theo Nghị định 71/2020/NĐ-CP: Trường Đại học Quảng Nam.
b) Hình thức, thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa
học.
- Thời gian đào tạo: Theo quy định
hiện hành.
6. Kinh phí
thực hiện
Nguồn kinh phí triển khai Kế hoạch
thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở năm 2023:
- Kinh phí thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên do ngân sách bảo
đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
- Việc thanh toán kinh phí đào
tạo nâng trình độ chuẩn của cán bộ quản lý, giáo viên cho các cơ sở đào tạo được
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật.
- Cụ thể:
+ Hỗ trợ 100% tiền đóng học phí
bằng mức thu học phí của các cơ sở đào tạo nơi giáo viên theo học đáp ứng chuẩn
trình độ theo bậc học.
+ Tổng kinh phí dự kiến năm
2023: 5.242.095.000 đồng (Năm tỷ hai trăm bốn mươi hai triệu không trăm chín
lăm ngàn đồng chẵn).
(Chi tiết dự trù kinh phí
đào tạo nâng trình độ chuẩn cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học,
THCS năm 2023 theo Phụ lục II đính kèm).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan đầu mối, thường trực
giúp UBND tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai
Kế hoạch thực hiện lộ trình của các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở đào tạo
giáo viên.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào
tạo các huyện, thị xã, thành phố rà soát, lập danh sách giáo viên thực hiện
nâng trình độ chuẩn; đồng thời, xây dựng kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2023 theo Nghị
định số 71/2020/NĐ-CP.
- Phối hợp với Sở Tài chính,
báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định dự toán chi ngân sách theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên hằng năm theo kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Thẩm định danh sách giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm
2023 theo đúng Nghị định số 71/2020/NĐ- CP; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
tham mưu giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ Kế hoạch, Quyết định
phê duyệt danh sách giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo năm 2023 theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP của UBND tỉnh;
mức thu học phí của các cơ sở đào tạo nơi giáo viên học đáp ứng chuẩn trình độ
bậc học theo quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền và đề xuất của Sở Giáo dục
và Đào tạo; tiến hành thẩm định, tham mưu bổ sung kinh phí để Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện nhiệm vụ đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện nâng
trình độ chuẩn năm 2023.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Trường Đại học Quảng Nam
- Chuẩn bị các điều kiện về
chương trình, tài liệu, học liệu; cơ sở vật chất, trang thiết bị; đội ngũ giảng
viên để thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên.
- Căn cứ Kế hoạch thực hiện đào
tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo
Nghị định số 71/2020/NĐ-CP hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh và danh sách cán bộ
quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đủ điều kiện đào tạo nâng
trình độ chuẩn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức đào tạo nâng
trình độ chuẩn cho giáo viên đảm bảo chất lượng và theo đúng quy định hiện
hành.
5. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
căn cứ Kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2023 của UBND tỉnh để triển khai thực hiện.
6. Các cơ sở giáo dục
- Xây dựng kế hoạch, lập danh
sách giáo viên thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm 2023.
- Căn cứ vào kế hoạch được phê
duyệt, bố trí, sắp xếp công việc để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên nâng
trình độ chuẩn.
- Bảo đảm các chế độ, chính
sách đối với giáo viên theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày
30/6/2020 của Chính phủ. Yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị
liên quan và các địa phương triển khai thực hiện đạt kết quả./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX (O).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
TRÙ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN CHO CÁN BỘ QUẢN
LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS NĂM
(Kèm theo Kế hoạch số 8771/KH-UBND ngày 29/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
I. CBQL,
giáo viên được cử đi học năm 2021 tiếp tục đào tạo năm 2023
TT
|
Cấp
|
Ngành/Nhóm ngành
|
Số lượng
|
Mức kinh phí/tháng (đồng)
|
Số tháng
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Mầm non
|
Giáo dục mầm non
|
15
|
710.000
|
7,5
|
79.875.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
2
|
Tiểu học
|
Giáo dục tiểu học, Sư phạm Ngữ
văn, Ngôn ngữ Anh, Lịch sử
|
123
|
890.000
|
7,5
|
821.025.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
3
|
Sư phạm Vật lí, Công nghệ
thông tin
|
6
|
1.060.000
|
7,5
|
47.700.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
4
|
Sư phạm Mĩ thuật
|
3
|
1.550.000
|
7,5
|
34.875.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
5
|
Giáo dục thể chất
|
6
|
1.560.000
|
7,5
|
70.200.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
6
|
THCS
|
Sư phạm Ngữ văn, Ngôn ngữ
Anh, Lịch sử
|
60
|
890.000
|
7,5
|
400.500.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
7
|
Sư phạm Vật lí, Sư phạm Sinh
học, Sư phạm Toán, Công nghệ thông tin
|
60
|
1.060.000
|
7,5
|
477.000.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
8
|
Sư phạm Mĩ thuật
|
8
|
1.550.000
|
7,5
|
93.000.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
9
|
Giáo dục thể chất
|
8
|
1.560.000
|
7,5
|
93.600.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
10
|
Công tác xã hội
|
2
|
1.808.000
|
7,5
|
27.120.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
TỔNG CỘNG
|
291
|
|
|
2.144.895.000
|
|
II. CBQL,
giáo viên được cử đi học năm 2022 tiếp tục đào tạo năm 2023
TT
|
Cấp
|
Ngành/Nhóm ngành
|
Số lượng
|
Mức kinh phí/tháng (đồng)
|
Số tháng
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Mầm non
|
Giáo dục mầm non
|
1
|
710.000
|
10
|
7.100.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
2
|
Tiểu học
|
Giáo dục tiểu học
|
47
|
890.000
|
10
|
418.300.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
1.060.000
|
10
|
10.600.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
4
|
THCS
|
Sư phạm Ngữ văn, Ngôn ngữ
Anh, Lịch sử
|
9
|
890.000
|
10
|
80.100.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
5
|
Sư phạm Vật lí, Sư phạm Sinh
học, Sư phạm Toán, Công nghệ thông tin
|
14
|
1.060.000
|
10
|
148.400.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
TỔNG CỘNG
|
72
|
|
|
664.500.000
|
|
III. CBQL, giáo viên cử đi học
năm 2023
TT
|
Cấp
|
Ngành/Nhóm ngành
|
Số lượng
|
Mức kinh phí/tháng (đồng)
|
Số tháng
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Mầm non
|
Giáo dục mầm non
|
1
|
710.000
|
10
|
7.100.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
2
|
Tiểu học
|
Giáo dục tiểu học, Sư phạm Ngữ
văn, Ngôn ngữ Anh, Lịch sử
|
34
|
890.000
|
10
|
302.600.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ
trì đào tạo
|
3
|
Sư phạm Âm nhạc
|
46
|
1.350.000
|
10
|
621.000.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
4
|
|
Sư phạm Sư phạm Mĩ thuật
|
7
|
1.550.000
|
10
|
108.500.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
5
|
Giáo dục thể chất
|
7
|
1.560.000
|
10
|
109.200.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
6
|
THCS
|
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử,
Ngôn ngữ Anh
|
5
|
890.000
|
10
|
44.500.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
7
|
Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lí,
Sư phạm Sinh học, Công nghệ thông tin
|
7
|
1.060.000
|
10
|
74.200.000
|
Trường ĐH Quảng Nam chủ trì
đào tạo
|
8
|
Sư phạm Âm nhạc
|
42
|
1.350.000
|
10
|
567.000.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
9
|
Sư phạm Sư phạm Mĩ thuật
|
2
|
1.550.000
|
10
|
31.000.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
10
|
Giáo dục thể chất
|
11
|
1.560.000
|
10
|
171.600.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
11
|
Sư phạm Địa lí, Hóa học, Giáo
dục công dân
|
33
|
1.200.000
|
10
|
396.000.000
|
Trường ĐH Quảng Nam liên kết
đào tạo
|
TỔNG CỘNG
|
195
|
|
|
2.432.700.000
|
|
TỔNG (I + II + III)
|
558
|
|
|
5.242.095.000
|
|