Kế hoạch 744/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 744/KH-UBND
Ngày ban hành 15/12/2020
Ngày có hiệu lực 15/12/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Lê Ngọc Hoa
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 744/KH-UBND

Nghệ An, ngày 15 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch năm 2021, UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch cụ thể như sau:

Phần I

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

I. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ

Trong giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển ứng dụng CNTT, Chính quyền điện tử và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh như:

- Ban thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Nghị quyết số 10/NQ-BTV ngày 04/7/2007 về ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Nghệ An đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

- UBND tỉnh ban hành các Quyết định: số 3188/QĐ-UBND ngày 09/7/2014 về việc phê duyệt Đề án Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An; số 3179/QĐ-UBND ngày 09/7/2014 về phê duyệt Đán Phát triển Nghệ An thành trung tâm CNTT của vùng Bắc Trung bộ; số 1029/QĐ-UBND ngày 19/3/2015 về việc phê duyệt kế hoạch triển khai Đề án “Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Nghệ An”; số 2928/QĐ-UBND ngày 11/07/2018 về việc phê duyệt Kế hoạch thí điểm thuê dịch vụ phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017 - 2020; số 6108/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 về việc phê duyệt Kiến trúc CQĐT tỉnh Nghệ An phiên bản 1.0; s1974/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 về việc phê duyệt cập nhật, duy trì Kiến trúc CQĐT tỉnh Nghệ An năm 2019; số 2341/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 về việc công bdanh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Nghệ An; s 65/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 về ban hành quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An; số 87/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 về ban hành quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An; số 02/2017/QĐ-UBND ngày 09/01/2017 về việc ban hành quy chế về quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử liên thông tỉnh Nghệ An; số 08/2018/QĐ-UBND ngày 05/2/2018 về ban hành quy chế gửi, nhận, quản lý lưu trữ văn bản điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An; số 662/QĐ-UBND ngày 13/2/2018 về ban hành danh sách mã định danh các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An phục vụ kết nối hệ thống liên thông văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành; số 2450/QĐ-UBND ngày 24/7/2020 về phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến 2030.

- UBND tỉnh ban hành các Kế hoạch: số 653/KH-UBND ngày 04/11/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 - 2020; số 693/KH-UBND ngày 21/11/2016 về việc Phê duyệt Kế hoạch Bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020; số 494/KH-UBND ngày 17/8/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai hệ thống phần mềm một cửa điện tử liên thông phục vụ công tác quản lý cơ chế một cửa và cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Nghệ An; số 510/KH-UBND ngày 19/8/2019 về việc thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ An các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020;

II. HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện đã được đầu tư xây dựng khá đồng bộ, phù hợp với mục tiêu và quy hoạch đề ra, cơ bản đáp ứng được nhu cầu tối thiểu cho việc tin học hóa hoạt động của các cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, hạ tầng CNTT trong các cơ quan nhà nước đặc biệt là cấp xã vẫn còn hạn chế và cần được đầu tư thêm trong giai đoạn tới mới có thể đáp ứng được nhu cầu hoạt động, công tác chuyên môn. Cụ thể:

- Cập nhật kịp thời kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử đã được ban hành tại Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt cập nhật, duy trì kiến trúc CQĐT tỉnh Nghệ An năm 2019;

- Hạ tầng mạng LAN, WAN và Internet trong các cơ quan nhà nước của tỉnh hiện đã được đầu tư tương đối đầy đủ với 26/26 sở, ban, ngành; 21/21 huyện, thành phố, thị xã có kết nối mạng LAN, WAN; 47/47 cơ quan nhà nước cấp tỉnh có kết nối Internet, đáp ứng được nhu cầu trao đổi dữ liệu, kết nối với các đơn vị trong và ngoài tỉnh.

- 100% các cơ quan, đơn vị nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã đã trang bị máy tính, trong đó cấp Sở, ban, ngành: đạt tỷ lệ trung bình 100% (1.906/1.906) cán bộ có máy tính sử dụng trong công việc; cấp huyện: đạt tỷ lệ trung bình 100% (1.692/1.692) cán bộ có máy tính sử dụng trong công việc.

- Tổng số máy chủ trên toàn tỉnh là: 240 máy chủ, trong đó có 148 máy chủ ở các cơ quan chuyên môn và 92 máy chủ ở 21 huyện.

- Mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Nghệ An chính thức vận hành từ tháng 7/2019, triển khai với 823 cơ quan Nhà nước (Sở, ban, ngành, UBND huyện, xã, các đơn vị sự nghiệp, các trường trung học phổ thông, cơ sở y tế tuyến tỉnh) phục vụ vận hành phần mềm quản lý văn bản điều hành liên thông 4 cấp VNPT - Ioffice.

Nhìn chung hạ tầng máy tính tại các cơ quan cấp tỉnh, huyện, thành phố đã được đầu tư tương đối đầy đủ, cơ bản đáp ứng nhu cầu hoạt động, công tác chuyên môn của các cán bộ, công chức. Tuy nhiên, nhiều máy tính đã được trang bị từ lâu, tốc độ xử lý chậm. Đối với các đơn vị cấp xã, hạ tầng máy tính được đầu tư vẫn còn thiếu và ít, chưa đáp ứng cho việc ứng dụng công nghệ thông tin.

III. CÁC HỆ THỐNG NỀN TẢNG

- Tỉnh đã hoàn thành việc xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ tích hợp dữ liệu LGSP: thử nghiệm thành công các API kết nối LGSP - NGSP (tại các Sở, ngành: Tư pháp, Kế hoạch đầu tư, Bảo hiểm xã hội, cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách Bộ Tài chính) và đã chuẩn bị cho việc tích hp các dịch vụ dùng chung khác vào hệ thống; tích hợp trục liên thông văn bản VXP thay thế cho trục eDOC vào hệ thống LGSP; hoàn thành thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với một số hệ thống thông tin của Bộ, ngành Trung ương thông qua nền tảng kết nối, chia sẻ, tích hợp dữ liệu Quốc gia (như: dịch vụ Đăng ký lý lịch Tư pháp, dịch vụ Bưu chính công ích, cơ sở dữ liệu Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp). Từng bước thực hiện lộ trình chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số.

- Trung tâm CNTT-TT Nghệ An thực hiện nhiệm vụ xây dựng và quản lý, vận hành Trung tâm điều hành tập trung của tỉnh; Đơn vị đã tiến hành khảo sát, lập kế hoạch xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành, an toàn, an ninh mạng (SOC) của tỉnh.

IV. PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU

Trong những năm qua, các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh tiếp tục triển khai, ứng dụng các hệ thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành theo chỉ đạo của các Bộ, ngành trung ương như:

- CSDL theo dõi nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng chính phủ giao; theo dõi tình hình phản ánh của người dân và doanh nghiệp trên hệ thống phần mềm từ Chính phủ đến tỉnh thành.

- CSDL doanh nghiệp; phần mềm Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; phần mềm quản lý đấu thầu.

- Hệ thống CSDL ngành Tài nguyên và Môi trường: Phần mềm xây dựng hồ sơ địa chính và CSDL đất đai; phần mềm cấp sổ đỏ.

- Hệ thống CSDL ngành Lao động, Thương binh và Xã hội: số hóa dữ liệu người có công; phần mềm quản lý hồ sơ và chi trả trợ cấp người có công với cách mạng; phần mềm quản lý hộ nghèo và cận nghèo; phần mềm quản lý đối tượng bảo trợ xã hội.

- Hệ thống CSDL ngành tài chính: phần mềm Quyết toán; phần mềm Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách; phần mềm Quản lý ngân sách; HTTT Quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS); phần mềm CSDL thu, chi ngân sách và báo cáo điều hành; phần mềm CSDL tài chính.

[...]