Kế hoạch 776/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Nghệ An năm 2021

Số hiệu 776/KH-UBND
Ngày ban hành 31/12/2020
Ngày có hiệu lực 31/12/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Lê Ngọc Hoa
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 776/KH-UBND

Nghệ An, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH NGHỆ AN NĂM 2021

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Luật Giao dịch điện tử 29/11/2005; Luật An toàn thông tin mạng 19/11/2015;

- Các Nghị định của Chính phủ: số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

- Các Nghị quyết của Chính phủ: số 02/NQ-CP ngày 01/1/2019 về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

- Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 về phê duyệt Đán đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; s274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 về phê duyệt Đán Cổng Dịch vụ công quốc gia;

- Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;

- Các Quyết định của UBND tỉnh: số 1974/QĐ-UBND, ngày 30/5/2019 về việc phê duyệt cập nhật, duy trì Kiến trúc chính quyền điện tử Nghệ An năm 2019; số 3188/QĐ-UBND ngày 09/7/2014 về việc phê duyệt Đề án xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An; số 3179/QĐ-UBND ngày 09/7/2014 về việc Phê duyệt Đề án phát triển Nghệ An thành Trung tâm CNTT&TT khu vực Bắc Trung Bộ; số 2450/QĐ-UBND ngày 24/7/2020 về phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng đô thị thông minh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến 2030;

- Kế hoạch số 510/KH-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

- Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ TT&TT về việc Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch năm 2021;

- Kế hoạch số 744/KH-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyn số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch năm 2021.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Ứng dụng hiệu quả CNTT trong tất cả lĩnh vực quản lý của các cấp chính quyền, bảo đảm dliệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp, xây dựng Chính quyền điện tử, thí điểm xây dựng đô thị thông minh và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Nghệ An.

- Đẩy mạnh cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đáp ứng nhu cầu thực tế, công khai, minh bạch, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau nhm làm giảm số lần và thời gian thực hiện thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp.

- Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) trọng điểm của tỉnh với nhau và với các hệ thống cấp quốc gia, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên cơ sở Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An.

- Xây dựng cơ shạ tầng kỹ thuật CNTT hiện đại, đồng bộ, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, hình thành môi trường làm việc điện tử liên thông, rộng khắp, phát triển các CSDL trọng điểm của tỉnh.

- Đẩy mạnh việc đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu ứng dụng và phát triển CNTT.

2. Mc tiêu cthể

- Xây dựng, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, CSDL trên địa bàn tỉnh, có khả năng kết nối với Trung ương; trước hết là trục liên thông chính quyền điện tử của tỉnh và các hệ thống thông tin, CSDL dùng chung, CSDL chuyên ngành trọng điểm. Xây dựng lộ trình chuyển đổi số, số hóa dữ liệu, chia sẻ, kết nối, hướng tới chính quyền số, nâng cao an toàn thông tin.

- 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định của Trung ương.

- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch của Trung ương; tích hp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tích hợp một cửa điện tử của tỉnh.

- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tnh có giao diện cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh và 100% Cổng thông tin điện tử thành viên của các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh công khai thông tin đầy đủ theo quy định; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Tối thiểu 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật); tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

- Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy, tăng cường sử dụng tài liệu điện tử, thông qua hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.

- 100% cơ quan nhà nước từ tỉnh tới cấp huyện, xã kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

- 100% cơ quan nhà nước đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.

[...]