Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025

Số hiệu 82/KH-UBND
Ngày ban hành 15/11/2023
Ngày có hiệu lực 15/11/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lữ Quang Ngời
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/KH-UBND

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 11 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-BTTTT ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/11/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Thực hiện Công văn số 3115/BTTTT-CVT ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023-2025 của địa phương, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 - 2025 với những nội dung cụ thể như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Quan điểm

Hạ tầng số là hạ tầng của nền kinh tế, được ưu tiên phát triển và bảo vệ. Phát triển đồng bộ: Các doanh nghiệp phối hợp phát triển hạ tầng số theo nguyên tắc dùng chung chia sẻ. Hạ tầng số được quy hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm cấp nước, thoát nước, các hạ tầng kỹ thuật khác.

2. Mục đích

- Phát triển hạ tầng số (bao gồm hạ tầng viễn thông băng rộng cố định, băng rộng di động, hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây, hạ tầng công nghệ số, nền tảng số có tính chất hạ tầng) băng rộng, siêu rộng, phổ cập, xanh, an toàn, bền vững, mở, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

- Phát triển hạ tầng số đáp ứng xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số, phục vụ cho chuyển đổi số toàn diện của tỉnh. Thúc đẩy chuyển dịch từ dịch vụ viễn thông cơ bản sang dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông, chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông của tỉnh; đảm bảo an toàn an ninh mạng lưới, giảm thiểu các sự cố mất thông tin liên lạc, đảm bảo môi trường, cảnh quan đô thị.

- Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương và các doanh nghiệp viễn thông phối hợp trong công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp để hoàn thành các mục tiêu đề ra tại Kế hoạch này.

3. Yêu cầu

- Hạ tầng số được lập kế hoạch, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

- Hạ tầng số được phát triển an toàn, tin cậy, góp phần tạo lập niềm tin số; Phát triển hạ tầng số phải đảm bảo tính kế thừa, đồng bộ, có bước đi và lộ trình cụ thể.

- Thực hiện nghiêm Quy chế phối hợp trong quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh và các quy định của pháp luật có liên quan trong việc phát triển hạ tầng số, hạ tầng băng rộng, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.

- Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển hạ tầng số, hạ tầng kỹ thuật viễn thông, nâng cao chất lượng dịch vụ trên địa bàn tỉnh.

- Hạ tầng số phát triển theo hướng mở, ảo hóa, tối ưu cho việc dùng chung để có thể được cung cấp như một dịch vụ, trong đó giải pháp đột phá là hạ tầng điện toán đám mây và các nền tảng số.

- Tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định trong việc triển khai xây dựng phát triển hạ tầng số, hạ tầng băng rộng, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2025

1. Mạng viễn thông băng rộng di động

- Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân: 89 thuê bao/100 dân (số liệu đến tháng 9/2023: 74,34 thuê bao/100 dân).

- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động: 52% (số liệu đến tháng 9/2023: 43%).

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh: 99% (số liệu đến tháng 9/2023: 95%).

- Tốc độ băng rộng di động (tốc độ tải xuống theo i-Speed): 50Mbps (số liệu đến tháng 9/2023: 47,47Mbps).

[...]