ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
7495/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 04 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ ĐƯA HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, THÚC ĐẨY
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Triển khai Quyết định số
1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch
hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát
triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát
triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất nông
nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là hộ
SXNN) đăng ký tham gia các sàn thương mại điện tử (TMĐT) để kết nối, quảng bá,
giới thiệu sản phẩm, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp (SPNN) của tỉnh, góp phần “Nâng tầm giá trị nông sản Việt
qua nền tảng thương mại số”.
- Hỗ trợ hộ SXNN đẩy mạnh tiêu thụ
SPNN trên các sàn TMĐT; thúc đẩy tiêu thụ nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản
khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh phụ thuộc vào
thương lái, trung gian.
- Thông qua các sàn TMĐT và nền tảng
số cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông
sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ,
giống, phân, ... Lựa chọn đưa lên sàn TMĐT các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu
vào, các công cụ phục vụ SXNN thương hiệu uy tín, chất lượng tốt, giá cả phù hợp
để giới thiệu, cung cấp cho các hộ SXNN.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, đào tạo kỹ
năng số, cách thức xây dựng quy trình đóng gói, kết nối, giao nhận và tác nghiệp
trên sàn TMĐT cho các hộ SXNN và người dân; thúc đẩy đổi mới phương thức mua
bán trên sàn TMĐT, nền tảng số, hình thành các “hộ SXNN số” (có gian hàng số, địa
chỉ số, tài khoản thanh toán số, truy xuất nguồn gốc số, nhãn hàng số trên các
sàn TMĐT).
b) Mục tiêu cụ thể đến cuối năm 2022
- 100% hộ SXNN có
sản phẩm đạt chuẩn OCOP đáp ứng tiêu chí 3 sao của tỉnh trở lên được tạo gian
hàng trên sàn TMĐT https://postmart.vn; https://voso.vn
và trang thông tin điện tử https://www.nongsandalatlamdong.vn.
- 80% hộ SXNN được tập huấn về cách
thức tạo tài khoản và đăng nhập trên nền tảng sàn TMĐT postmart.vn và voso.vn.
- 50% hộ SXNN lên sàn TMĐT được đào tạo,
tập huấn về kỹ năng, kiến thức bán hàng trên nền tảng số: thiết kế bao bì, xây
dựng hình ảnh quảng bá sản phẩm, cách thức bảo quản, cách thức tổ chức bán hàng
trực tuyến.
- 50% hộ SXNN được đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận.
- 20% hộ SXNN có tài khoản/gian hàng
trên sàn TMĐT; trong đó, 50% có tài khoản thanh toán điện tử.
- Lựa chọn tối thiểu 10 SPNN tiêu biểu
của tỉnh (đảm bảo các điều kiện như: nguồn gốc, xuất xứ, lịch sử, quy trình,
môi trường nuôi trồng tạo ra sản phẩm; các câu chuyện về văn hóa, lịch sử, tính
năng xoay quanh sản phẩm,...), xây dựng trở thành sản phẩm mũi nhọn để tổ chức
truyền thông lan tỏa.
- 100% sản phẩm đưa lên sàn có đầy đủ
thông tin về nguồn gốc sản phẩm.
- Cung cấp ít nhất 10 loại sản phẩm,
nguyên liệu, vật tư đầu vào trên sàn TMĐT có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và
phù hợp với nhu cầu của hộ SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Cung cấp các thông tin hữu ích cho
các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản
xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân với tần suất cập nhật
phù hợp được cung cấp qua sàn TMĐT hoặc ứng dụng di động đến các hộ SXNN.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính thống nhất giữa Trung
ương và địa phương; có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các sở, ban,
ngành, đoàn thể, UBND cấp huyện, xã, doanh nghiệp và người dân; phù hợp với điều
kiện thực tế của nền SXNN tại địa phương và chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho hộ SXNN tham gia sàn TMĐT.
b) Bảo đảm an toàn và bảo mật thông
tin, đáp ứng các yêu cầu về giao dịch mua bán SPNN trên sàn TMĐT.
c) Làm tốt công tác thông tin, truyền
thông trên các loại hình báo chí, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại và các mạng
xã hội.
II. ĐỐI TƯỢNG THAM
GIA
a) Các hộ SXNN tham gia giao dịch
mua, bán trên sàn TMĐT để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát triển
kinh tế.
b) Các sàn TMĐT tham gia kế hoạch để
hỗ trợ hộ SXNN quảng bá SPNN, giao dịch bán, mua trên sàn TMĐT, bao gồm:
+ Sàn https://postmart.vn - Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam.
+ Sàn https://voso.vn - Tổng công ty cổ phần
Bưu chính Viettel.
+ Trang https://www.nongsandalatlamdong.vn - Trang thông tin điện tử nông sản Lâm Đồng do Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ quản.
Sau đây gọi chung là “sàn TMĐT hoặc
sàn TMĐT tham gia kế hoạch”.
c) Các sở, ban, ngành: Thông tin và
Truyền thông; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương; Khoa học và
Công nghệ; Giao thông Vận tải; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
tỉnh; Hội Nông dân tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội của địa
phương; các cơ quan thông tấn báo chí; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo
Lâm Đồng; Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao cấp huyện.
III. NỘI DUNG
1. Hỗ trợ đưa hộ
SXNN lên sàn TMĐT
a) Tổ chức thu thập và xây dựng danh
sách, số hóa thông tin hộ SXNN trên địa bàn tỉnh, đồng thời xác định sản phẩm
đăng bán trên nền tảng sàn TMĐT.
b) Tập trung xây dựng gian hàng số
cho các hộ SXNN nhằm thúc đẩy các hình thức giao dịch hiện đại, chuyển đổi
phương thức giao dịch truyền thống, hướng đến phát triển kinh tế số nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh.
c) Lựa chọn các hộ SXNN đủ điều kiện,
sản phẩm đạt các chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng như VietGap, hữu cơ,
xác nhận theo chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn; các sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ
lực của địa phương có nguyện vọng trở thành nhà cung cấp trên sàn TMĐT để tập
trung hỗ trợ, xây dựng điển hình nhằm dẫn dắt, lan tỏa hoạt động mua, bán và
tiêu thụ sản phẩm nông sản trên sàn TMĐT.
d) Tổ chức đào tạo, hướng dẫn kỹ năng
số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số; cách thức đăng ký tài khoản
thanh toán, tài khoản mở gian hàng trên sàn TMĐT và hoạt động tác nghiệp trên
sàn TMĐT.
đ) Hướng dẫn thực hiện quy trình đóng
gói, kết nối, giao nhận và truy xuất nguồn gốc để các hộ SXNN thực hiện hoạt động
sản xuất và phát triển thương mại.
2. Hỗ trợ đẩy mạnh
tiêu thụ SPNN
a) Quảng bá, giới thiệu SPNN thông
qua sàn TMĐT và các kênh phân phối của doanh nghiệp bưu chính sở hữu sàn.
b) Mở rộng tiêu thụ SPNN trên kênh
phân phối mới, hiện đại và bền vững thông qua nền tảng số; mở rộng thị trường
trong nước và quốc tế cho các SPNN của tỉnh.
c) Thúc đẩy tiêu thụ SPNN nhanh,
tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản,
tránh bị thương lái ép giá.
d) Giúp người dân tại các địa phương
khác trong nước và quốc tế có thể mua sản phẩm một cách thuận tiện, nhanh chóng
kể cả trong bối cảnh hạn chế đi lại do dịch bệnh.
đ) Hỗ trợ gắn sản phẩm với thương hiệu
cụ thể của từng hộ SXNN, đảm bảo chất lượng SPNN cung cấp tới người tiêu dùng,
thông qua sàn TMĐT.
3. Hỗ trợ cung cấp
thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
a) Cung cấp các thông tin hữu ích cho
các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản
xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân.
b) Cung cấp các sản phẩm, nguyên liệu,
vật tư đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ
SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Có chính sách ưu đãi hộ SXNN khi
mua sắm các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
trên sàn TMĐT.
4. Công tác truyền
thông thúc đẩy hộ sản xuất nông sản lên sàn
a) Tuyên truyền về chủ trương, Kế hoạch
của Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh về hỗ trợ hộ SXNN lên sàn TMĐT; lợi
ích của việc đưa các SPNN, nguyên vật liệu đầu vào lên sàn TMĐT; kinh nghiệm
triển khai thực tế mang lại hiệu quả cao tại một số địa phương.
b) Thông tin về hoạt động cụ thể hỗ
trợ hộ SXNN lên sàn TMĐT và tiêu thụ SPNN; giới thiệu về các mặt hàng nông sản
chất lượng cao, đạt các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, nguồn gốc xuất xứ,
các câu chuyện về văn hóa, lịch sử, tính năng xoay quanh sản phẩm.
c) Hỗ trợ gắn thương hiệu với SPNN cụ
thể của từng doanh nghiệp, địa phương, từng hộ SXNN, bảo đảm cung cấp SPNN chất
lượng tới người tiêu dùng thông qua sàn TMĐT.
d) Giới thiệu các kênh phân phối mới
cho SPNN của tỉnh mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.
đ) Cung cấp thông tin về: thị trường nông
sản Việt Nam, phân tích, dự báo nhu cầu thị trường, giá bán; các sản phẩm,
nguyên, vật liệu đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng phù hợp với nhu cầu
của các hộ SXNN; các chính sách ưu đãi cho hộ SXNN khi mua sản phẩm, nguyên, vật
liệu đầu vào trên sàn TMĐT.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.
Hàng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán kinh phí thực hiện, trình
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Chủ quản các sàn TMĐT chủ động bố
trí kinh phí thực hiện Kế hoạch. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí
ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố triển khai
thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Đôn đốc, hướng dẫn doanh nghiệp
triển khai hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn; tổng hợp theo dõi tiến độ, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả
thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan cung cấp danh sách các hộ SXNN, các SPNN có đủ
điều kiện đưa lên sàn TMĐT; cung cấp cho các sàn TMĐT thông tin về mùa vụ, thời
điểm và sản lượng thu hoạch các sản phẩm nông sản.
b) Phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp có
sàn TMĐT xây dựng và hướng dẫn các hộ SXNN về quy trình chuẩn (thu hoạch, sơ chế,
đóng gói,...) để đưa SPNN lên sàn TMĐT nhằm đảm bảo sản phẩm lưu thông đến tay
người tiêu dùng có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và có chất lượng tốt nhất.
c) Hỗ trợ thực hiện kiểm nghiệm và chứng
nhận chất lượng SPNN tham gia tiêu thụ trên các sàn TMĐT; kiểm tra, giám sát đảm
bảo an toàn thực phẩm các SPNN.
d) Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để triển khai thực
hiện Kế hoạch.
3. Sở Công Thương
a) Thông qua Kế hoạch phát triển
TMĐT, Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm để đẩy mạnh hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất quảng bá, bán lẻ SPNN qua các sàn TMĐT trong nước
và quốc tế nhằm thúc đẩy tiêu thụ nông sản của tỉnh.
b) Cung cấp thông tin, dự báo thị trường,
giá thành đối với nông sản trên địa bàn tỉnh phục vụ việc tuyên truyền tiêu thụ
nông sản của tỉnh trên các kênh thông tin đại chúng.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để triển khai thực
hiện hiệu quả Kế hoạch.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu cấp có
thẩm quyền bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. UBND các huyện, thành phố
a) Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ
SXNN lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn của địa
phương, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp. Trong đó, cụ thể các chỉ
tiêu, phân công nhiệm vụ thực hiện rõ ràng, bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu đề
ra.
b) Cung cấp danh sách các hộ SXNN cho
sàn TMĐT thông qua Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp hỗ trợ, hướng dẫn
đưa các SPNN lên các sàn TMĐT. Cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch,
thời điểm thu hoạch các SPNN.
c) Phối hợp với sàn TMĐT giới thiệu sản
phẩm, nguyên liệu đầu vào cho hộ SXNN phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh tại địa
phương.
d) Chỉ đạo UBND cấp xã phân công các
lực lượng liên quan phối hợp với doanh nghiệp tổ chức thực hiện các nội dung
trên.
đ) Chỉ đạo tổ chức tuyên truyền về hỗ
trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông
thôn. Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị
có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Đề nghị Bưu điện tỉnh, Chi
nhánh Bưu chính Viettel Lâm Đồng
a) Xây dựng Kế hoạch Hỗ trợ đưa hộ
SXNN lên sàn TMĐT thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn hàng
năm của doanh nghiệp, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
b) Đảm bảo về nguồn lực, hạ tầng kỹ
thuật và công nghệ đáp ứng năng lực hỗ trợ hộ SXNN đưa sản phẩm lên sàn và tham
gia giao dịch trên sàn TMĐT. Sẵn sàng hỗ trợ các hình thức quảng bá cho sản phẩm
tiêu biểu của tỉnh trên các sàn TMĐT.
c) Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo,
hướng dẫn các hộ SXNN về kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường
số; đăng ký tài khoản giao dịch trên sàn TMĐT; quy trình đóng gói, kết nối,
giao nhận để hỗ trợ hộ SXNN kết nối mua bán trên sàn TMĐT; thống nhất cách thức
đóng gói, bảo quản, giao nhận, bán hàng.
d) Triển khai giải pháp về truy xuất
nguồn gốc hàng hóa uy tín trên sàn TMĐT để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như
độ tin cậy của khách hàng khi mua sản phẩm nông sản của tỉnh.
đ) Lựa chọn cán bộ trẻ, chuyên nghiệp
để đào tạo, hướng dẫn và có cách làm mới, đột phá để hỗ trợ các hộ SXNN tham
gia giao dịch điện tử.
e) Đảm bảo cung ứng các nguyên liệu,
vật tư đầu vào có uy tín, thương hiệu và có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN phục
vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
g) Cung cấp thông tin thống kê tổng hợp
về nông sản của tỉnh, xu hướng tiêu dùng trên sàn TMĐT cho các cơ quan chức
năng trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
7. Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp
tác xã tỉnh
a) Phối hợp thu thập, xây dựng danh
sách hộ SXNN trên địa bàn tỉnh.
b) Vận động hội viên tích cực ứng dụng
các mô hình, giải pháp, sản phẩm công nghệ trong sản xuất, kinh doanh nhằm nâng
cao giá trị sản phẩm và hiệu quả kinh tế.
c) Lồng ghép kế hoạch tập huấn, bồi
dưỡng nông dân hàng năm nội dung tuyên truyền, tập huấn kỹ năng về chuyển đổi số
trong nông nghiệp và TMĐT.
d) Vận động các hợp tác xã nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh tham gia hưởng ứng các hoạt động hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn
TMĐT (hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường
số, đăng ký tài khoản bán hàng, gian hàng trên sàn TMĐT, đăng ký tài khoản
thanh toán trực tuyến phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT,...) để từng bước tạo
thói quen cho hộ SXNN tham gia các hoạt động mua, bán, giao dịch trên sàn TMĐT,
giúp hộ SXNN chuyển đổi số, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông
thôn.
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan kết nối với các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh để triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Lâm Đồng: tăng cường các tin, bài về hỗ trợ đưa hộ
SXNN lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn. Đẩy mạnh
truyền thông thực hiện Chương trình với thông điệp: “Nâng tầm giá trị nông sản
Việt qua nền tảng thương mại số”.
Đề nghị các sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch để tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện
về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền
thông, UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như mục V;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐƯA HỘ SXNN LÊN SÀN TMĐT,
THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Kèm theo Kế hoạch số 7495/KH-UBND ngày 04/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
TT
|
Nội
dung
|
Mục
tiêu
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2022
|
2023
|
2024-2025
|
I
|
Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn
TMĐT:
|
1
|
Tổng hợp số liệu hộ SXNN. Rà soát, danh
mục nông sản, sản lượng của từng loại nông sản.
|
100%
số hộ SXNN
|
Cập
nhật thông tin các hộ SXNN mới
|
Cập
nhật thông tin các hộ SXNN mới
|
UBND
các huyện, thành phố; Sở NNPTNN
|
Hội
Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
2
|
Số hóa dữ liệu thông tin hộ SXNN phục
vụ giao dịch, kinh doanh trên sàn TMĐT.
|
100%
số hộ SXNN
|
Cập
nhật thông tin các hộ SXNN mới
|
Cập
nhật thông tin các hộ SXNN mới
|
Bưu
chính Viettel và Bưu điện tỉnh
|
Các
Sở: TTTT, NNPTNN; CT; UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Số hộ SXNN được tập huấn về cách thức
tạo tài khoản và đăng nhập trên nền tảng sàn TMĐT.
|
80%
hộ SXNN trên theo mỗi huyện, thành phố
|
100%
hộ SXNN theo mỗi huyện, thành phố
|
100%
hộ SXNN theo mỗi huyện, thành phố
|
4
|
Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn về
kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng; được hướng dẫn quy
trình đóng gói - kết nối - giao nhận; có tài khoản/gian hàng trên sàn.
|
50%
hộ SXNN theo mỗi huyện, thành phố
|
65%
hộ SXNN theo mỗi huyện, thành phố
|
Trên
75% hộ SXNN theo mỗi huyện, thành phố
|
Bưu
chính Viettel; Bưu điện tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các
Sở: TTTT, NNPTNN; CT.
|
5
|
Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán
điện tử.
|
50%
hộ SXNN có tài khoản/gian hàng trên sàn theo mỗi huyện, thành phố
|
65%
hộ SXNN có tài khoản/gian hàng trên sàn theo mỗi huyện, thành phố
|
Trên
75% hộ SXNN có tài khoản/gian hàng trên sàn theo mỗi huyện, thành phố
|
Bưu
chính Viettel; Bưu điện tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
TTTT; các đơn vị liên quan
|
II
|
Hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ
SPNN:
|
1
|
Lựa chọn SPNN tiêu biểu của tỉnh,
xây dựng trở thành sản phẩm mũi nhọn để tổ chức truyền thông lan tỏa.
|
10 sản
phẩm tiêu biểu
|
10 sản
phẩm tiêu biểu
|
Mỗi
địa phương đề xuất tối thiểu 01 sản phẩm tiêu biểu
|
Sở
NNPTNN; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
TTTT; Bưu chính Viettel và Bưu điện tỉnh
|
2
|
100% sản phẩm đạt chuẩn OCOP đáp ứng
tiêu chí 3 sao trở lên được tạo gian hàng trên sàn TMĐT.
|
100%
sản phẩm đạt chuẩn OCOP đáp ứng tiêu chí 3 sao trở lên
|
100%
sản phẩm đạt chuẩn OCOP đáp ứng tiêu chí 3 sao trở lên
|
100%
sản phẩm đạt chuẩn OCOP đáp ứng tiêu chí 3 sao trở lên
|
Sở
NNPTNT Bưu chính Viettel và Bưu điện tỉnh
|
Sở
TTTT; UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Tổ chức các chương trình thi đua,
khuyến khích người dân trải nghiệm và mua các sản phẩm tiêu nông nghiệp trên nền
tảng sàn TMĐT
|
Có
chương trình khuyến mãi khi mua sản phẩm trên sàn TMĐT theo quý hoặc 06 tháng
|
Có
chương trình khuyến mãi khi mua sản phẩm trên sàn TMĐT theo quý hoặc 06 tháng
|
Có
chương trình khuyến mãi khi mua sản phẩm trên sàn TMĐT, tối thiểu 01 chương
trình/01 quý
|
Bưu
chính Viettel và Bưu điện tỉnh.
|
Sở
TTTT; Sở Công Thương; Sở NNPTNT.
|
4
|
Tổ chức chương trình Marketing, xúc
tiến bán hàng đẩy mạnh tiêu thụ nông sản trên sàn TMĐT
|
Tối
thiểu 01 chương trình/06 tháng
|
Tối
thiểu 01 chương trình/06 tháng
|
Tối thiểu
01 chương trình/01 quý
|
5
|
Hướng dẫn, hỗ trợ hộ SXNN đưa, cập
nhật sản phẩm nông sản có truy xuất nguồn gốc lên sàn TMĐT.
|
100%
SPNN trên sàn đầy đủ các thông tin nguồn gốc sản phẩm
|
100%
SPNN trên sàn đầy đủ các thông tin nguồn gốc sản phẩm
|
100%
SPNN trên sàn đầy đủ các thông tin nguồn gốc sản phẩm
|
III
|
Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp
thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
|
1
|
Cung cấp các thông tin hữu ích cho các
hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất
nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân bón.
|
Sở
NNPTNN; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
TTTT; Bưu chính Viettel và Bưu điện tỉnh
|
2
|
Tham mưu chính sách ưu đãi cho hộ
SXNN khi mua các sản phẩm, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh
trên sàn TMĐT.
|
|
Tối
thiểu 01 chính sách/06 tháng
|
Tối
thiểu 01 chính sách/quý
|
3
|
Cung cấp các sản phẩm, nguyên liệu đầu
vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ SXNN để
phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
|
|
Tối
thiểu 10 sản phẩm/06 tháng
|
Tối
thiểu 15 sản phẩm/06 tháng
|
Sở
NNPTNN; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
TTTT; Bưu chính Viettel và Bưu điện tỉnh
|
IV
|
Truyền thông về hoạt động của
Kế hoạch
|
1
|
Truyền thông trọng điểm cho SPNN có
thế mạnh theo mùa của các địa phương trên các phương tiện thông tin đại chúng
và trên các nền tảng số (câu chuyện về văn hóa, lịch sử, tính năng xoay quanh
sản phẩm...)
|
Sở
TTTT; Sở NNPTNN; Bưu chính Viettel và Bưu điện tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố
|
2
|
Truyền thông, quảng bá giới thiệu về
SPNN trên sàn TMĐT.
|
3
|
Thông tin về các nhà cung cấp nguyên
vật liệu đầu vào có uy tín và đảm bảo chất lượng theo quy định phục vụ sản xuất,
kinh doanh của các hộ SXNN.
|
Sở
NNPTNN; UBND các huyện, thành phố.
|
Sở
TTTT; Bưu chính Viettel và Bưu điện tỉnh
|