Chủ nhật, Ngày 03/11/2024

Kế hoạch 783/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 783/KH-UBND
Ngày ban hành 21/03/2022
Ngày có hiệu lực 21/03/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Y Ngọc
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 783/KH-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC, TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Thực hiện Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 (sau đây gọi tắt là Đề án); Kế hoạch triển khai Đề án giai đoạn II (2021-2030) của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch(1), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án giai đoạn II (2021-2030) trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Phát triển phong trào, chăm lo phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong toàn xã hội; mở rộng các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể thao, giải trí lành mạnh, giúp con người phát triển hài hòa, gắn với phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”.

- Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người dân trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai, thực hiện đồng bộ và thống nhất trên toàn tỉnh.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền các cấp, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể và trong toàn xã hội thông qua các hoạt động phong trào, góp phần chăm lo phát triển thể lực, tầm vóc con người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

II. THỜI GIAN TRIỂN KHAI, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian triển khai thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2030.

2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

- Phạm vi: Toàn tỉnh.

- Đối tượng: Là trẻ sơ sinh, nhi đồng, thanh thiếu niên đến 18 tuổi, đặt trọng tâm đối tượng tác động là trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên (từ 0 đến 15 tuổi).

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao thể trạng, tầm vóc, góp phần đào tạo con người phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mỹ, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, phục vụ có hiệu quả sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng giống nòi và tăng cường sức khỏe, tuổi thọ cho mọi người trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

a. Đến năm 2025 nâng cao hiệu quả chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ từ 03-15 tuổi kết hợp với chăm sóc sức khỏe ban đầu, đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn, xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng dân số và đời sống dân sinh; đến năm 2030 triển khai thực hiện đạt 90% số trường học trên địa bàn tỉnh.

- Cải thiện về số lượng và chất lượng khẩu phần ăn của trẻ em tuổi mẫu giáo, mầm non và học sinh:

+ Đảm bảo 100% trẻ em và học sinh ở các trường có chương trình được uống sữa và/hoặc được bổ sung sản phẩm dinh dưỡng đặc thù.

+ Đảm bảo bữa ăn học đường đáp ứng 100% cho trẻ em và học sinh ở các trường có chương trình.

- Hạ thấp tỷ lệ thiếu dinh dưỡng và cải thiện tăng trưởng ở trẻ em mẫu giáo, mầm non và học sinh: Từ năm 2021 đến 2030 ở vùng có chương trình tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi giảm trung bình 0,8%/năm; tỷ lệ suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi giảm trung bình 0,5%/năm.

- Nâng cao, cải thiện kiến thức thực hành dinh dưỡng cho giáo viên, nhân viên y tế học đường, học sinh và phụ huynh tại các vùng có chương trình:

+ Tỷ lệ giáo viên, nhân viên y tế học đường được tập huấn về dinh dưỡng hợp lý và tăng trưởng đạt 100%.

+ Tỷ lệ học sinh, phụ huynh được truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng hợp lý và tăng trưởng đạt 90%.

- Chủ động kiểm soát, khống chế sự gia tăng tỷ lệ béo phì ở lứa tuổi mầm non và học sinh, đặc biệt ở khu vực thành phố:

+ Kiểm soát tỷ lệ béo phì ở trẻ <5 tuổi tại khu vực thành phố <8%.

[...]