Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình "Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 76/KH-UBND
Ngày ban hành 13/04/2023
Ngày có hiệu lực 13/04/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Hoàng Việt Phương
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 13 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ HỌC TẬP SUỐT ĐỜI TRONG THƯ VIỆN, BẢO TÀNG, TRUNG TÂM VĂN HÓA ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 09/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030”.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch Triển khai thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Chương trình) trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục đổi mới hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa. Đẩy mạnh chuyển đổi số tạo điều kiện để người dân có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống tri thức mở, linh hoạt với nhiều mô hình, từ đó hình thành thói quen, phát triển năng lực tự học tập, góp phần nâng cao dân trí, xây dựng xã hội học tập tại tỉnh Tuyên Quang.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Đối với hệ thống thư viện

2.1.1. Về cung cấp dịch vụ phục vụ việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện:

- Đến năm 2025, đạt 100% thư viện công cộng cấp tỉnh, 70% thư viện công cộng cấp huyện, 40% thư viện công cộng cấp xã, 90% thư viện trường Đại học, 80% thư viện lực lượng vũ trang, 70% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác có cung cấp dịch vụ phục vụ việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện.

- Đến năm 2030 đạt 100% thư viện công cộng cấp tỉnh, 90% thư viện cấp huyện, 60% thư viện công cộng cấp xã, 100% thư viện trường Đại học, 100% thư viện lực lượng vũ trang, 90% thư viện cơ sở giáo dục khác có cung cấp dịch vụ việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện.

2.1.2. Về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện:

- Đến năm 2025, đạt 100% thư viện công cộng cấp tỉnh, 60% thư viện công cộng cấp huyện, 20% thư viện công cộng cấp xã, 90% thư viện Đại học, 80% thư viện lực lượng vũ trang, 70% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác có ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện.

- Đến năm 2030, đạt 100% thư viện công cộng cấp tỉnh, 70% thư viện công cộng cấp huyện, 30% thư viện cấp xã, 100% thư viện Đại học, thư viện chuyên ngành, 100% thư viện lực lượng vũ trang và 80% thư viện cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác có ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện.

2.1.3. Về tăng bình quân số lượt người sử dụng thư viện phục vụ học tập, tìm kiếm thông tin, nâng hiểu biết:

- Đến năm 2025, số lượt người sử dụng thư viện phục vụ nhu cầu học tập, tìm kiếm thông tin nâng cao hiểu biết tăng bình quân 10% mỗi năm.

- Đến năm 2030, số lượt người sử dụng thư viện phục vụ nhu cầu học tập, tìm kiếm thông tin nâng cao hiểu biết tăng bình quân 10 - 15% mỗi năm.

2.2. Đối với hệ thống bảo tàng

- Đến năm 2025, phấn đấu 70% và đến năm 2030, phấn đấu đạt 100% bảo tàng xây dựng và triển khai chương trình giáo dục lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật cho mọi người dân, chú trọng đối tượng học sinh, sinh viên gắn với khung kiến thức, kỹ năng sống phù hợp và ứng dụng giới thiệu trưng bày các chuyên đề trên không gian sống.

- Đến năm 2025, phấn đấu số lượt khách tham quan chọn bảo tàng để nghiên cứu, học tập tăng bình quân 10% mỗi năm. Đến năm 2030 tăng bình quân 10 - 15% mỗi năm.

2.3. Đối với hệ thống trung tâm văn hóa các cấp

- Đến năm 2025, phấn đấu đạt 80% và đến 2030, đạt 100% trung tâm văn hóa cấp tỉnh, trung tâm văn hóa, truyền thông và thể thao cấp huyện tổ chức, hỗ trợ nhu cầu hoạt động sáng tạo và hưởng thụ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, du lịch phù hợp với từng nhóm lứa tuổi, sở thích.

- Đến năm 2025, phấn đấu đạt 70% và đến năm 2030 đạt 100% trung tâm văn hóa cấp tỉnh, trung tâm văn hóa, truyền thông và thể thao cấp huyện tổ chức, hỗ trợ nhu cầu hoạt động sáng tạo và hưởng thụ văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, du lịch phù hợp với từng nhóm lứa tuổi, sở thích.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa

- Đẩy mạnh tuyên truyền, đa dạng hóa hình thức truyền thông trên nền tảng công nghệ số nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy, tăng cường trách nhiệm của các cấp, ngành và của người dân.

- Tuyên truyền, tổ chức có hiệu quả các hoạt động học tập suốt đời gắn với Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời, Ngày sách và Văn hóa đọc Việt Nam (21/4) Ngày sách và Bản quyền thế giới (23/4), Ngày Quốc tế bảo tàng (18/5), Ngày Di sản văn hóa Việt Nam (23/11) và các ngày lễ, ngày kỷ niệm của đất nước và địa phương.

[...]