Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 02/KH-UBND
Ngày ban hành 10/01/2022
Ngày có hiệu lực 10/01/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Hoàng Việt Phương
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 10 tháng 01 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2022

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71);

Thực hiện Kế hoạch số 618/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025);

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây viết tắt là giáo viên) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71 của Chính phủ, Kế hoạch số 618/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên, điều kiện thực tế của địa phương, đồng thời đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020-2025) theo quy định.

2. Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo, cử giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn theo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

II. CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN NĂM 2022

- Trên 45% trong tổng số giáo viên tiểu học thuộc đối tượng cần nâng trình độ chuẩn được đào tạo đi đào tạo chương trình đại học (tương ứng cử 635 người, gồm các môn Giáo dục Tiểu học 597 người, Sư phạm Tiếng Anh 33 người, Sư phạm Tin học 05 người).

- Trên 58% trong tổng số giáo viên trung học cơ sở thuộc đối tượng cần nâng trình độ chuẩn được đào tạo đi đào tạo chương trình đại học (tương ứng với 214 giáo viên, gồm các ngành sư phạm: Tiếng Anh 42 người, Tin học 10 người, Toán học 68 người, Ngữ văn 94 người).

(Có biểu chi tiết kèm theo)

III. ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC

1. Đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo

- Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định (trừ các trường hợp đã có quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nghỉ hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định).

- Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định (trừ các trường hợp đã có quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nghỉ hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định).

2. Nguyên tắc thực hiện kế hoạch

Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải đảm bảo đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên và theo tiêu chí nêu tại điểm 3, mục III Kế hoạch này; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy; phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng, hiệu quả và đảm bảo phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương.

3. Tiêu chí cử giáo viên đi đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo

Việc cử giáo viên đi đào tạo nâng chuẩn thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước.

b) Lãnh đạo, quản lý và quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập và tương đương.

c) Giáo viên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

d) Giáo viên là con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con của Anh hùng Lực lượng vũ trang, con của Anh hùng Lao động, người dân tộc thiểu số.

IV. CƠ SỞ ĐÀO TẠO, KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Cơ sở đào tạo

Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cho Trường Đại học Tân Trào thực hiện việc đào tạo, liên kết đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh năm 2022.

2. Kinh phí thực hiện

[...]