Căn cứ Nghị quyết số 137/2024/QH15 ngày 26/6/2024 của
Quốc hội về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh
Nghệ An (dưới đây viết tắt là Nghị quyết số 137/2024/QH15), Kế hoạch số
271-KH/TU ngày 22/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
137/2024/QH15; để chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền, sớm cụ thể
hóa nội dung Nghị quyết số 137/2024/QH15, tạo động lực phát triển cho tỉnh Nghệ
An, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
- Nhằm cụ thể hóa các nội dung quy định tại Nghị
quyết số 137/2024/QH15 về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù
phát triển tỉnh Nghệ An; triển khai có hiệu quả các nội dung theo Kế hoạch số
271-KH/TU ngày 22/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
- Thực hiện đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả các cơ
chế, chính sách đặc thù, các nội dung phân cấp, phân quyền nhằm tăng tính tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước; khơi thông các nguồn lực kinh tế, tháo
gỡ các điểm nghẽn về quy định pháp luật, nhằm đạt được các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, góp phần thực hiện thành công Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
18/7/2023 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045.
- Kế hoạch là căn cứ để các sở, ngành, các địa
phương, cơ quan và đơn vị xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp, biện pháp tổ
chức thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, tiến độ thực hiện cho
các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và thị xã.
- Xây dựng, thực hiện các cơ chế, chính sách đặc
thù có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với bối cảnh thực tiễn phát triển của tỉnh
Nghệ An và phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực.
- Triển khai các nội dung Nghị quyết số
137/2024/QH15 gắn với Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Chính phủ,
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 18/7/2023 của Bộ Chính trị.
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, thị xã có trách nhiệm phổ biến quán triệt, triển khai đến từng cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và các cá nhân, tổ chức bằng những hình thức
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, địa phương đối với việc tham
gia thực hiện Nghị quyết số 137/2024/QH15 của Quốc hội, Kế hoạch số 271-KH/TU
ngày 22/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Kế hoạch triển khai thực hiện của
UBND tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất, đồng thuận; khơi dậy và
phát huy mạnh mẽ truyền thống năng động, sáng tạo, quyết tâm thực hiện có hiệu
quả các cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Nghệ
An, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh phát huy vai trò nòng cốt thực hiện
giám sát quá trình thực hiện các cơ chế, chính sách, góp phần tăng tính đồng
thuận của Nhân dân trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 137/2024/QH15.
2.1. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng dự thảo Nghị
định của Chính phủ quy định lãi vay sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý,
phương thức thanh toán, quyết toán thực hiện dự án đầu tư áp dụng loại hợp đồng
BT trình Chính phủ ban hành (quy định tại điểm e khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số
137/2024/QH15).
2.2. Tham mưu đề xuất, phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương để trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định để có cơ chế,
chính sách giải quyết những vướng mắc, bất cập phát sinh trong thực tiễn quản
lý, phát triển của tỉnh Nghệ An (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị quyết
số 137/2024/QH15).
2.3. Tham mưu đề xuất, phối hợp với các bộ, ngành
Trung ương để trình Chính phủ ban hành Nghị định của Chính phủ thí điểm phân cấp
quản lý nhà nước một số lĩnh vực cho chính quyền tỉnh Nghệ An (quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị quyết số 137/2024/QH15).
3.1. Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định các khoản
phí, lệ phí mới chưa được quy định trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo
Luật Phí và lệ phí; điều chỉnh mức hoặc tỷ lệ thu phí, lệ phí (trong danh mục
phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí) đã được cấp có thẩm quyền quyết
định (trừ án phí, lệ phí Tòa án) (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3
Nghị quyết số 137/2024/QH15).
3.2. Nghị quyết của HĐND tỉnh quyết định danh mục các
dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh và phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
trên địa bàn miền Tây Nghệ An sử dụng nguồn vốn được phân bổ thêm 50% số vốn đầu
tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương theo
nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2026 - 2030 (quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị quyết
số 137/2024/QH15).
3.3. Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định về danh mục
dự án PPP trong lĩnh vực thể thao, văn hóa; quy mô tổng mức đầu tư tối thiểu của
dự án PPP trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, thể thao, văn hóa; nội dung
của dự án PPP trong lĩnh vực thể thao, văn hóa tại báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, báo cáo nghiên cứu khả thi và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hợp đồng
dự án PPP trên địa bàn tỉnh Nghệ An (theo quy định tại điểm a, b, d khoản 3
Điều 4 Nghị quyết số 137/2024/QH15).
3.4. Nghị quyết của HĐND tỉnh quyết định danh mục
các dự án đầu tư công thực hiện tách dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải
phóng mặt bằng ra khỏi dự án đầu tư công (theo quy định tại khoản 5 Điều 4
Nghị quyết số 137/2024/QH15).
3.5. Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định về lĩnh vực
phụ trách của các ban thuộc HĐND thành phố Vinh (theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số 137/2024/QH15).
Quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm,
kỹ thuật, tài chính của nhà đầu tư thực hiện dự án BT thuộc các lĩnh vực giao
thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống điện chiếu sáng, điện trang trí; bãi đỗ
xe; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết số 137/2024/QH15; yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan khẩn
trương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này. Trong
quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết
bổ sung, điều chỉnh, các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp, đề xuất báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
STT
|
Nội dung chính
sách
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện, hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
Công tác tuyên truyền nội dung Nghị quyết
|
Tuyên truyền, quán triệt nội dung Nghị quyết
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thành phố và thị xã
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
|
2
|
Chính sách về Quản lý tài chính, ngân sách
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chính sách về phí,
lệ phí (Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 13 7/2024/QH15)
|
- Rà soát và đề xuất các khoản phí, lệ phí mới
chưa được quy định trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ
phí để xây dựng đề án áp dụng phí, lệ phí phù hợp;
- Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy
và trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
|
Sở Tài chính
|
Cục Thuế, sở, ban
ngành, UBND các huyện, thành phố và thị xã
|
- Các đơn vị phối
hợp gửi đề xuất về Sở Tài chính trước ngày 30/9/2024.
- Trình HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết trước ngày 01/01/2025
|
Hàng năm rà soát,
điều chỉnh, bổ sung (khi cần thiết)
|
Rà soát, đề xuất phương án điều chỉnh mức hoặc tỷ
lệ thu phí, lệ phí (trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và
lệ phí) đã được cấp có thẩm quyền quyết định (trừ án phí, lệ phí Tòa án) theo
lộ trình phù hợp với yêu cầu phát triển của tỉnh
|
Cơ quan đã tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành đối với từng loại phí, lệ phí
|
Sở Tài chính, các
sở, ngành và địa phương liên quan
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
|
2.2
|
Chính sách về hỗ trợ của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cho tỉnh Nghệ An và hỗ trợ giữa các địa phương trong tỉnh (Khoản
2 Điều 3 Nghị quyết 137/2024/QH15)
|
Phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương để vận động, triển khai thực hiện công tác hỗ trợ tỉnh Nghệ An thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh
đối với các địa bàn, nhiệm vụ cụ thể.
|
Các sở, ngành và địa
phương liên quan
|
Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh Nghệ An
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
- Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định
việc phân bổ nguồn hỗ trợ của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho
các địa bàn, nhiệm vụ cụ thể trong trường hợp ngân sách các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hỗ trợ chung cho tỉnh Nghệ An, trong đó, ưu tiên cho
huyện Nam Đàn và địa bàn miền Tây Nghệ An.
- Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định
việc cho phép các huyện, thị xã, thành phố được sử dụng ngân sách các huyện,
thị xã, thành phố và nguồn thu hợp pháp khác để hỗ trợ các địa phương khác của
tỉnh trong việc phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia, các nhiệm vụ an sinh xã hội và các trường
hợp cần thiết khác.
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thành phố và thị xã
|
Từ năm 2025; khi có đề xuất hỗ trợ của các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
|
2.3
|
Chính sách về sử dụng nguồn thu nội địa từ hoạt động
khai thác khoáng sản (không bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp) và nguồn thu thuế từ các cơ sở sản xuất thủy điện trên địa bàn
miền Tây tỉnh Nghệ An (Khoản 3 Điều 3 Nghị quyết 13 7/2024/QH15)
|
Chủ động rà soát, tính toán, xác định cụ thể số
thu nội địa từ hoạt động khai thác khoáng sản (không bao gồm thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp) và nguồn thu thuế từ các cơ sở sản xuất thủy
điện trên địa bàn miền Tây Nghệ An để làm việc với Bộ Tài chính và các Bộ,
ngành Trung ương bổ sung chi đầu tư phát triển ngoài số bổ sung cân đối từ
ngân sách trung ương cho ngân sách tỉnh Nghệ An
|
Sở Tài chính, Cục
Thuế tỉnh
|
Các cơ quan, doanh
nghiệp liên quan
|
Năm 2025 và trong
thời gian thực hiện Nghị quyết
|
|
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh phương án bố trí, sử dụng
hiệu quả nguồn vốn từ cơ chế chính sách để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội địa bàn miền Tây tỉnh Nghệ An bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã khu vực miền Tây Nghệ An
|
Năm 2025 và trong
thời gian thực hiện Nghị quyết
|
|
Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện nhiệm vụ thu ngân sách từ hoạt động khai thác khoáng sản và nguồn thu
thuế từ các cơ sở sản xuất thủy điện trên địa bàn miền Tây Nghệ An, bảo đảm
thu đúng, thu đủ, đồng thời có giải pháp nuôi dưỡng nguồn thu, phấn đấu luôn
vượt thu ở mức cao
|
Cục thuế tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị
|
Năm 2025 và trong
thời gian thực hiện Nghị quyết xã khu vực miền Tây Nghệ An
|
|
2.4
|
Chính sách về phân
bổ thêm 50% số vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu
cho tỉnh Nghệ An (Khoản 4 Điều 3 Nghị quyết 137/2024/QH15)
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư. các cơ quan
Trung ương trong quá trình tham mưu xây dựng Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2026 - 2030, trong đó có nội dung thực hiện việc
phân bổ thêm 50% số vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục
tiêu cho tỉnh Nghệ An
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành và địa
phương liên quan
|
Trong năm 2024,
2025 (theo tiến độ của Trung ương)
|
|
Xây dựng phương án sử dụng hiệu quả nguồn vốn phân
bổ thêm để đầu tư cho các dự án trọng điểm trên địa bàn Tỉnh và phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn miền Tây Nghệ An
|
Theo tiến độ xây dựng
và trình phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn 2026-2030
|
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định
danh mục các dự án quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 137/2024/QH15
|
3
|
Về quản lý đầu tư
|
|
|
|
|
3.1
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; dự án đầu tư xây dựng bến cảng,
khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại
I
|
Tham mưu UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối
với các dự án thuộc địa bàn Khu kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp
|
Ban Quản lý Khu
Kinh tế Đông Nam Nghệ An
|
Các sở, ngành và địa
phương liên quan
|
Khi có đề xuất dự
án
|
|
Tham mưu UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối
với các dự án không thuộc địa bàn Khu kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp;
dự án thực hiện đồng thời ở cả trong và ngoài Khu kinh tế Đông Nam và các khu
công nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Khi có đề xuất dự
án
|
|
3.2
|
Điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu
tư công nhóm B, nhóm C quy định tại Luật Đầu tư công giữa các kỳ họp HĐND tỉnh
|
Tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh
quyết định điều chỉnh chủ trương các dự án bảo đảm đúng trình tự, thủ tục
theo quy định; báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành và
đơn vị liên quan
|
Khi có đề xuất điều
chỉnh chủ trương đầu tư các dự án
|
|
3.3
|
Triển khai thực hiện dự án đầu tư theo phương thức
đối tác công tư (sau đây gọi là dự án PPP) đối với các dự án đầu tư trong các
lĩnh vực quy định tại Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và lĩnh vực
thể thao, văn hóa
|
Rà soát, đề xuất các dự án thực hiện theo phương
thức PPP trong lĩnh vực thể thao, văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Trước ngày
10/10/2024 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
|
Định kỳ rà soát hằng
năm
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành các
Nghị quyết:
(1) Quy định về danh mục dự án PPP trong lĩnh vực
thể thao, văn hóa; quy định quy mô tổng mức đầu tư tối thiểu của dự án PPP
trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo. thể thao, văn hóa; nội dung của dự
án PPP trong lĩnh vực thể thao, văn hóa tại báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo nghiên cứu khả thi và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hợp đồng dự
án PPP trên địa bàn tỉnh Nghệ An
(2) Xem xét, quyết định việc tăng tỷ lệ vốn nhà
nước tham gia không quá 70% tổng mức đầu tư đối với các dự án PPP theo quy định
tại điểm c, khoản 3 Điều 4
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành và địa
phương liên quan
|
- Nghị quyết quy định
danh mục và quy mô tổng mức đầu tư tối thiểu của dự án PPP trong lĩnh vực y tế,
giáo dục - đào tạo, thể thao, văn hóa trước 01/01/2025.
- Các nội dung
khác khi có đề xuất dự án cụ thể
|
Định kỳ rà soát
hàng năm khi có nhu cầu
|
3.4
|
Triển khai thực hiện
hình thức hợp đồng theo phương thức xây dựng - chuyển giao (hợp đồng BT) theo
chính sách quy định (Khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 137/2024/QH15)
|
Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng dự thảo Nghị định
của Chính phủ quy định lãi vay sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý,
phương thức thanh toán, quyết toán thực hiện dự án đầu tư áp dụng loại hợp đồng
BT trình Chính phủ ban hành
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các sở, ngành liên quan
|
Ban hành Nghị định
trước 01/01/2025
|
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định sử
dụng vốn ngân sách cấp tỉnh, bố trí vốn chuẩn bị đầu tư, dự toán ngân sách hằng
năm và bố trí vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Khi có đề xuất dự
án cụ thể
|
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định sử
dụng nguồn thu từ tiền đấu giá tài sản công, đấu giá quyền sử dụng đất để
thanh toán cho nhà đầu tư sau khi công trình hoặc hạng mục công trình vận hành
độc lập được hoàn thành nghiệm thu, kiểm toán; giám sát việc thực hiện đúng
quy định của pháp luật
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Khi có đề xuất dự
án cụ thể
|
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định tiêu chuẩn đánh
giá về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, tài chính của nhà đầu tư thực hiện dự
án BT thuộc các lĩnh vực giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống điện
chiếu sáng, điện trang trí; bãi đỗ xe; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý ô
nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Trước ngày
01/01/2025
|
Định kỳ rà soát
hàng năm
|
3.5
|
Chính sách về tách dự án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư, giải phóng mặt bằng thành dự án độc lập khi quyết định chủ trương đầu
tư dự án tổng thể có quy mô dự án nhóm B thuộc lĩnh vực giao thông, thủy lợi
theo quy định của pháp luật về đầu tư công
|
- Xem xét, trình HĐND tỉnh quyết định việc tách dự
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng thành dự án độc lập
khi quyết định chủ trương đầu tư dự án tổng thể có quy mô dự án nhóm B thuộc
lĩnh vực giao thông, thủy lợi theo quy định của pháp luật về đầu tư cộng đồng
thời quyết định mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm
đầu tư của dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng tại quyết
định chủ trương đầu tư dự án tổng thể.
- Tham mưu thực hiện quyết định đầu tư, điều chỉnh
dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng theo quy định tại
điểm b, điểm c khoản 5 Nghị quyết 137/NQ-QH.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Khi có đề xuất dự
án của các Sở, ngành và địa phương
|
Định kỳ rà soát hằng
năm
|
Tham mưu UBND tỉnh rà soát, đề xuất danh mục các
dự án đầu tư công (dự án có quy mô dự án nhóm B thuộc lĩnh vực giao thông, thủy
lợi) thực hiện tách dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng
thành dự án độc lập để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Trước ngày
01/01/2025
|
Định kỳ rà soát
hàng năm
|
4
|
Chính sách về quản lý đô thị, tài nguyên rừng
|
|
|
|
|
4.1
|
Chính sách khai
thác, phát triển quỹ đất đô thị (khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số
137/2024/QH15)
|
Rà soát, đề xuất các dự án phù hợp để triển khai thực
hiện cơ chế, chính sách trên địa bàn thành phố Vinh, các thị xã, đô thị tại
các huyện (trọng tâm là địa bàn thành phố Vinh)
|
UBND thành phố
Vinh, các huyện, thành, thị có dự án thực hiện
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
Năm 2025 và trong
thời gian thực hiện Nghị quyết
|
|
Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước
theo lĩnh vực được giao (về quy hoạch, thủ tục đầu tư, thu hồi đất, đấu giá
quyền sử dụng đất...)
|
Sở quản lý chuyên
ngành
|
UBND thành phố
Vinh, các huyện, thị xã
|
Nhiệm vụ thường
xuyên và khi có đề xuất dự án cụ thể
|
|
4.2
|
Chính sách sử dụng nguồn kinh phí trồng rừng thay
thế (khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 137/2024/QH15)
|
Rà soát diện tích đất các khu vực bảo đảm đủ điều
kiện đưa vào kế hoạch sử dụng đổ thực hiện các biện pháp lâm sinh khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh tự nhiên và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng
bổ sung
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã; các chủ rừng là tổ chức và các tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
Trong thời gian thực
hiện Nghị quyết
|
|
Xây dựng phương sử dụng nguồn kinh phí trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của
chính sách
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng Việt Nam
|
Trong thời gian thực
hiện Nghị quyết
|
|
5
|
Chính sách về tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
5.1
|
UBND tỉnh Nghệ An có không quá 05 Phó Chủ tịch
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai các trình tự, thủ tục
về công tác tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Trong năm 2025 và
thời gian thực hiện Nghị quyết
|
|
5.2
|
Tổ chức bộ máy của chính quyền thành phố Vinh
|
Xây dựng đề án thành lập các ban trực thuộc HĐND
thành phố Vinh, thực hiện các trình tự, thủ tục để báo cáo cấp có thẩm quyền
theo quy định
|
Thường trực HĐND,
UBND thành phố Vinh
|
Sở Nội vụ
|
Trước ngày
01/01/2025
|
|
Trình HĐND tỉnh ban hành quy định về lĩnh vực phụ
trách của các ban thuộc HĐND thành phố Vinh
|
Sở Nội vụ
|
Thường trực HĐND,
UBND thành phố Vinh
|
Trước ngày
01/01/2025
|
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai các trình tự, thủ tục
về công tác tổ chức cán bộ (bổ sung 01 Phó Chủ tịch HĐND và 01 Phó chủ tịch
UBND thành phố Vinh) thuộc thẩm quyền theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Thành phố Vinh
|
Quý 1 năm 2025
|
|
6
|
Các nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 7
Nghị quyết số 137/2024/QH15
|
|
|
|
|
6.1
|
Chính phủ chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp
với tỉnh Nghệ An cải cách thủ tục hành chính; nghiên cứu, rút ngắn thời gian
xử lý các vấn đề chưa phân cấp, phân quyền cho tỉnh
|
Tham mưu đề xuất, phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương để trình Chính phủ ban hành Nghị định của Chính phủ thí điểm phân
cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực cho chính quyền tỉnh Nghệ An
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Quý 1 năm 2025
|
|
6.2
|
Chính phủ ban hành
kịp thời các cơ chế, chính sách theo thẩm quyền nhằm sửa đổi, bổ sung các quy
định phù hợp để giải quyết những bất cập phát sinh trong thực tiễn quản lý,
phát triển tỉnh Nghệ An
|
Tham mưu đề xuất, phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương để trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định để có cơ chế, chính
sách giải quyết những vướng mắc, bất cập phát sinh trong thực tiễn quản lý,
phát triển của tỉnh Nghệ An
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính và
các sở, ngành liên quan
|
Quý 1 năm 2025
|
|