HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2020/NQ-HĐND
|
Kon
Tum, ngày 17 tháng 4 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ CHO
CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Điều 10 Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy
định nội dung chi, mức chi từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các hoạt động
khuyến nông áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 92/BC-UBND ngày 17 tháng 4 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung chi, mức chi từ nguồn ngân sách nhà
nước hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum khóa XI kỳ họp bất thường thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 4 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung chi, mức
chi từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông áp dụng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp tại tỉnh Kon Tum;
Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí
cho các hoạt động khuyến nông cấp tỉnh quản lý.
2. Ngân sách huyện, xã bảo đảm kinh
phí cho các hoạt động khuyến nông cấp huyện, cấp xã theo phân cấp quản lý.
3. Nguồn kinh phí lồng ghép với các
chương trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến nông.
4. Ngoài nguồn kinh phí từ ngân sách
nhà nước, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động khuyến nông. Các đơn vị
được vận dụng các quy định tại Nghị quyết này trong việc sử dụng các nguồn kinh
phí hợp pháp khác khi thực hiện hoạt động khuyến nông.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Nội dung
chi, mức chi bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng
dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học
đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng
12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3. Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực
tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ
chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và
biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền
thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực
tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ
xe và các khoản chi trực tiếp khác). Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng
với nhà cung cấp theo các quy định liên quan.
4. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng
chuyển giao công nghệ:
a) Đối với đối tượng chuyển giao công
nghệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ:
- Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí
chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm chi phí điện,
nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ
100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức hội nghị, chế độ đón tiếp khác nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số
46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định
tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón
tiếp khác nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp
khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số
14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm
đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người
học cư trú ở xã, thôn thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm
đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ
chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch
vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học
viên thì được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khác nước ngoài,
chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm
2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ:
- Người nông dân sản xuất nhỏ, nông
dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo); hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định tại Nghị quyết
số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khác nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước
áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng
7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh; hỗ trợ tiền
đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn thuộc
vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức
hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km
trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho
các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi
phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi
phí theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị,
chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và
chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số
14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
- Người nông dân sản xuất hàng hóa,
chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ 100% chi
phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
không quá 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ là người
nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu trên. Đối với chỗ ở cho
người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được
hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp
thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% chi phí theo quy định tại Nghị quyết
số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khác nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước
áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng
7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp
hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
5. Chi khảo sát, học tập trong và
ngoài nước
- Đối với khảo sát, học tập trong nước,
mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
hội nghị, chế độ đón tiếp khác nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị
quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số
46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng
theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
- Đối với khảo sát, học tập ngoài nước,
mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí.
Điều 5. Nội dung
chi, mức chi thông tin tuyên truyền
1. Tuyên truyền qua hệ thống truyền
thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản
tin, trang thông tin điện tử khuyến nông
a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả
năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan
khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan
tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp
đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm (tin,
bài, ảnh, thơ, clip, ...) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin điện tử
khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng). Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số
61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút, Nghị
định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm
điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác.
2. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo,
tham quan học tập
a) Nội dung chi, mức chi: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị,
chế độ đón tiếp khác nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và
chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số
14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
b) Riêng mức chi chủ tọa và ban cố vấn,
báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo theo dự toán
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được vận dụng mức chi quy định tại Khoản 5
Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của
Bộ Tài chính, Bộ Khoa học công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước và các quy định liên quan của cấp có thẩm quyền.
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông, Hội nghị giao ban khuyến nông vùng. Mức chi thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón
tiếp khác nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp
khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số
14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
4. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp Việt Nam cấp khu vực, cấp quốc gia. Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian
hàng (trên cơ sở giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo
giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi
hoạt động của Ban tổ chức.
5. Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận
động về các hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
55/2013/TT-BTC ngày 06 thang 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công
nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư
liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính
và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động
thi tay nghề các cấp và các quy định liên quan của cấp có thẩm quyền.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Thực hiện theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng
02 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 6. Nội dung
chi, mức chi xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu.
a) Mô hình trình diễn ở địa bàn khó
khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại,
biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ 100% chi phí về
giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình.
b) Mô hình trình diễn ở địa bàn còn lại
trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu
để xây dựng mô hình.
2. Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng
kết mô hình.
a) Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật
tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe. Mức
chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn theo quy định tại
Khoản 4 Điều 4 của Quy định này; chi hỗ trợ tiền nước uống theo quy định tại
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khác
nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong
nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18
tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo
viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu). Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
3. Chi thông tin tuyên truyền, hội
nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô hình: Mức chi áp dụng theo quy định
tại Điều 4 và Khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
4. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế
thuê.
Điều 7. Nội dung
chi, mức chi tư vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Đối với tư vấn thông qua đào tạo,
tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Quy
định này.
2. Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại
Điều 5 của Quy định này.
3. Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn
và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp
đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 8. Nội dung,
mức chi hợp tác quốc tế về khuyến nông
1. Mức chi thực hiện theo quy định hiện
hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao
công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
2. Đón tiếp các đoàn khách nước ngoài
vào làm việc: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khác nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị,
hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon
Tum; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số
46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 9. Nội dung
chi khác
1. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước
phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông: Áp dụng
theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Lao động thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn
trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức
hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
2. Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới
phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan theo quy định
pháp luật.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn,
định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
a) Cơ quan quản lý khuyến nông được
trích 3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong
năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi được quy định
như sau:
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật
khuyến nông; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông; xây dựng, khảo sát
đánh giá, kiểm tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo và quản
lý các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: Chi thuê chuyên gia, lao
động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại,
bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê phương tiện, vé máy bay
và chi khác (nếu có) theo định mức, chế độ tài chính hiện hành;
- Chi hội đồng tư vấn, thẩm định, xác
định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông. Các đơn vị
căn cứ quy định của cơ quan có thẩm quyền để quy định trong quy chế chỉ tiêu nội
bộ của đơn vị thành các yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc và các
mức chi cụ thể theo công lao động cho các thành viên tham gia hội đồng.
b) Tổ chức chủ trì và đơn vị triển
khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 5% nguồn kinh phí khuyến
nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ chức
thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi
khác. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động
khuyến nông theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 10. Trong quá trình thực
hiện nếu các văn bản dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.