Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Kế hoạch 737/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 137/2024/QH15 về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An

Số hiệu 737/KH-UBND
Ngày ban hành 27/09/2024
Ngày có hiệu lực 27/09/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Bùi Thanh An
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 737/KH-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 9 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 137/2024/QH15 NGÀY 26/6/2024 CỦA QUỐC HỘI VỀ BỔ SUNG THÍ ĐIỂM MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ PHÁT TRIỂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Nghị quyết số 137/2024/QH15 ngày 26/6/2024 của Quốc hội về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An (dưới đây viết tắt là Nghị quyết số 137/2024/QH15), Kế hoạch số 271-KH/TU ngày 22/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 137/2024/QH15; để chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền, sớm cụ thể hóa nội dung Nghị quyết số 137/2024/QH15, tạo động lực phát triển cho tỉnh Nghệ An, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm cụ thể hóa các nội dung quy định tại Nghị quyết số 137/2024/QH15 về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An; triển khai có hiệu quả các nội dung theo Kế hoạch số 271-KH/TU ngày 22/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.

- Thực hiện đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả các cơ chế, chính sách đặc thù, các nội dung phân cấp, phân quyền nhằm tăng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước; khơi thông các nguồn lực kinh tế, tháo gỡ các điểm nghẽn về quy định pháp luật, nhằm đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thực hiện thành công Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 18/7/2023 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

- Kế hoạch là căn cứ để các sở, ngành, các địa phương, cơ quan và đơn vị xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp, biện pháp tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách.

2. Yêu cầu

- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, tiến độ thực hiện cho các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và thị xã.

- Xây dựng, thực hiện các cơ chế, chính sách đặc thù có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với bối cảnh thực tiễn phát triển của tỉnh Nghệ An và phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực.

- Triển khai các nội dung Nghị quyết số 137/2024/QH15 gắn với Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Chính phủ, Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 18/7/2023 của Bộ Chính trị.

II. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1. Công tác thông tin, tuyên truyền

- Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm phổ biến quán triệt, triển khai đến từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các cá nhân, tổ chức bằng những hình thức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, địa phương đối với việc tham gia thực hiện Nghị quyết số 137/2024/QH15 của Quốc hội, Kế hoạch số 271-KH/TU ngày 22/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất, đồng thuận; khơi dậy và phát huy mạnh mẽ truyền thống năng động, sáng tạo, quyết tâm thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An.

- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Nghệ An, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh phát huy vai trò nòng cốt thực hiện giám sát quá trình thực hiện các cơ chế, chính sách, góp phần tăng tính đồng thuận của Nhân dân trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 137/2024/QH15.

2. Các nội dung phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để trình Chính phủ

2.1. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định lãi vay sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh toán, quyết toán thực hiện dự án đầu tư áp dụng loại hợp đồng BT trình Chính phủ ban hành (quy định tại điểm e khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 137/2024/QH15).

2.2. Tham mưu đề xuất, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định để có cơ chế, chính sách giải quyết những vướng mắc, bất cập phát sinh trong thực tiễn quản lý, phát triển của tỉnh Nghệ An (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị quyết số 137/2024/QH15).

2.3. Tham mưu đề xuất, phối hợp với các bộ, ngành Trung ương để trình Chính phủ ban hành Nghị định của Chính phủ thí điểm phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực cho chính quyền tỉnh Nghệ An (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị quyết số 137/2024/QH15).

3. Các nội dung trình HĐND tỉnh quyết định

3.1. Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định các khoản phí, lệ phí mới chưa được quy định trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí; điều chỉnh mức hoặc tỷ lệ thu phí, lệ phí (trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí) đã được cấp có thẩm quyền quyết định (trừ án phí, lệ phí Tòa án) (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 137/2024/QH15).

3.2. Nghị quyết của HĐND tỉnh quyết định danh mục các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh và phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn miền Tây Nghệ An sử dụng nguồn vốn được phân bổ thêm 50% số vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026 - 2030 (quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị quyết số 137/2024/QH15).

3.3. Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định về danh mục dự án PPP trong lĩnh vực thể thao, văn hóa; quy mô tổng mức đầu tư tối thiểu của dự án PPP trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, thể thao, văn hóa; nội dung của dự án PPP trong lĩnh vực thể thao, văn hóa tại báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hợp đồng dự án PPP trên địa bàn tỉnh Nghệ An (theo quy định tại điểm a, b, d khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 137/2024/QH15).

3.4. Nghị quyết của HĐND tỉnh quyết định danh mục các dự án đầu tư công thực hiện tách dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng ra khỏi dự án đầu tư công (theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 137/2024/QH15).

3.5. Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định về lĩnh vực phụ trách của các ban thuộc HĐND thành phố Vinh (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số 137/2024/QH15).

4. Các nội dung UBND tỉnh quyết định

Quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật, tài chính của nhà đầu tư thực hiện dự án BT thuộc các lĩnh vực giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống điện chiếu sáng, điện trang trí; bãi đỗ xe; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh.

[...]