Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2016 xây dựng trường chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 83/KH-UBND
Ngày ban hành 05/04/2016
Ngày có hiệu lực 05/04/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/KH-UBND

Hà Giang, ngày 05 tháng 4 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Quyết định số 05/VBHN-BGDĐT, ngày 13/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Mm non;

Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học và Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT, ngày 18/12/2012 sửa đổi, bổ sung điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT, ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia; Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 29/9/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang ln thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;

Căn cứ vào kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia của các huyện, thành phố và tình hình thực tế về giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Giang, y ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng thể xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể như sau:

II. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2012-2015

1. Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh

Quy mô mạng lưới trường lớp không ngừng được củng cố và phát triển, năm học 2015-2016 toàn tỉnh có 643 trường mầm non và phổ thông, trong đó: Mầm non 214 trường; Tiểu học 196 trường; Phổ thông cơ sở (PTCS) 30 trường; Trung học cơ sở (THCS) 171 trường; Trung học cơ sở và Trung học phổ thông (THCS&THPT) 9 trường; Trung học phổ thông (THPT) 23 trường.

Quy mô học sinh: Tính đến ngày 31/12/2015 toàn ngành Giáo dục và Đào tạo Hà Giang có 10.683 lớp với tổng số 222.204 học sinh mầm non và phổ thông, cụ thể:

* Ngành học Mầm non: 3.646 lớp; 69.389 cháu.

* Ngành học phổ thông:

- Tiểu học: 4.745 lớp; 87.306 học sinh.

- Trung học cơ sở: 1.786 lp; 49.105 học sinh.

- Trung học phổ thông: 506 lớp; 16.404 học sinh.

2. Đội ngũ cán b, giáo viên và nhân viên

Tính đến ngày 31/12/2015 toàn ngành giáo dục Hà Giang (tính cả trường CĐSP) có 20.321 cán bộ, giáo viên, công nhân viên. Trong đó: Giáo viên Mm non có 5.300 người, giáo viên tiểu học có 7.238 người, giáo viên THCS có 4.400 người, giáo viên THPT có 1.610 người, nhân viên phục vụ có 1.773 người (giáo viên các cấp học có trình độ trên đại học là 255 người).

3. Chất lượng giáo dục

Trong những năm qua được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, schỉ đạo sát sao và kịp thời của Ủy ban nhân dân tỉnh và ngành Giáo dục và Đào tạo, chất lượng giáo dục đã có chuyển biến tích cực. Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục của học sinh các cp học trong năm học 2014-2015, cụ thể như sau:

* Cấp Tiểu học:

- Phẩm chất: Đạt 97,8%

- Học lực: Tiếng Việt: Hoàn thành 94,6%; Toán: Hoàn thành 95,2%

* Cấp Trung học cơ sở:

- Hạnh kiểm: Tốt 59%; Khá 31,5%; TB 8,7%; Yếu 0,8%.

- Học lực: Giỏi 4,1%; Khá 28%; TB 61,7%; Yếu 5,6%; Kém 0,6%.

[...]