ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 02
tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO
VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 1 (2021-2025)
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định tuổi nghỉ
hưu; Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở
giáo dục mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo; Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện lộ
trình nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
giai đoạn 1 (2020-2025);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên,
cán bộ quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai
đoạn 1 (2021-2025) như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nhằm triển khai thực hiện có kết quả
lộ trình thực hiện nâng cao trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày
30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 71) và đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ
chuẩn giai đoạn 1 theo Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025).
- Làm căn cứ để Sở Giáo dục và Đào tạo,
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện)
chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo
của giáo viên hăng năm.
2. Chỉ tiêu cụ thể
Đến hết ngày 31/12/2025, bảo đảm tỷ lệ
giáo viên thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo như sau:
- Cấp học mầm non: ít nhất 65% số
giáo viên cơ sở giáo dục mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương
trình đào tạo được cấp bằng cao đẳng sư
phạm;
- Cấp học tiểu học: ít nhất 55% số
giáo viên cơ sở giáo dục tiểu học đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương
trình đào tạo được cấp bằng cử nhân;
- Cấp học trung học cơ sở: ít nhất
65% số giáo viên cơ sở giáo dục trung học cơ sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn
thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
II. ĐỐI TƯỢNG THỰC
HIỆN NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO
1. Đối tượng thực hiện nâng trình độ
chuẩn được đào tạo gồm giáo viên trong các cơ sở giáo dục công lập, tư thục:
- Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt
nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác
(84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu;
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử
nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01/7/2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung
cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên
có trình độ cao đẳng đến tuổi được
nghỉ hưu;
- Giáo viên trung học cơ sở chưa
có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử
nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên,
tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ
hưu.
2. Việc xác định tuổi nghỉ hưu thực
hiện theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định tuổi
nghỉ hưu. Đối tượng chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo thực hiện nâng trình độ
chuẩn được đào tạo có thời điểm sinh như sau:
a) Đối với giáo viên mầm non, giáo
viên tiểu học có trình độ cao đẳng, giáo viên trung học cơ
sở:
- Đối với nam: Sinh từ ngày 01/9/1965
trở lại đây;
- Đối với nữ: Sinh từ ngày 01/02/1970
trở lại đây.
b) Đối với giáo viên tiểu học có
trình độ trung cấp:
- Đối với nam: Sinh từ ngày 01/6/1966
trở lại đây;
- Đối với nữ: Sinh từ ngày 01/10/1970
trở lại đây.
III. NGUYÊN TẮC,
CÁCH THỨC CHỌN CỬ GIÁO VIÊN THAM GIA ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
1. Lộ trình và tổ chức thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với
thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương;
không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
2. Đối tượng giáo viên tham gia đào tạo
nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của
giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn ít thời gian
công tác tính đến tuổi nghỉ hưu tham gia đào tạo trước.
Trường hợp giáo viên không còn đủ năm
công tác, không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày
25/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng
trình độ chuẩn được đào tạo.
3. Việc chọn cử giáo viên thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm khách quan, công khai, công
bằng và hiệu quả.
IV. THỜI GIAN,
PHƯƠNG THỨC, SỐ LƯỢNG THỰC HIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
1. Thời gian thực hiện giai đoạn
1: Đến hết ngày 31/12/2025.
Thời gian đào tạo hệ vừa làm vừa học
theo chương trình đào tạo liên thông các ngành đào tạo giáo viên như sau:
- Từ trung cấp lên cao đẳng hoặc từ
cao đẳng lên đại học: 2 năm;
- Từ trung cấp lên đại học: 3 năm.
2. Phương thức thực hiện
Việc đào tạo nâng trình độ chuẩn của
giáo viên mầm non, tiểu học, tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện theo
phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành của
pháp luật.
3. Số lượng giáo viên thực hiện
nâng trình độ chuẩn được đào tạo
Giai đoạn 2021-2025, dự kiến toàn tỉnh
có số giáo viên đi thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo là 1.916 giáo
viên, trong đó:
- Đối với công lập: Có 1.436 giáo
viên, gồm: 244 giáo viên mầm non, đạt tỷ lệ 65%; 737 giáo viên tiểu học (637
giáo viên có trình độ cao đẳng, 40 giáo viên có trình độ trung cấp), đạt tỷ lệ
55%; 455 giáo viên THCS, đạt tỷ lệ 65%.
- Đối với ngoài công lập: Có 480 giáo
viên, gồm: 441 giáo viên mầm non, đạt tỷ lệ 65%; 35 giáo viên tiểu học (có
trình độ cao đẳng), đạt tỷ lệ 56%; 04 giáo viên THCS, đạt tỷ lệ 100%.
Dự kiến số lượng giáo viên từng năm học
thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo tại Phụ lục 1 đính kèm.
V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tiêu chí cử giáo viên tham gia
đào tạo nâng trình độ chuẩn
- Thuộc đối tượng tại Mục II của Kế
hoạch;
- Những giáo viên còn ít năm công tác
tính đến tuổi nghỉ hưu, giáo viên có trình độ trung cấp thực hiện nâng trình độ
chuẩn trước;
- Những giáo viên đang mang thai, hoặc
nuôi con nhỏ, hoặc có hoàn cảnh khó khăn có thể linh hoạt thực hiện sau (nếu có
nhu cầu);
- Các trường hợp cụ thể khác do các đơn
vị quy định cụ thể.
2. Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
- Hằng năm, trên cơ sở căn cứ vào đối
tượng, nguyên tắc, tiêu chí cử giáo viên thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào
tạo, các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch, gửi
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, tham mưu UBND cấp huyện ban hành kế hoạch
thực hiện;
- UBND cấp huyện ban hành kế hoạch 5
năm theo lộ trình 2021-2025 và Kế hoạch từng năm, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
3. Bố trí, sắp xếp giáo viên ở các
cơ sở giáo dục hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học
Trong quá trình xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch của địa phương, UBND cấp huyện chỉ đạo các phòng chuyên môn
tham mưu xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân
công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm nguyên
tắc có đủ giáo viên giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia
đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
4. Lựa chọn cơ sở đào tạo giáo
viên
Căn cứ chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở tham gia đào tạo theo kế hoạch từng năm, Sở Giáo
dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan lựa chọn cơ sở
đào tạo giáo viên đủ điều kiện, đề xuất UBND tỉnh giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Thực hiện chế độ, chính sách
cho giáo viên và thực hiện công tác truyền thông tạo sự đồng thuận trong đội
ngũ
- UBND cấp huyện, các cơ sở giáo dục
phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các
chính sách hiện hành cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.
- UBND cấp huyện chỉ đạo phòng Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức quán triệt cho giáo viên các
quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP; kế hoạch thực hiện của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và của UBND tỉnh; các tiêu chí xác định cử giáo viên đi học hằng năm để
giáo viên nắm được và thực hiện. Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh,
truyền hình tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP. Các
cơ quan quản lý trực tiếp đội ngũ giáo viên và các cơ sở đào tạo kịp thời giải
đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.
6. Thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát quá trình đào tạo để bảo đảm chất lượng đào tạo
- Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với
Sở Nội vụ thực hiện kiểm tra, giám sát và phối hợp nắm bắt thông tin thường
xuyên với cơ sở đào tạo và giáo viên trong suốt quá trình triển khai thực hiện
đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên để bảo đảm chất lượng đào tạo.
- Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả
đào tạo của từng năm, từng khóa, kịp thời điều chỉnh và khắc phục những tồn
tại, hạn chế, vướng mắc.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách địa phương (tỉnh, huyện,
thị xã, thành phố) bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn
kinh phí khác theo quy định của pháp luật; cụ thể:
- Hằng năm, UBND cấp huyện có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện lộ
trình nâng chuẩn cho giáo viên các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn, gửi Sở
Tài chính thẩm định trình HĐND và UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định của Luật
ngân sách Nhà nước, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ bổ sung có mục tiêu 50% tổng
số kinh phí thực hiện lộ trình nâng chuẩn cho giáo viên.
- Các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục
tự bảo đảm kinh phí từ nguồn thu hợp pháp của nhà trường để chi trả các chế độ cho giáo viên được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn
theo đúng quy định.
2. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên công lập giai đoạn 2021-2025 là
39.372.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi chín tỷ, ba trăm bảy mươi hai triệu đồng).
(Chi
tiết tại Phụ lục 2, 3, 4, 5 đính kèm) .
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan đầu mối, thường trực
giúp UBND tỉnh đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai
thực hiện Kế hoạch của các địa phương và các cơ sở đào tạo giáo viên; đề xuất, kiến
nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong trường hợp cần thiết;
- Tham mưu với UBND tỉnh ban hành kế
hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hằng năm;
- Hướng dẫn UBND huyện, thị xã, thành
phố, chỉ đạo các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đạt mục tiêu đề ra;
- Phối hợp với cơ quan báo chí, phát
thanh, truyền hình tỉnh tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số
71/2020/NĐ-CP;
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị liên quan đề xuất UBND tỉnh lựa chọn cơ sở đào tạo giáo viên theo hình thức
giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu theo đúng quy định pháp luật.
- Hướng dẫn Trường Cao đẳng Cộng đồng
Hưng Yên, chỉ đạo Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh chuẩn bị đầy đủ các điều
kiện để triển khai phối hợp liên kết đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình và kết
quả đào tạo nâng chuẩn với UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định;
tham mưu việc tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch này;
- Phối hợp tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện lộ trình đào tạo
nâng trình độ chuẩn cho giáo viên của các địa phương và việc bố trí, sắp xếp, chọn cử giáo viên tham gia đào tạo; việc bố trí, sử dụng
giáo viên sau đào tạo; việc thực hiện chế độ chính sách theo quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện việc nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên
theo Kế hoạch; hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí
thực hiện Kế hoạch đúng quy định.
4. Các sở, ngành liên quan
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền, triển khai,
theo dõi, giám sát có hiệu quả việc thực hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ Kế hoạch này, ban hành kế hoạch
giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hằng năm thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào
tạo giáo viên, cán bộ quản lý chưa đáp ứng trình độ chuẩn trong các cơ sở giáo
dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc quyền quản lý. Gửi kế hoạch giai đoạn
5 năm và kế hoạch năm 2021 về Sở Giáo dục và Đào tạo sau 30 ngày
kể từ ngày ban hành Kế hoạch này. Kế hoạch của các năm tiếp theo báo cáo về Sở
Giáo dục và Đào tạo trước ngày 01 tháng 12 của năm trước
liền kề với năm thực hiện.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội
dung, nhiệm vụ và giải pháp theo Kế hoạch này. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo trong việc tổ chức đào tạo nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên.
- Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
hằng năm theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan báo chí,
phát thanh, truyền hình tại địa phương tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị
định số 71/2020/NĐ-CP;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở:
+ Lập danh sách giáo viên thuộc đối tượng
nâng trình độ chuẩn; đề xuất giáo viên tham gia đào tạo nâng
trình độ chuẩn từng năm gửi phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng
hợp, tham mưu xây dựng kế hoạch hằng năm trình UBND cấp huyện;
+ Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được
phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận
lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học;
+ Bảo đảm các chế độ, chính sách đối
với giáo viên theo quy định.
Quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Trường CĐ Cộng đồng Hưng Yên;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ LỤC 1:
LỘ TRÌNH NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐỐI VỚI CÁC CẤP HỌC: MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ
CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 84/KH-UBND
ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số GV 2020- 2030
|
Tổng số GV cử đi học giai đoạn 2020- 2025
|
Tỷ lệ đi học 2020- 2025 so với 2020- 2030 (%)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
1
|
TP Hưng Yên
|
225
|
132
|
59
|
19
|
3
|
10
|
6
|
28
|
3
|
17
|
8
|
28
|
3
|
17
|
8
|
28
|
3
|
18
|
7
|
29
|
4
|
18
|
7
|
2
|
Văn Lâm
|
272
|
162
|
60
|
20
|
8
|
5
|
7
|
34
|
8
|
18
|
8
|
36
|
8
|
19
|
9
|
36
|
8
|
19
|
9
|
36
|
8
|
19
|
9
|
3
|
Văn Giang
|
193
|
114
|
59
|
8
|
1
|
1
|
6
|
28
|
2
|
18
|
8
|
26
|
2
|
17
|
7
|
26
|
2
|
17
|
7
|
26
|
2
|
17
|
7
|
4
|
Yên Mỹ
|
264
|
160
|
61
|
22
|
6
|
5
|
11
|
35
|
7
|
15
|
13
|
35
|
7
|
16
|
12
|
34
|
7
|
15
|
12
|
34
|
7
|
15
|
12
|
5
|
TX Mỹ Hào
|
200
|
119
|
60
|
12
|
3
|
2
|
7
|
26
|
4
|
15
|
7
|
27
|
4
|
15
|
8
|
27
|
4
|
15
|
8
|
27
|
4
|
15
|
8
|
6
|
Ân Thi
|
701
|
179
|
|
21
|
7
|
3
|
11
|
39
|
7
|
19
|
13
|
39
|
7
|
20
|
12
|
40
|
8
|
20
|
12
|
40
|
8
|
20
|
12
|
7
|
Khoái Châu
|
397
|
236
|
59
|
25
|
8
|
3
|
14
|
53
|
10
|
28
|
15
|
53
|
10
|
27
|
16
|
53
|
10
|
27
|
16
|
52
|
10
|
27
|
15
|
8
|
Kim Động
|
241
|
142
|
59
|
17
|
3
|
6
|
8
|
31
|
3
|
18
|
10
|
32
|
4
|
18
|
10
|
31
|
4
|
18
|
9
|
31
|
4
|
18
|
9
|
9
|
Tiên Lữ
|
196
|
117
|
60
|
12
|
1
|
4
|
7
|
27
|
3
|
16
|
8
|
26
|
2
|
16
|
8
|
26
|
2
|
16
|
8
|
26
|
2
|
16
|
8
|
10
|
Phù Cừ
|
124
|
74
|
60
|
7
|
2
|
1
|
4
|
17
|
3
|
10
|
4
|
16
|
3
|
9
|
4
|
17
|
3
|
9
|
5
|
17
|
2
|
10
|
5
|
11
|
THCS, THPT Hoàng Hoa Thám
|
1
|
1
|
100
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
2.414
|
1.436
|
59
|
164
|
42
|
40
|
82
|
318
|
50
|
174
|
94
|
318
|
50
|
174
|
94
|
318
|
51
|
174
|
93
|
318
|
51
|
175
|
92
|
PHỤ LỤC 2:
DỤ KIẾN TỔNG KINH PHÍ NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ
GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐỐI VỚI CÁC CẤP HỌC: MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC
CƠ SỞ CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 84/KH-UBND
ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
(Đơn vị:
triệu đồng)
TT
|
Đơn vị
|
Kinh phí cho cơ sở giáo dục công lập
|
Tổng số kinh phí 2020- 2025
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
Tổng
|
MN
|
TH
|
THCS
|
1
|
TP Hưng Yên
|
3.714
|
663
|
81
|
420
|
162
|
756
|
81
|
459
|
216
|
756
|
81
|
459
|
216
|
756
|
81
|
486
|
189
|
783
|
108
|
486
|
189
|
2
|
Văn Lâm
|
4.449
|
615
|
216
|
210
|
189
|
918
|
216
|
486
|
216
|
972
|
216
|
513
|
243
|
972
|
216
|
513
|
243
|
972
|
216
|
513
|
243
|
3
|
Văn Giang
|
3.093
|
231
|
27
|
42
|
162
|
756
|
54
|
486
|
216
|
702
|
54
|
459
|
189
|
702
|
54
|
459
|
189
|
702
|
54
|
459
|
189
|
4
|
Yên Mỹ
|
4.395
|
669
|
162
|
210
|
297
|
945
|
189
|
405
|
351
|
945
|
189
|
432
|
324
|
918
|
189
|
405
|
324
|
918
|
189
|
405
|
324
|
5
|
TX Mỹ Hào
|
3.243
|
354
|
81
|
84
|
189
|
702
|
108
|
405
|
189
|
729
|
108
|
405
|
216
|
729
|
108
|
405
|
216
|
729
|
108
|
405
|
216
|
6
|
Ân Thi
|
4.878
|
612
|
189
|
126
|
297
|
1.053
|
189
|
513
|
351
|
1.053
|
189
|
540
|
324
|
1.080
|
216
|
540
|
324
|
1.080
|
216
|
540
|
324
|
7
|
Khoái Châu
|
6.417
|
720
|
216
|
126
|
378
|
1.431
|
270
|
756
|
405
|
1.431
|
270
|
729
|
432
|
1.431
|
270
|
729
|
432
|
1.404
|
270
|
729
|
405
|
8
|
Kim Động
|
3.924
|
549
|
81
|
252
|
216
|
837
|
81
|
486
|
270
|
864
|
108
|
486
|
270
|
837
|
108
|
486
|
243
|
837
|
108
|
486
|
243
|
9
|
Tiên Lữ
|
3.219
|
384
|
27
|
168
|
189
|
729
|
81
|
432
|
216
|
702
|
54
|
432
|
216
|
702
|
54
|
432
|
216
|
702
|
54
|
432
|
216
|
10
|
Phù Cừ
|
2.013
|
204
|
54
|
42
|
108
|
459
|
81
|
270
|
108
|
432
|
81
|
243
|
108
|
459
|
81
|
243
|
135
|
459
|
54
|
270
|
135
|
11
|
THCS, THPT
Hoàng Hoa Thám
|
27
|
27
|
-
|
-
|
27
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
39.372
|
5.028
|
1.134
|
1.680
|
2.214
|
8.586
|
1.350
|
4.698
|
2.538
|
8.586
|
1.350
|
4.698
|
2.538
|
8.586
|
1.377
|
4.698
|
2.511
|
8.586
|
1.377
|
4.725
|
2.484
|
(Dự kiến tổng số
kinh phí giai đoạn 2021-2025 là: 39.372.000.000 đồng)
PHỤ LỤC 3:
LỘ TRÌNH, DỰ KIẾN KINH PHÍ NÂNG CHUẨN
TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025, CẤP HỌC: MẦM NON
(Kèm theo Kế hoạch số 84/KH-UBND
ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hung Yên)
TT
|
Đơn vị
|
Công lập
|
Ngoài công lập
|
Tổng số GV 2020- 2030
|
Số GV đi học 2020- 2025
|
Tỷ lệ GV đi học giai đoạn 2020- 2025 (%)
|
Tổng kinh phí giai đoạn 2020- 2025 (Trđ)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng số GV 2020- 2030
|
Số GV đi học 2020- 2025
|
Tỷ lệ GV đi học giai đoạn 2020- 2025 (%)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số người
|
Số tiền (triệu đồng)
|
Số người
|
Số tiền (triệu đồng)
|
Số người
|
Số tiền (triệu đồng)
|
Số người
|
Số tiền (triệu đồng)
|
Số người
|
Số tiền (triệu đồng)
|
1
|
TP Hưng Yên
|
25
|
16
|
64
|
432
|
3
|
81
|
3
|
81
|
3
|
81
|
3
|
81
|
4
|
108
|
86
|
56
|
65
|
9
|
12
|
12
|
12
|
11
|
2
|
Văn Lâm
|
62
|
40
|
65
|
1.080
|
8
|
216
|
8
|
216
|
8
|
216
|
8
|
216
|
8
|
216
|
90
|
58
|
64
|
10
|
12
|
12
|
12
|
12
|
3
|
Văn Giang
|
13
|
9
|
69
|
243
|
1
|
27
|
2
|
54
|
2
|
54
|
2
|
54
|
2
|
54
|
109
|
70
|
64
|
10
|
15
|
15
|
15
|
15
|
4
|
Yên Mỹ
|
52
|
34
|
65
|
918
|
6
|
162
|
7
|
189
|
7
|
189
|
7
|
189
|
7
|
189
|
143
|
92
|
64
|
16
|
19
|
19
|
19
|
19
|
5
|
TX Mỹ Hào
|
30
|
19
|
63
|
513
|
3
|
81
|
4
|
108
|
4
|
108
|
4
|
108
|
4
|
108
|
122
|
77
|
63
|
13
|
16
|
16
|
16
|
16
|
6
|
Ân Thi
|
59
|
37
|
63
|
999
|
7
|
189
|
7
|
189
|
7
|
189
|
8
|
216
|
8
|
216
|
32
|
20
|
63
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
7
|
Khoái Châu
|
75
|
48
|
64
|
1.296
|
8
|
216
|
10
|
270
|
10
|
270
|
10
|
270
|
10
|
270
|
63
|
41
|
65
|
7
|
9
|
9
|
8
|
8
|
8
|
Kim Động
|
28
|
18
|
64
|
486
|
3
|
81
|
3
|
81
|
4
|
108
|
4
|
108
|
4
|
108
|
26
|
17
|
65
|
3
|
4
|
3
|
3
|
4
|
9
|
Tiên Lữ
|
15
|
10
|
67
|
270
|
1
|
27
|
3
|
81
|
2
|
54
|
2
|
54
|
2
|
54
|
7
|
5
|
71
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Phù Cừ
|
19
|
13
|
68
|
351
|
2
|
54
|
3
|
81
|
3
|
81
|
3
|
81
|
2
|
54
|
5
|
5
|
100
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
11
|
THCS, THPT Hoàng Hoa Thám
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
378
|
244
|
65
|
6.588
|
42
|
1,134
|
50
|
1.350
|
50
|
1350
|
51
|
1.377
|
51
|
1.377
|
683
|
441
|
65
|
74
|
93
|
92
|
91
|
91
|
(Dự
kiến kinh phí đào tạo từ trung cấp lên cao đẳng là 27.000.000 đồng/GV).