ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 820/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 11
tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
NĂM 2021 CỦA TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số
184/QĐ-BNN-QLCL ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021; Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế
hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm
2021 tỉnh Kon Tum, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng
cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm nông lâm thủy sản tỉnh
Kon Tum đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trong tỉnh và thúc đẩy xuất khẩu trong bối cảnh
dịch bệnh Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp và biến đổi khí hậu ngày càng
cực đoan; đảm bảo mục tiêu chung của toàn ngành nông nghiệp về an ninh lương
thực, an ninh dinh dưỡng và phát triển bền vững.
II. KẾT QUẢ
VÀ CHỈ SỐ CẦN ĐẠT
- Ban hành kịp thời các văn bản
chỉ đạo về công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm.
- 100% nhiệm vụ, kế hoạch về phổ
biến, giáo dục pháp luật và truyền thông, quảng bá chất lượng an toàn thực phẩm
được thực hiện.
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản xếp loại A, B tăng lên so với năm 2020 (đạt
98,8%).
- Tỷ lệ các cơ sở nhỏ lẻ ký
cam kết sản xuất thực phẩm an toàn tăng hơn so với năm 2020 (đạt 75%);
- Các đối tượng tham gia chuỗi
giá trị ngành hàng từ sản xuất, chế biến, lưu thông, buôn bán đến người tiêu dùng
được phổ biến, hướng dẫn, vận động tuân thủ quy định pháp luật về chất lượng
vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm.
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm
thủy sản giám sát trên diện rộng vi phạm qui định về ô nhiễm sinh học, tạp chất,
tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh giảm 10% so với
năm 2020; tiếp tục kiểm soát tốt việc sử dụng chất cấm trong chăn nuôi.
III. CÁC NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM
1. Tiếp tục chỉ đạo điều hành
gắn kết chặt chẽ công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản với các nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng
cao năng suất, chất lượng hàng nông sản và hiệu quả sản xuất, kinh doanh
trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 còn tiếp diễn.
2. Tiếp tục rà soát, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ các cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trong nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh. Tham gia góp ý, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về
công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông thủy
sản theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan
chuyên ngành; tích cực triển khai các Nghị quyết của Chính phủ: số 68/NQ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2020 về ban hành chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 và số 01/NQ-CP
ngày 01 tháng 01 năm 2021 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2021 nhằm tạo môi trường thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư sản xuất,
kinh doanh, liên kết phát triển các chuỗi giá trị nông sản chất lượng cao, đảm
bảo an toàn thực phẩm.
3. Xây dựng, duy trì, phát
triển các mô hình điểm chuỗi cung ứng nông thủy sản an toàn; xây dựng chuỗi
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, chuỗi giá trị nông sản; xây dựng
mô hình sản xuất áp dụng chương trình quản lý tiên tiến. Phát triển sản xuất
tập trung các sản phẩm chủ lực của tỉnh theo chuỗi giá trị gắn với ứng dụng
công nghệ cao, thích ứng với biến đổi khí hậu và hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến; thúc đẩy phát triển các vùng sản xuất nông sản thực phẩm an toàn
theo quy định, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
cơ quan có thẩm quyền.
4. Gia tăng số lượng và đa dạng
thông tin tuyên truyền vận động cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm sản tuân
thủ pháp luật an toàn thực phẩm; phối hợp với cơ quan thông tin báo chí Trung
ương, địa phương và các đơn vị có liên quan... tuyên truyền, phổ biến chính
sách, pháp luật đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản; truyền thông, quảng bá các địa chỉ sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản chất lượng, an toàn.
5. Triển khai diện rộng các
Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 38/2018/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 12 năm 2018(1) và số
17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018(2)
để quản lý tổng thể, toàn diện điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm trên địa bàn; chuyển mạnh
sang hậu kiểm, thanh tra đột xuất, xử lý vi phạm đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản.
6. Duy trì triển khai các
chương trình giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; kịp thời
phát hiện, cảnh báo, xử lý, tổ chức thanh tra đột xuất, xử phạt nghiêm vi phạm.
Tăng cường quản lý thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón, thức ăn chăn
nuôi.
7. Chủ động xử lý các sự cố
mất an toàn thực phẩm. Phối hợp với các ban, ngành kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp
tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy sản
trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19.
8. Chỉ đạo hướng dẫn, hỗ trợ
các địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức lực lượng quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường đáp ứng yêu cầu tình hình
mới. Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý chất lượng
vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm cấp huyện, xã.
9. Đẩy mạnh cải cách hành
chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm tối
đa thời gian, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính của các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đặc biệt trong việc truy xuất nguồn gốc sản
phẩm nhằm nâng cao năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm trong các chuỗi giá
trị nông sản.
(Nội
dung chi tiết và phân công tại Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN
KINH PHÍ
Nguồn kinh phí sự nghiệp nông
nghiệp giao năm 2021, kinh phí từ các chương trình, đề án, ngân sách của các huyện,
thành phố và nguồn huy động xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Trên cơ sở các nội dung, nhiệm
vụ của Kế hoạch này, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hành động
bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 của địa phương.
Hoàn thành trong tháng 03 năm 2021.
- Thống kê, tổ chức ký cam kết
sản xuất kinh doanh thực phẩm an toàn, kiểm tra việc thực hiện nội dung đã
cam kết và quản lý có hiệu quả đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm
thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc lĩnh vực nông nghiệp theo Thông tư số 17/2018/TT-BNN-PTNT ngày 30 tháng
10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Định kỳ trước ngày 15 hằng
tháng báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Y tế,
Sở Công Thương, các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, đơn vị có liên quan
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ
được giao tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Chủ động phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác thanh tra, kiểm
tra định kỳ và đột xuất về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Định kỳ trước ngày 15 hằng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
3. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là đơn vị đầu mối, chủ trì,
phối hợp các địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các
nội dung, nhiệm vụ của kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong
lĩnh vực nông nghiệp năm 2021.
- Định kỳ hằng tháng (trước
ngày 20), quý, năm tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ những việc đã
hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp thực hiện
đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, có hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch hành
động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 của tỉnh
Kon Tum. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn
vị tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cục Quản lý thị trường tỉnh Kon Tum;
- Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVPKSX;
- Lưu: VT, NNTN.NLTA.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC
PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NĂM 2021 TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 820/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Công
tác chỉ đạo điều hành
|
|
|
|
1.1
|
Chỉ đạo xây dựng và mở rộng
vùng sản xuất tập trung quy mô lớn các sản phẩm chủ lực tỉnh; nhân rộng mô hình
mỗi xã một sản phẩm theo chuỗi giá trị gắn với ứng dụng công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
1.2
|
Xây dựng Đề án thực hiện
Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
1.3
|
Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh triển khai
các chương trình phối hợp, tuyên truyền, giám sát sản xuất kinh doanh nông sản
an toàn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
|
Trong năm
|
2
|
Hoàn
thiện cơ chế chính sách, pháp luật
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát, bổ sung chức
năng, nhiệm vụ các cơ quan quản lý an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
2.2
|
Tham gia góp ý xây dựng hệ thống
tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các cục quản lý chuyên ngành.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Cục Quản lý chuyên ngành
|
Khi được đề nghị
|
2.3
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết
về chính sách hỗ trợ, đầu tư lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
3
|
Công
tác thông tin, truyền thông về chất lượng, an toàn thực phẩm
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản; tăng cường truyền thông, quảng bá cho các cơ sở sản xuất kinh
doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, an
toàn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố, các cơ quan thông tin báo chí Trung ương, địa
phương
|
Trong năm
|
3.2
|
Tập huấn liên kết trong chăn
nuôi, chăn nuôi an toàn sinh học; chuyên ngành trên cây cà phê chè.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm
|
3.3
|
Chủ động phối hợp với các cơ
quan truyền thông cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng đắn,
khách quan công tác quản lý vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý và xây dựng các phóng sự quảng bá sản phẩm an toàn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan thông tin báo chí Trung ương, địa phương
|
Trong năm
|
3.4
|
Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
tuyên truyền, giám sát sản xuất, kinh doanh doanh nông sản an toàn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
|
Trong năm
|
4
|
Công
tác giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức giám sát an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản rủi ro cao, tiêu thụ nhiều nhằm kịp thời phát hiện, cảnh
báo và thanh tra, truy xuất, xử lý tận gốc các trường hợp vi phạm an toàn thực
phẩm; kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật…
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Trong năm
|
4.2
|
Tổ chức kiểm tra xếp loại, định
kỳ các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy
sản theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018(1) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Trong năm
|
4.3
|
Triển khai thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành theo kế hoạch và đột xuất và kế hoạch kiểm tra liên ngành về
chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Trong năm
|
4.4
|
Kiểm tra về chất lượng, an
toàn thực phẩm nông thủy sản Mùa lễ Hội xuân, hưởng ứng tháng hành động về an
toàn thực phẩm, trước tết Nguyên Đán năm 2021.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Trong năm
|
4.5
|
Thanh tra, kiểm tra cơ sở sản
xuất kinh doanh giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú
y, thức ăn gia súc gia cầm thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
4.6
|
Thống kê, tổ chức cho các cơ
sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm ký cam
kết sản xuất kinh doanh thực phẩm an toàn, kiểm tra việc thực hiện nội dung
đã cam kết theo số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018(2) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các xã (phường), thị trấn trên địa bàn các huyện(thành phố), các cá
nhân có liên quan
|
Trong năm
|
5
|
Phát
triển thực phẩm nông thủy sản an toàn
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng, duy trì, phát triển
các mô hình điểm chuỗi cung ứng nông thủy sản an toàn theo đúng quy định(3)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
5.2
|
Xây dựng, phát triển sản phẩm
OCOP đạt tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, chuẩn hóa sản phẩm về quy cách,
đóng gói, bao bì, truy xuất nguồn gốc, thương hiệu được Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
6
|
Tổ
chức lực lượng, nâng cao năng lực
|
|
|
|
6.1
|
Cử công chức tham gia các lớp
đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn
thực phẩm nông thủy sản đảm bảo đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện nhiệm vụ
đáp ứng yêu cầu tình hình mới .
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cục quản lý chuyên ngành
thuộc Bộ và các đơn vị liên quan
|
Trong năm
|
6.2
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn
thực phẩm các cấp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, TP và các đơn vị có liên quan.
|
Trong năm
|
6.3
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính,
ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm tối đa thời
gian, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm dịch vụ hành chính công tỉnh
Kon Tum
|
Trong năm
|
(1) Quy định việc
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
(2) Quy định
phương thức quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
(1) Quy định việc
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
(2) Quy định
phương thức quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
(3) Nghị định số
83/2018/NĐ-CP, ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định
số 01/QĐ-TTg, ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về một số chính
sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản; Ngh ị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về nội dung chi, mức chi từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho
hoạt động khuyến nông áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum và các văn bản khác có
liên quan.