ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
08 tháng 03 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG
THÁP NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (gọi tắt là
HTQLCL) vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước (gọi tắt là Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg); Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg; Thông tư số 116/2015/TT-BTC
ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối
với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, Ủy ban nhân dân (UBND)
Tỉnh ban hành Kế hoạch Duy trì và cải tiến HTQLCL trong các cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2024, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Áp dụng có hiệu quả HTQLCL
vào hoạt động, giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị. Giúp công
chức, thực hiện công việc khoa học, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công.
- Nâng cao chất lượng phối hợp
giải quyết công việc giữa các phòng, ban trong cơ quan, đơn vị, giữa các cơ
quan, đơn vị với các tổ chức, cá nhân. Góp phần tích cực trong việc thực hiện
cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”, để việc áp dụng HTQLCL thực sự là công
cụ hỗ trợ đắc lực thực hiện thành công nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ
quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
- Xây dựng và áp dụng HTQLCL đối
với tất cả các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức/cá
nhân; xây dựng và áp dụng HTQLCL đối với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của
cơ quan nếu xét thấy cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan.
- Xây dựng HTQLCL của cơ quan
hành chính theo Mô hình khung của Bộ Khoa học và Công nghệ và người đứng đầu cơ
quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL.
- Đảm bảo sự tham gia của lãnh
đạo, các phòng, ban và các cá nhân liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng
HTQLCL.
- Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL
và quy chế làm việc của theo quy định của pháp luật.
II. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
Các cơ quan đang áp dụng HTQLCL
bao gồm: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Tỉnh; Cục thuế Tỉnh; UBND cấp huyện
và UBND cấp xã.
(Danh
sách cụ thể tại phụ lục II kèm theo)
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Về hoạt động đào tạo - bồi
dưỡng
Tổ chức 02 lớp về nhận thức và
đánh giá viên nội bộ HTQLCL cho cán bộ, công chức của các cơ quan hành chính
nhà nước đang áp dụng HTQLCL về phương pháp duy trì và cải tiến HTQLCL.
2. Về hoạt động duy trì và cải
tiến HTQLCL
- Rà soát, kịp thời cập nhật
các thay đổi của thủ tục hành chính do UBND Tỉnh ban hành, văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL để áp dụng, đảm bảo
các quy trình ISO phù hợp với quy định, văn bản quy phạm pháp luật và đáp ứng
yêu cầu thực tiễn trong xử lý, điều hành công việc của các cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện đánh giá nội bộ và
xem xét của lãnh đạo (tối thiểu 01 lần/ năm) để đảm bảo HTQLCL luôn phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001, quy định của pháp luật và thực tế hoạt
động tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện công bố lại HTQLCL
phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp
phạm vi áp dụng HTQLCL.
- Triển khai áp dụng HTQLCL đối
với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan nếu xét thấy cần thiết.
3. Về hoạt động quản lý
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL của các cơ quan theo Kế hoạch đã được
phê duyệt.
- Thành lập Tổ kiểm tra đánh
giá HTQLCL của Tỉnh. Tổ chức kiểm tra (tối thiểu 01 lần/ năm) việc áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan theo Kế hoạch;
- Báo cáo kết quả thực hiện việc
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch Duy
trì và cải tiến HTQLCL vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2024 là 110 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí chi cho hoạt động
quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ (số thứ tự 01 đến 02) của Phụ lục I, sử dụng
từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ đã bố trí đầu năm 2024 của Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Nguồn kinh phí chi cho hoạt động
duy trì cải tiến HTQLCL của các cơ quan tại số thứ tự 03 của Phụ lục I, sử dụng
từ nguồn ngân sách nhà nước (kinh phí thực hiện tự chủ) được bố trí hàng năm của
từng cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ
quan hành chính nhà nước đang áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL triển khai thực
hiện Kế hoạch này trong phạm vi quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
Thực hiện việc duy trì, cải tiến
HTQLCL hàng năm của cơ quan bằng việc xây dựng kế hoạch duy trì, thực hiện đánh
giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo (tối thiểu 01 lần/năm) và cập nhật các thay đổi
của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc, công bố
lại HTQLCL khi có sự thay đổi phạm vi áp dụng theo quy định.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng và thanh, quyết toán kinh
phí theo quy định hiện hành.
3. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có
liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này; tham mưu UBND Tỉnh điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp thực tế phát sinh. Tháng 11/2024 tổng hợp, báo cáo
UBND Tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, cho ý kiến./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Tổng cục TCĐLCL (b/c);
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu VT, NC/KT(VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
KINH PHÍ DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
ĐỒNG THÁP NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 08/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
01
|
Nhận thức và đánh giá viên nội
bộ HTQLCL cho các cơ quan hành chính.
|
Sở KH&CN
|
Đơn vị tư vấn và đào tạo
|
Quý II/2024
|
100
|
(148 người/ lớp x 2 lớp)
|
02
|
Tổ chức kiểm tra trực tiếp việc
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan.
|
Sở KH&CN
|
Các cơ quan được lựa chọn
|
Tháng 8-9/2024
|
10
|
Trực tiếp tại 06 cơ quan
|
03
|
100% cơ quan đang áp dụng
HTQLCL tự đánh giá và công bố HTQLCL của đơn vị phù hợp với TCVN ISO 9001 và
báo cáo kết quả duy trì cho Sở KH&CN
|
Sở KH&CN
|
Cơ quan, đơn vị đang áp dụng HTQLCL
|
Tháng 10 - 11/2024
|
Kinh phí tự chủ
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CƠ QUAN ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 08/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
STT
|
Tên cơ quan
|
Ghi chú
|
|
I. Sở, ban, ngành Tỉnh
|
|
01
|
Văn phòng UBND Tỉnh
|
|
02
|
Sở Xây dựng
|
|
03
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
04
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
05
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
06
|
Sở Tài chính
|
|
07
|
Sở Tư pháp
|
|
08
|
Sở Nội vụ
|
|
09
|
Sở Ngoại vụ
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
11
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
12
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
13
|
Sở Y tế
|
|
14
|
Sở Công Thương
|
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
16
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
17
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
18
|
Cục thuế Tỉnh
|
|
19
|
Thanh tra Tỉnh
|
|
20
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
|
|
II. Các đơn vị trực thuộc
Sở, ban, ngành
|
|
21
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
22
|
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và
Thủy sản
|
|
23
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
|
24
|
Chi cục Dân số - KHHGĐ
|
|
25
|
Chi cục An toàn Vệ sinh thực
phẩm
|
|
26
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
|
27
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
|
28
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
III. UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
|
|
- Thành phố Cao Lãnh
|
|
29
|
UBND thành phố Cao Lãnh
|
|
30
|
UBND Phường 1
|
|
31
|
UBND Phường 2
|
|
32
|
UBND xã Hòa An
|
|
33
|
UBND xã Tân Thuận Đông
|
|
34
|
UBND Phường 3
|
|
35
|
UBND Phường 4
|
|
36
|
UBND Phường 11
|
|
37
|
UBND Phường Mỹ Phú
|
|
38
|
UBND xã Mỹ Tân
|
|
39
|
UBND xã Tân Thuận Tây
|
|
40
|
UBND xã Tịnh Thới
|
|
|
- Thành phố xã Sa Đéc
|
|
41
|
UBND thành phố Sa Đéc
|
|
42
|
UBND Phường 2
|
|
43
|
UBND Phường Tân Qui Đông
|
|
44
|
UBND xã Tân Khánh Đông
|
|
45
|
UBND xã Tân Qui Tây
|
|
46
|
UBND xã Tân Phú Đông
|
|
47
|
UBND Phường 1
|
|
48
|
UBND Phường 3
|
|
49
|
UBND Phường An Hoà
|
|
|
- Thành phố Hồng Ngự
|
|
50
|
UBND thành phố Hồng Ngự
|
|
51
|
UBND Phường An Lộc
|
|
52
|
UBND xã An Bình A
|
|
53
|
UBND xã An Bình B
|
|
54
|
UBND xã Tân Hội
|
|
55
|
UBND phường An Lạc
|
|
56
|
UBND Phường An Thạnh
|
|
|
- Huyện Hồng Ngự
|
|
57
|
UBND huyện Hồng Ngự
|
|
58
|
UBND xã Thường Thới Tiền
|
|
59
|
UBND xã Thường Phước 2
|
|
60
|
UBND xã Long Thuận
|
|
61
|
UBND xã Thường Phước 1
|
|
62
|
UBND xã Thường Lạc
|
|
63
|
UBND xã Phú Thuận A
|
|
64
|
UBND xã Phú Thuận B
|
|
65
|
UBND xã Long Khánh A
|
|
66
|
UBND xã Long Khánh B
|
|
|
- Huyện Tân Hồng
|
|
67
|
UBND huyện Tân Hồng
|
|
68
|
UBND thị trấn Sa Rài
|
|
69
|
UBND xã Tân Công Chí
|
|
70
|
UBND xã Bình Phú
|
|
71
|
UBND xã Tân Hộ Cơ
|
|
72
|
UBND xã An Phước
|
|
73
|
UBND xã Tân Thành B
|
|
|
- Huyện Tam Nông
|
|
74
|
UBND huyện Tam Nông
|
|
75
|
UBND thị trấn Tràm Chim
|
|
76
|
UBND xã Phú Cường
|
|
77
|
UBND xã An Hòa
|
|
78
|
UBND xã Hoà Bình
|
|
79
|
UBND xã Phú Thọ
|
|
80
|
UBND xã Phú Đức
|
|
81
|
UBND xã An Long
|
|
82
|
UBND xã Phú Ninh
|
|
|
- Huyện Thanh Bình
|
|
83
|
UBND huyện Thanh Bình
|
|
84
|
UBND thị trấn Thanh Bình
|
|
85
|
UBND xã Tân Bình
|
|
86
|
UBND xã Bình Thành
|
|
87
|
UBND xã Bình Tấn
|
|
88
|
UBND xã Tân Mỹ
|
|
89
|
UBND xã Tân Phú
|
|
90
|
UBND xã Tân Thạnh
|
|
91
|
UBND xã Tân Long
|
|
92
|
UBND xã Tân Huề
|
|
|
- Huyện Cao Lãnh
|
|
93
|
UBND huyện Cao Lãnh
|
|
94
|
UBND thị trấn Mỹ Thọ
|
|
95
|
UBND xã Bình Thạnh
|
|
96
|
UBND xã Mỹ Thọ
|
|
97
|
UBND xã Gáo Giồng
|
|
98
|
UBND xã Tân Nghĩa
|
|
99
|
UBND xã An Bình
|
|
100
|
UBND xã Mỹ Xương
|
|
101
|
UBND xã Mỹ Hội
|
|
102
|
UBND xã Phong Mỹ
|
|
103
|
UBND xã Tân Hội Trung
|
|
104
|
UBND xã Bình Hàng Trung
|
|
105
|
UBND xã Bình Hàng Tây
|
|
106
|
UBND xã Mỹ Long
|
|
|
- Huyện Lấp Vò
|
|
107
|
UBND huyện Lấp Vò
|
|
108
|
UBND thị trấn Lấp Vò
|
|
109
|
UBND xã Định Yên
|
|
110
|
UBND xã Bình Thành
|
|
111
|
UBND xã Vĩnh Thạnh
|
|
112
|
UBND xã Long Hưng B
|
|
113
|
UBND xã Tân Mỹ
|
|
114
|
UBND xã Hội An Đông
|
|
115
|
UBND xã Bình Thạnh Trung
|
|
116
|
UBND xã Tân Khánh Trung
|
|
|
- Huyện Lai Vung
|
|
117
|
UBND huyện Lai Vung
|
|
118
|
UBND thị trấn Lai Vung
|
|
119
|
UBND xã Long Thắng
|
|
120
|
UBND xã Tân Thành
|
|
121
|
UBND xã Hòa Long
|
|
122
|
UBND xã Vĩnh Thới
|
|
123
|
UBND xã Tân Dương
|
|
124
|
UBND xã Hòa Thành
|
|
125
|
UBND xã Tân Phước
|
|
126
|
UBND xã Long Hậu
|
|
|
- Huyện Châu Thành
|
|
127
|
UBND huyện Châu Thành
|
|
128
|
UBND thị trấn Cái Tàu Hạ
|
|
129
|
UBND xã An Phú Thuận
|
|
130
|
UBND xã Tân Nhuận Đông
|
|
131
|
UBND xã An Khánh
|
|
132
|
UBND xã An Hiệp
|
|
133
|
UBND xã Tân Bình
|
|
134
|
UBND xã Phú Long
|
|
135
|
UBND xã Tân Phú
|
|
136
|
UBND xã An Nhơn
|
|
137
|
UBND xã Tân Phú Trung
|
|
|
- Huyện Tháp Mười
|
|
138
|
UBND huyện Tháp Mười
|
|
139
|
UBND thị trấn Mỹ An
|
|
140
|
UBND xã Thanh Mỹ
|
|
141
|
UBND xã Mỹ Đông
|
|
142
|
UBND xã Đốc Binh Kiều
|
|
143
|
UBND xã Trường Xuân
|
|
144
|
UBND xã Mỹ Quý
|
|
145
|
UBND xã Mỹ An
|
|
146
|
UBND xã Phú Điền
|
|
147
|
UBND xã Mỹ Hoà
|
|
148
|
UBND xã Tân Kiều
|
|
|
Tổng cộng: 148
|
|