Kế hoạch 68/KH-UBND về quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021
Số hiệu | 68/KH-UBND |
Ngày ban hành | 17/03/2021 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Mạnh Quyền |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021 |
QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2021
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 5568/QĐ-UBND ngày 09/12/2020 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 của thành phố Hà Nội và các văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố;
Thực hiện Chương trình hành động số 14/CTr-UBND ngày 19/01/2021 của UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021 của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục đích - Yêu cầu:
- Cụ thể hóa Chương trình hành động số 14/CTr-UBND ngày 19/01/2021 của UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021 của thành phố Hà Nội và Chương trình số 15/CTr-UBND ngày 20/1/2021 về Chương trình công tác của UBND Thành phố năm 2021 nhằm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển cụm công nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của Thành phố.
- Tổ chức quản lý, đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách; tháo gỡ khó khăn vướng mắc; đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch đáp ứng yêu cầu cho phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các làng nghề trên địa bàn Thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể:
- 100% cụm công nghiệp đang hoạt động được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và được quản lý hoạt động theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Khởi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật 43 cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập giai đoạn 2018-2020; Phấn đấu hoàn thành hạ tầng kỹ thuật ít nhất 20 cụm công nghiệp;
- Xúc tiến, thu hút đầu tư thành lập mới 10-15 cụm công nghiệp;
- 100% các cụm công nghiệp xây mới có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
- 95% các cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề đã đi vào hoạt động có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
- Xây dựng, ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố, giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định của pháp luật.
- Xây dựng, ban hành cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất tại các làng nghề vào đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp.
- Xây dựng, ban hành Quy định về giá dịch vụ chung trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Rà soát Quy chế hoạt động, chức năng nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; Bộ tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ-tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn.
2. Tổ chức quản lý, phát triển các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động:
- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng; xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật bên trong hàng rào và bên ngoài hàng rào các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư lấp đầy các cụm công nghiệp.
- Rà soát, từng bước chuyển đổi mô hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đối với các cụm công nghiệp do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư.
- Quản lý, theo dõi việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được phê duyệt; đề xuất xử lý các vi phạm (nếu có).
3. Đẩy nhanh tiến độ khởi công, triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021 |
QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2021
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 5568/QĐ-UBND ngày 09/12/2020 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 của thành phố Hà Nội và các văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố;
Thực hiện Chương trình hành động số 14/CTr-UBND ngày 19/01/2021 của UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021 của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục đích - Yêu cầu:
- Cụ thể hóa Chương trình hành động số 14/CTr-UBND ngày 19/01/2021 của UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021 của thành phố Hà Nội và Chương trình số 15/CTr-UBND ngày 20/1/2021 về Chương trình công tác của UBND Thành phố năm 2021 nhằm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế phát triển cụm công nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của Thành phố.
- Tổ chức quản lý, đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách; tháo gỡ khó khăn vướng mắc; đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch đáp ứng yêu cầu cho phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các làng nghề trên địa bàn Thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể:
- 100% cụm công nghiệp đang hoạt động được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và được quản lý hoạt động theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Khởi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật 43 cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập giai đoạn 2018-2020; Phấn đấu hoàn thành hạ tầng kỹ thuật ít nhất 20 cụm công nghiệp;
- Xúc tiến, thu hút đầu tư thành lập mới 10-15 cụm công nghiệp;
- 100% các cụm công nghiệp xây mới có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
- 95% các cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề đã đi vào hoạt động có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
- Xây dựng, ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố, giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định của pháp luật.
- Xây dựng, ban hành cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất tại các làng nghề vào đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp.
- Xây dựng, ban hành Quy định về giá dịch vụ chung trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Rà soát Quy chế hoạt động, chức năng nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; Bộ tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ-tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn.
2. Tổ chức quản lý, phát triển các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động:
- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng; xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật bên trong hàng rào và bên ngoài hàng rào các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư lấp đầy các cụm công nghiệp.
- Rà soát, từng bước chuyển đổi mô hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đối với các cụm công nghiệp do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư.
- Quản lý, theo dõi việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được phê duyệt; đề xuất xử lý các vi phạm (nếu có).
3. Đẩy nhanh tiến độ khởi công, triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
- Xây dựng Chương trình đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-2025.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các Chủ đầu tư để rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đầu tư; Tổ chức khởi công xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, thu hút các dự án đầu tư thứ phát vào hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cụm công nghiệp.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2 (đối với các cụm có nhu cầu mở rộng).
- Rà soát cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật phần diện tích giai đoạn 1.
- Tập trung thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ khởi công và triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố:
+ Quý I/2021: Dự kiến khởi công xây dựng 01 cụm công nghiệp.
+ Quý II/2021: Dự kiến khởi công xây dựng 23 cụm công nghiệp.
+ Quý III/2021: Dự kiến khởi công xây dựng 13 cụm công nghiệp.
+ Quý IV/2021: Dự kiến khởi công xây dựng 06 cụm công nghiệp.
4. Phát triển, thành lập mới cụm công nghiệp:
- Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư; tổ chức thẩm định, thành lập mới các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Rà soát các quy định của pháp luật và Thành phố, thống nhất trình tự, thủ tục để thành lập và lựa chọn Chủ đầu tư cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật, đảm bảo thông suốt từ khâu thành lập, quyết định lựa chọn Chủ đầu tư cho đến khi thực hiện thu hồi đất, giao đất, đưa dự án vào khai thác sử dụng.
5. Rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố:
Tổ chức rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020, có xét đến năm 2030; lập Phương án phát triển cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Thường xuyên nắm bắt, đánh giá tình hình quản lý, phát triển cụm công nghiệp; kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Rà soát các văn bản quy định hiện hành, trình các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
7. Công tác thanh tra, kiểm tra:
Tăng cường tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm trong quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố, tập trung vào các vi phạm về đầu tư, xây dựng, đất đai và môi trường...; Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có).
1. Sở Công Thương:
- Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quản lý, phát triển cụm công nghiệp, đôn đốc các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện theo đúng quy định và yêu cầu chỉ đạo của Thạnh phố; tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã:
+ Tổ chức xây dựng, trình UBND Thành phố ban hành đồng bộ hệ thống cơ chế, chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố, gồm: Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố; Quy định về giá dịch vụ chung trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố; Cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất tại các làng nghề vào đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp; Mô hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đối với các cụm công nghiệp do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư; Chương trình đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật bên trong hàng rào và bên ngoài hàng rào các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
+ Rà soát các quy định của pháp luật và Thành phố, thống nhất trình tự, thủ tục để lựa chọn Chủ đầu tư và thành lập cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật, đảm bảo thông suốt từ khâu quyết định lựa chọn Chủ đầu tư, thành lập cụm công nghiệp cho đến khi thực hiện thu hồi đất, giao đất, đưa dự án vào khai thác sử dụng.
+ Tổ chức rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020, có xét đến năm 2030 theo hướng: đưa ra khối quy hoạch những cụm công nghiệp không còn phù hợp; bổ sung mới các cụm công nghiệp theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; điều chỉnh vị trí, quy mô các cụm công nghiệp trong đó ưu tiên các cụm công nghiệp hiện có, gắn với làng nghề để đáp ứng yêu cầu về diện tích, bổ sung đồng bộ hạ tầng kỹ thuật theo quy định; lập Phương án phát triển cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư; tổ chức thẩm định, thành lập mới các cụm công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Giám sát thực hiện cam kết tiến độ hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật 70 cụm công nghiệp đang hoạt động và tiến độ khởi công 43 cụm công nghiệp được thành lập giai đoạn 2018-2020 đảm bảo đúng tiến độ theo chỉ đạo của UBND Thành phố; báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp. Sở Tài chính, các đơn vị liên quan:
+ Rà soát, nghiên cứu, đề xuất phương án chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp đang hoạt động từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp; báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo theo đúng quy định của pháp luật và Thành phố.
+ Nghiên cứu đề xuất phương án thống nhất 01 Chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đối với các cụm công nghiệp thành lập giai đoạn 2 theo Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ (theo hướng chuyển giao từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp) theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ; UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đối với các cụm công nghiệp do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại các cụm công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; các Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp nghiên cứu, đề xuất cơ chế, giải pháp, trình tự thủ tục về thu hút đầu tư các dự án đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Phối hợp với Sở Công Thương rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bạn Thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; lập Phương án phát triển cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình thành lập mới, triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thu hút đầu tư, quản lý hoạt động các cụm công nghiệp theo quy định.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo tiến độ tại các Phụ lục kèm theo.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ gửi về Sở Công Thương để tổng hợp theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã tham mưu, trình UBND Thành phố và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc về thủ tục đất đai và môi trường trong quá trình thành lập mới, triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật, quản lý hoạt động các cụm công nghiệp theo quy định của Luật Đất đai và Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
- Thực hiện các giải pháp rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ khởi công và triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp.
- Tham mưu UBND Thành phố báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
- Thực hiện việc giao đất, cho thuê thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định.
- Phối hợp với Sở Công Thương rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo tiến độ tại các Phụ lục kèm theo.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ gửi về Sở Công Thương để tổng hợp theo quy định.
4. Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã và Chủ đầu tư về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500.
- Phối hợp với Sở Công Thương rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; lập Phương án phát triển cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo tiến độ tại các Phụ lục kèm theo.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ gửi về Sở Công Thương để tổng hợp theo quy định.
5. Sở Tài chính:
- Phối hợp Sở Công Thương, các đơn vị liên quan:
+ Rà soát, nghiên cứu đề xuất phương án chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp đang hoạt động từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp; báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo theo đúng quy định của pháp luật và Thành phố.
+ Nghiên cứu đề xuất phương án thống nhất 01 Chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đối với các cụm công nghiệp thành lập giai đoạn 2 theo Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ (theo hướng chuyển giao từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp) theo đúng quy định của pháp luật.
+ Phối hợp xây dựng các cơ chế, chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố: Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố; cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất tại các làng nghề vào đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp; Quy định về giá dịch vụ chung trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố...
+ Giải quyết các khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực tài chính;
- Tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn và hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo tiến độ tại các Phụ lục kèm theo.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ gửi về Sở Công Thương để tổng hợp theo quy định.
6. Sở Tư pháp:
Phối hợp các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã thẩm định việc xây dựng, trình UBND Thành phố ban hành hệ thống cơ chế, chính sách phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố, gồm: Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố; Quy định về giá dịch vụ chung trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố; Cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất tại các làng nghề vào đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp; Rà soát các quy định của pháp luật và Thành phố, thống nhất trình tự, thủ tục để thành lập và lựa chọn Chủ đầu tư cụm công nghiệp... theo quy định của pháp luật.
7. Các Sở, ngành: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ,Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội và các đơn vị liên quan:
- Thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, đẩy nhanh tiến độ khởi công và triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp theo chức năng nhiệm vụ.
- Phối hợp chặt chẽ, hướng dẫn UBND cấp huyện và Chủ đầu tư để cập nhật, bổ sung các quy hoạch; sớm có văn bản góp ý quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 khi UBND cấp huyện đề nghị.
- Phối hợp chuyển đổi mô hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đối với các cụm công nghiệp do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo tiến độ tại các Phục lục kèm theo.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ gửi về Sở Công Thương để tổng hợp theo quy định.
8. UBND các quận, huyện, thị xã có cụm công nghiệp:
- Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành và đơn vị liên quan để tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn và thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; giải quyết các nội dung vướng mắc theo thẩm quyền; đề xuất báo cáo UBND Thành phố các nội dung vượt thẩm quyền.
- Quản lý, theo dõi việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch đã được phê duyệt; đề xuất xử lý vi phạm (nếu có)
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan và chỉ đạo, đôn đốc các Chủ đầu tư cụm công nghiệp tổ chức thực hiện các giải pháp đảm bảo tiến độ khởi công và hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp theo Kế hoạch và tiến độ đã ban hành.
- Rà soát, cập nhật, bổ sung các loại hình quy hoạch theo quy định đối với các cụm công nghiệp mới được thành lập để đảm bảo triển khai dự án theo tiến độ đề ra.
- Đẩy nhanh tiến độ phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/500 và công tác GPMB đáp ứng tiến độ khởi công các các cụm công nghiệp trên địa bàn đã được phê duyệt.
- Phối hợp các Sở, ngành và đơn vị liên quan tổ chức rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn, gửi Sở Công Thương để tổng hợp, tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch hoàn thiện hạ tầng trong và ngoài hàng rào cụm công nghiệp thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện theo phân cấp hoặc đề xuất UBND Thành phố đầu tư các hạng mục công trình cấp Thành phố theo quy định.
- Rà soát các cụm công nghiệp chậm triển khai do năng lực của Chủ đầu tư không đảm bảo, đề xuất báo cáo UBND thành phố xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
- Thường xuyên tổ chức họp giao ban với Chủ đầu tư cụm công nghiệp về công tác triển khai dự án, qua đó có giải pháp đẩy nhanh tiến độ, thực hiện việc đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc kịp thời đối với việc đầu tư xây dựng cụm công nghiệp.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn của Huyện tập trung ưu tiên, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến triển khai, các cụm công nghiệp đảm bảo tiến độ và Kế hoạch đề ra.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo tiến độ tại các Phụ lục kèm theo.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ gửi về Sở Công Thương để tổng hợp theo quy định.
9. Chủ đầu tư các cụm công nghiệp:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc tổ chức triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quyết định thành lập, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, đảm bảo tiến độ khởi công và hoàn thành xây dựng theo tiến độ quy định.
- Xây dựng, phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải... theo đúng quy định của Nhà nước và Thành phố.
- Cải tạo nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp.
- Chủ động kêu gọi, thu hút, tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp trên cơ sở quy hoạch chi tiết và ngành nghề đã được phê duyệt đảm bảo đúng quy định; ưu tiên các Nhà đầu tư, dự án sử dụng công nghệ mới, kỹ thuật cao, các hộ sản xuất tại các làng nghề, hạn chế tối đa việc gây ô nhiễm môi trường.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo tiến độ tại các Phụ lục kèm theo.
- Thực hiện các chế độ thông tin báo cáo đột xuất, định kỳ gửi về Sở Công Thương để tổng hợp theo quy định.
IV. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
- Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ đầu tư các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố: Định kỳ hàng tháng (trước ngày 25 hàng tháng), hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý) và cả năm (trước ngày 20/12/2021) báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này gửi Sở Công Thương để tổng hợp, phối hợp triển khai thực hiện.
- Sở Công Thương: Định kỳ hàng tháng (trước ngày 28 hàng tháng), hàng quý (trước ngày 28 tháng cuối quý) và cả năm (trước ngày 25/12/2021) tổng hợp báo cáo UBND Thành phố và Bộ Công Thương tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
UBND Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết phải kịp thời báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Công Thương để tổng hợp) xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
NĂM 2021
(Kèm theo kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 17/3/2021 của UBND Thành phố)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai thực hiện |
Cơ quan, đơn vị phối hợp triển khai thực hiện |
Tiến độ thực hiện |
|
1 |
Xây dựng, ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
Hoàn thành trong Quý II/2021 |
|
2 |
Xây dựng, ban hành cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất tại các làng nghề vào đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp |
Sở Công Thương |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;. UBND các huyện, thị xã; Các Chủ đầu tư CCN |
Hoàn thành trong Quý III/2021 |
|
3 |
Xây dựng, ban hành Quy định về giá dịch vụ chung trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố |
Sở Công Thương |
Các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã; Các Chủ đầu tư CCN |
Hoàn thành trong Quý III/2021 |
|
4 |
Chuyển đổi mô hình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đối với các CCN do UBND cấp huyện làm Chủ đầu tư: - Rà soát, nghiên cứu đề xuất phương án chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp đang hoạt động từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp; báo UBND Thành phố xem xét chỉ đạo. - Nghiên cứu đề xuất phương án thống nhất 01 Chủ đầu tư đối với các cụm công nghiệp thành lập giai đoạn 2 theo Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ (theo hướng chuyển giao từ BQL dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp) theo đúng quy định của pháp luật. |
Sở Công Thương |
Sở Nội vụ; các Sở, ngành liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã; Các Chủ đầu tư CCN |
Hoàn thành trong Quý II/2021 |
|
5 |
Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư; tổ chức thẩm định, thành lập mới 10-15 cụm công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành |
Sở Công Thương |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố; Các Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thị xã |
Năm 2021 |
|
6 |
Rà soát Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2020, có xét đến năm 2030; lập Phương án phát triển cụm công nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Sở Công Thương |
Các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã. |
Hoàn thành trong Quý II/2021 |
|
7 |
Xây dựng, ban hành Chương trình đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật bên trong và bên ngoài hàng rào các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố |
Sở Công Thương |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông vận tải, Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã; các Chủ đầu tư CCN |
Hoàn thành trong Quý II/2021 |
|
8 |
Rà soát các Quy định của pháp luật và Thành phố, thống nhất trình tự, thủ tục để thành lập và lựa chọn Chủ đầu tư cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật, đảm bảo thông suốt từ khâu thành lập, quyết định lựa chọn Chủ đầu tư cho đến khi thực hiện thu hồi đất, giao đất, đưa dự án vào khai thác sử dụng. |
Sở Công Thương |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; UBND các huyện, thị xã; |
Hoàn thành trong Quý II/2021 |
|
9 |
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, giải pháp, trình tự thủ tục về thu hút đầu tư các dự án đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu và các quy định pháp luật khác có liên quan. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; UBND các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư CCN và đơn vị liên quan |
Hoàn thành trong tháng 4/2021 |
|
10 |
Ban hành các văn bản hướng dẫn UBND các huyện, thị xã thực hiện thủ tục liên quan đến đất đai, môi trường, GPMB... nhằm đẩy nhanh tiến độ khởi công các CCN trên địa bàn theo tiến độ đã được phê duyệt. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư CCN; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành trong tháng 3/2021 |
|
11 |
Thực hiện việc giao đất, cho thuê thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định. |
Sở Tà nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư CCN; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành theo tiến độ khởi công từng CCN trong năm 2021 |
|
12 |
Tham mưu UBND Thành phố báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, các Chủ đầu tư, các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư CCN; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành trong tháng 3/2021 |
|
13 |
Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã và Chủ đầu tư về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500. |
Sở Quy hoạch Kiến trúc |
UBND các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư CCN; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành theo tiến độ khởi công từng CCN trong năm 2021 |
|
14 |
Thực hiện các giải pháp nhậm tháo gỡ khó khăn vướng mắc, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, quy hoạch, đất đai, môi trường... đảm bảo tốt công tác QLNN về CCN và đẩy nhanh tiến độ khởi công, xây dựng HTKT các cụm công nghiệp trên địa bàn |
Các Sở, ngành Thành phố; UBND các huyện, thị xã |
Các Chủ đầu tư CCN |
Năm 2021 |
|
15 |
Triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật bên trong hàng rào và bên ngoài hàng rào các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố |
UBND các quận, huyện, thị xã; các Chủ đầu tư CCN |
Các Sở, ngành Thành phố |
Từ Quý III/2021 |
|
16 |
Tăng cường tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố, tập trung vào các vi phạm về đầu tư, xây dựng, đất đai và môi trường |
Sở Công Thương; UBND các quận, huyện, thị xã |
Các Sở, ngành; các Chủ đầu tư CCN; các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
|
17 |
Chỉ đạo, đôn đốc các Chủ đầu tư cụm công nghiệp tổ chức thực hiện các giải pháp đảm bảo tiến độ khởi công và hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp theo kế hoạch và tiến độ đã ban hành. |
UBND các huyện, thị xã; |
Sở Công Thương; các đơn vị liên quan. |
Hoàn thành theo tiến độ khởi công từng CCN trong năm 2021 |
|
18 |
Rà soát, cập nhật, bổ sung các loại hình quy hoạch theo quy định đối với các CCN mới được thành lập để đảm bảo triển khai dự án theo tiến độ đề ra. |
UBND các huyện, thị xã; |
Các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường; các Chủ đầu tư CCN; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành trong Quý II/2021 |
|
19 |
Phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và công tác GPMB đáp ứng tiến độ khởi công các các cụm công nghiệp trên địa bàn đã được phê duyệt |
UBND các huyện, thị xã |
Các Sở: Công Thương, Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường; các Chủ đầu tư CCN; Các đơn vị liên quan |
Hoàn thành theo tiến độ khởi công từng CCN trong năm 2021 |
|
20 |
Rà soát, xây dựng kế hoạch hoàn thiện hạ tầng trong và ngoài hàng rào cụm công nghiệp thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện theo phân cấp hoặc đề xuất UBND Thành phố đầu tư các hạng mục công trình cấp Thành phố. |
UBND các quận, huyện, thị xã |
Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành trong tháng 5/2021 |
|
21 |
Quản lý, theo dõi việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch đã được phê duyệt; đề xuất xử lý vi phạm (nếu có); Rà soát các CCN chậm triển khai do năng lực của Chủ đầu tư không đảm bảo, đề xuất báo cáo UBND thành phố xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật. |
UBND các quận, huyện, thị xã; |
Các Sở: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng; các Chủ đầu tư CCN; các đơn vị liên quan |
Hàng tháng trong năm 2021 |
|
22 |
UBND cấp huyện tập trung ưu tiên, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến triển khai các dự án CCN đảm bảo tiến độ và Kế hoạch đề ra. |
UBND các huyện, thị xã; |
Các Chủ đầu tư CCN |
Hàng tháng trong năm 2021 |
|
23 |
Tổ chức triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng HTKT cụm công nghiệp theo quyết định thành lập, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, đảm bảo tiến độ khởi công và hoàn thành xây dựng HTKT theo tiến độ quy định. |
Các Chủ đầu tư CCN |
Các Sở: Công Thương, Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; UBND các huyện, thị xã; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành theo tiến độ khởi công từng CCN trong năm 2021 |
|
24 |
Xây dựng giá phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải... |
Các Chủ đầu tư CCN |
Các Sở: Công Thương, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành trong Quý II/2021 |
|
25 |
Kêu gọi, thu hút, tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp trên cơ sở quy hoạch chi tiết và ngành nghề đã được phê duyệt đảm bảo đúng quy định; |
Các Chủ đầu tư CCN |
Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành theo tiến độ khởi công từng CNN trong năm 2021 |
|
26 |
Cải tạo nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp. |
Các Chủ đầu tư CCN |
Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã; các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ 70 CỤM
CÔNG NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch
số 68/KH-UBND ngày 17/3/2021
của UBND Thành phố)
STT |
Cụm công nghiệp |
Chủ đầu tư |
Tỷ lệ lấp đầy |
Các nhiệm vụ cần triển khai trong năm 2021 |
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
|||
|
Thị xã Sơn Tây |
|
|
|
|||||
1 |
Cụm CN Phú Thịnh |
BQL dự án đầu tư xây dựng Thị xã |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng thị xã đã được phê duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND thị xã Sơn Tây |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Thường Tín |
|
|
|
|||||
4 |
Cụm CN Quất Động |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Thường Tín |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật |
Chủ đầu tư |
||||||||
5 |
Cụm CN sơn mài Duyên Thái |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Di dời các hộ dân sinh sống ra khỏi cụm công nghiệp. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Thường Tín |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. Cải tạo nâng cấp Trạm xử lý nước thải tập trung để đưa vào hoạt động. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Quận Nam Từ Liêm - Bắc Từ Liêm |
|
|
|
|||||
8 |
Cụm CN Từ Liêm |
BQL dự án đầu tư xây dựng quận Bắc Từ Liêm |
100% |
- Rà soát quy hoạch; - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng thị xã đã được phê duyệt - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND quận Bắc Từ Liêm |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Thanh Trì |
|
|
|
|||||
9 |
Cụm CN Ngọc Hồi |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Thanh Trì |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Đông Anh |
|
|
|
|||||
12 |
Cụm CN Đông Anh |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Đông Anh |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Đan Phượng |
|
|
|
|||||
13 |
Cụm CN Thị Trấn Phùng |
Cty CP ĐT TM Tân Cương |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Đan Phượng |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Rà soát, thực hiện hoàn thiện đồng bộ các công trình, hạng mục HTKT trong năm 2021 theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo đáp ứng điều kiện hoạt động sản xuất. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Thường Tín |
|
|
|
|||||
16 |
Cụm CN Quất Động 2 (mở rộng) |
CTCP giao thông Hồng Hà |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Thường Tín |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Rà soát, thực hiện hoàn thiện đồng bộ các công trình, hạng mục HTKT trong năm 2021 theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo đáp ứng điều kiện hoạt động sản xuất. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
17 |
Cụm CN Hà Bình Phương I |
CTCP đầu tư DIA |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Thường Tín |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Rà soát, thực hiện hoàn thiện đồng bộ các công trình, hạng mục HTKT trong năm 2021 theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo đáp ứng điều kiện hoạt động sản xuất. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
18 |
Cụm CN Hà Bình Phương II |
CT TNHH Nam Khải |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Thường Tín |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Rà soát, thực hiện hoàn thiện đồng bộ các công trình, hạng mục HTKT trong năm 2021 theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo đáp ứng điều kiện hoạt động sản xuất. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Thanh Trì |
|
|
|
|||||
22 |
Cụm CN Tân Triều |
Cty CP KD XNK Vạn Thuận |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Thanh Trì |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Rà soát, thực hiện hoàn thiện đồng bộ các công trình, hạng mục HTKT trong năm 2021 theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo đáp ứng điều kiện hoạt động sản xuất. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. Nâng cấp cải tạo Hệ thống XLNT để đưa vào hoạt động. Di dời các hộ dân ra khỏi CCN. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Gia Lâm |
|
|
|
|||||
23 |
Cụm CN thực phẩm Hapro |
TCT Thương mại Hà Nội Hapro |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Gia Lâm |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Rà soát, thực hiện hoàn thiện đồng bộ các công trình, hạng mục HTKT trong năm 2021 theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo đáp ứng điều kiện hoạt động sản xuất. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
24 |
Cụm CN Ninh Hiệp |
Cty CP ĐT HT KCN và ĐT số 18 |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Gia Lâm |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong cụm công nghiệp; Giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp - Rà soát, thực hiện hoàn thiện đồng bộ các công trình, hạng mục HTKT trong năm 2021 theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo đáp ứng điều kiện hoạt động sản xuất. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
2 |
Cụm CN Đồng Giai |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
5% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Kêu gọi đầu tư xây dựng HTKT phần diện tích còn lại theo quy hoạch |
UBND huyện Ba Vì |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
3
|
Cụm CN Tản Lĩnh |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
10%
|
- Rà soát quy hoạch; Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Ba Vì |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
6 |
Cụm CN Liên Hiệp |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện
|
40% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại khoảng 5ha |
UBND huyện Phúc Thọ |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. - GPMB, đầu tư xây dựng phần diện tích còn lại khoảng 5ha; Kêu gọi nhà đầu tư thứ cấp để lấp đầy phần diện tích còn lại |
Chủ đầu tư |
||||||||
7 |
Cụm CN Tích Giang |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
50% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Kêu gọi chủ đầu tư xây dựng HTKT giai đoạn 2 |
UBND huyện Phúc Thọ |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. - Kêu gọi nhà đầu tư thứ cấp để lấp đầy phần diện tích còn lại |
Chủ đầu tư |
||||||||
10 |
Cụm CN Hồ Điền |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Đan Phượng |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái. phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Thạch Thất |
|
|
|
|||||
11 |
Cụm CN Bình phú |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
68,45% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Tổ chức GPMB và giao đất cho DN, cơ sở sản xuất phần còn lại |
UBND huyện Thạch Thất |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
14. |
Cụm CN Bình phú I |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
88,44% |
- Rà soát quy hoạch, Tổ chức bàn giao Lô B đưa vào sử dụng - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Thạch Thất |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 6/2021 |
Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
15 |
Cụm CN Canh Nậu |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
71,8%. |
- Rà soát quy hoạch. Tổ chức GPMB và giao đất cho DN, CSSX phần còn lại - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). |
UBND huyện Thạch Thất |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 6/2021 |
Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Xây dựng HTKT cụm công nghiệp phần diện tích còn lại - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Quốc Oai |
|
|
|
|||||
18 |
Cụm CN Yên Sơn |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi theo quy hoạch đô thị sinh thái Quốc Oai đã được duyệt - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Quốc Oai |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm toa thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Hoài Đức |
|
|
|
|||||
19 |
Cụm CN Lại Yên |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Hoài Đức |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 6/2021 |
Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
22 |
Cụm CN cầu Nổi - Vân Canh |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt., Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Hoài Đức |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật |
Chủ đầu tư |
||||||||
23 |
Cụm CN La Phù |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đứng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Hoài Đức |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 6/2021 |
BanQLDA ĐTXD công trình NN&PTNT |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
26 |
Cụm CN Trường An |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTK.T theo quy hoạch được duyệt băng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Hoài Đức |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước thang 6/2021 |
BanQLDA DTXD công trình NN&PTNT |
||||||||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các .đoàn kiểm ứa liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ XLNT. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích nong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Quận Hà Đông |
|
|
|
|||||
27 |
Cụm CN Biên Giang |
BQL dự án đầu tư xây dựng quận |
100% |
- Rà soát quy hoạch. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dụng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND quận Hà Đông |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ XLNT. |
Sở Công Thương |
||||||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 6/2021 |
BanQLDA ĐTXD công trình NN&PTNT |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
30 |
Cụm CN Tiền Phong |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dụng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Đẩy nhanh tiến độ khởi công xây dựng HTKT cụm công nghiệp giai đoạn 2 |
UBND huyện Thường Tín |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện công quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
31 |
Cụm CN làng nghề Vạn Điểm |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng thị xã đã được phê duyệt. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Di dời các hộ dân sinh sống ra khỏi cụm công nghiệp |
UBND huyện Thường Tín |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTK.T từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 6/2021 |
Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
34 |
Cụm CN Đông Phú Yên |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
25% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Chương Mỹ |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
35 |
Cụm CN Phụng Châu |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi trước năm 2030 theo quy hoạch chung xây dựng thị xã đã được phê duyệt. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Chương Mỹ |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi cộng tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
38 |
Cụm CN Bích Hoà |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Yêu cầu các doanh nghiệp đã được giao đất phải xây dựng nhà xưởng |
UBND huyện Thanh Oai |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm ứa liên ngành của Thành phố kiểm ưa thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung trước tháng 6/2021 |
Ban QLDA ĐTXD công trình NN&PTNT |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
39 |
Cụm CN Dân Hòa |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Thanh Oai |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTK.T từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
Huyện Ứng Hòa |
|
|
|
|||||
42 |
Cụm CN cầu Đầu |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
50% |
- Rà soát quy hoạch. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. |
UBND huyện Ứng Hòa |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
43 |
Cụm CN Xà Cầu |
BQL dự án đầu tư xây dựng huyện |
100% |
- Rà soát quy hoạch. - Rà soát, tổng hợp các hạng mục công trình HTKT chưa hoàn thành; Xây dựng kế hoạch hoàn thiện HTKT theo quy hoạch được duyệt bằng nguồn ngân sách cấp huyện. - Quản lý, theo dõi, xử lý việc sử dụng đất, xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được duyệt. Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có). - Di dời các hộ dân sinh sống ra khỏi cụm công nghiệp |
UBND huyện Ứng Hòa |
Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
|||
- Xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao; Chủ trì các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố kiểm tra thực hiện trong quản lý hoạt động CCN. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi, xử lý việc xây dựng trái phép tại CCN theo đúng quy định của pháp luật, quy hoạch đã được phê duyệt. - Rà soát, đề xuất chuyển đổi công tác quản lý, kinh doanh, khai thác HTKT từ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện sang Doanh nghiệp. - Thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. |
Sở Công Thương |
||||||||
- Xây dựng và phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trong CCN. - Xây dựng giá dịch vụ chung, giá dịch vụ xử lý nước thải cụm công nghiệp. - Cải tạo, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật. |
Chủ đầu tư |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ KHỞI
CÔNG XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 43 CỤM CÔNG NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI GIAI ĐOẠN
2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND
ngày 17/3/2021 của UBND Thành phố)
STT |
Cụm công nghiệp |
Chủ đầu tư |
Thời gian khởi công |
Các nhiệm vụ cần triển khai từ tháng 1/2021 đến thời điểm khởi công |
Cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai thực hiện |
Hoàn thành xây dựng HTKT năm 2021 |
Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện |
|
Huyện Phú Xuyên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cụm công nghiệp làng nghề Đại Thắng |
Công ty cổ phần Hanel Mirolin |
Tháng 3/2021 |
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
Quý IV/2021 |
Sở công Thương Các Sở, ngành Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Tổ chức chi trả tiền, GPMB |
UBND huyện Phú Xuyên |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
2 |
Cụm công nghiệp làng nghề Phú Túc |
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Phú Minh |
Tháng 4/2021 |
Giao đất phần diện tích 97% đã GPMB |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý IV/2021 |
|
Tiếp tục GPMB diện tích còn lại |
UBND huyện Phú Xuyên |
||||||
3 |
Cụm công nghiệp làng nghề Phú Yên |
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Chí Cường |
Tháng 6/2021 |
- Phê duyệt phương án đền bù - Tổ chức GPMB |
UBND huyện Phú Xuyên |
Quý IV/2021 |
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
4 |
Cụm công nghiệp làng nghề Vân Từ |
Công ty cổ phần HTC Toàn Cầu |
Tháng 9/2021 |
Phê duyệt QHCT; tổ chức GPMB phương án được duyệt |
UBND huyện Phú Xuyên |
|
|
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
||||
|
Huyện Gia Lâm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cụm công nghiệp Đình Xuyên |
Công ty cổ phần phát triển Đầu tư xây dựng Việt Nam |
Tháng 6/2021 |
Giao đất phần diện tích 80% đã GPMB |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý IV/2021 |
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Tiếp tục GPMB diện tích còn lại |
UBND huyện Gia Lâm |
||||||
6 |
Cụm công nghiệp Phú Thị - GĐ2 |
Công ty cổ phần Phát triển FUJI Hà Nội |
Tháng 9/2021 |
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết; tổ chức GPMB |
UBND huyện Gia Lâm |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMĐ theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
|
Huyện Thạch Thất |
|
|
|
|
|
|
7 |
Cụm công nghiệp làng nghề Dị Nậu |
Công ty cổ phần Hoàng Hưng Tiến |
Tháng 8/2021 |
Phê duyệt phương án đền bù; tổ chức GPMB |
UBND huyện Thạch Thất |
Quý IV/2021 |
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Chuyến kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
8 |
Cụm công nghiệp làng nghề Chàng Sơn - Giai đoạn 2 |
Công ty cổ phần Hoàng Hưng Tiến |
Tháng 8/2021 |
Phê duyệt phương án đền bù; tổ chức GPMB |
UBND huyện Thạch Thất |
Quý IV/2021 |
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
||||
9 |
Cụm công nghiệp làng nghề Hữu Bằng |
Công ty cổ phần Đầu tư và Tư vấn xây dựng Trường An |
Tháng 10/2021 |
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết; tổ chức GPMB |
UBND huyện Thạch Thất |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|
||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
||||
10 |
Cụm công nghiệp Bình Phú I - Giai đoạn 2 |
Công ty TNHH xây dựng, giao thông 289 |
Tháng 10/2021 |
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết; tổ chức GPMB |
UBND huyện Thạch Thất |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|
||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
||||
|
Huyện Ứng Hòa |
|
|
|
|
|
|
11 |
Cụm công nghiệp cầu Bầu - GĐ2 |
Công ty cổ phần Hà Thành-BQP |
Tháng 4/2021 |
Giao đất phần diện tích khoảng 50% đã GPMB |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý IV/2021 |
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Tiếp tục GPMB diện tích khoảng 50% còn lại |
UBND huyện Ứng Hòa |
||||||
12 |
Cụm công nghiệp Xà Cầu - GĐ2 |
Công ty cổ phần Hà Thành - BQP |
Tháng 5/2021 |
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết; tổ chức GPMB |
UBND huyện Ứng Hòa |
Quý IV/2021 |
|
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
|
Huyện Đông Anh |
|
|
|
|
|
|
13 |
Cụm công nghiệp Dục Tú |
Công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội |
Tháng 4/2021 |
Tổ chức bồi thường, GPMB |
UBND huyện Đông Anh |
Quý IV/2021 |
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
14 |
Cụm công nghiệp Thụy Lâm |
Công ty TNHH Tập đoàn xây dựng Thanh Bình |
Tháng 4/2021 |
Tổ chức bồi thường, GPMB |
UBND huyện Đông Anh |
Quý IV/2021 |
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
15 |
Cụm công nghiệp Thiết Bình |
Công ty cổ phần Phát triển đầu tư xây dựng Việt Nam |
Tháng 5/2021 |
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong lúa trên 10ha; - Giao đất phần diện tích khoảng 50% đã GPMB |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý IV/2021 |
|
Tiếp tục GPMB diện tích khoảng 50% còn lại |
UBND huyện Đông Anh |
||||||
16 |
Cụm công nghiệp Liên Hà 2 |
Công ty cổ phần Phát triển đầu tư xây dựng Việt Nam |
Tháng 6/2021 |
Tổ chức bồi thường, GPMB |
UBND huyện Đông Anh |
Quý IV/2021 |
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
|
Huyện Chương Mỹ |
|
|
|
|
|
|
17 |
Cụm công nghiệp Đông Phú Yên |
Công ty cổ phần Tập đoàn Phú Mỹ |
Tháng 4/2021 |
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Giao đất phần diện tích khoảng 45% đã GPMB |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý IV/2021 |
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Tiếp tục GPMB diện tích khoảng 55% còn lại |
UBND huyện Chương Mỹ |
|
|||||
|
Huyện Đan Phượng |
|
|
|
|
|
|
18 |
Cụm công nghiệp Đan Phượng - Giai đoạn 2 |
Công ty TNHH Xuân Phương |
Tháng 5/2021 |
Tổ chức bồi thường, GPMB |
UBND huyện Đan Phượng |
Quý IV/2021 |
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
19 |
Cụm công nghiệp Song Phượng |
Công ty cổ phần ĐTXD và Phát triển đô thị Thăng Long |
Tháng 5/2021 |
Tổ chức GPMB |
UBND huyện Đan Phượng |
Quý IV/2021 |
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
20 |
Cụm công nghiệp Hồng Hà |
Công ty cổ phần Xây dựng và DVTM Tuấn Quỳnh |
Tháng 6/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Đan Phượng |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
|
Huyện Thanh Oai |
|
|
|
|
|
|
21 |
Cụm công nghiệp Thanh Thùy - Giai đoạn 2 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Thăng Long Việt Nam |
Tháng 5/2021 |
Tổ chức GPMB |
UBND huyện Thanh Oai |
Quý IV/2021 |
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
22 |
Cụm công nghiệp Phương Trung |
Công ty cổ phần TM và XNK Liên Việt |
Tháng 7/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Thanh Oai |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
23 |
Cụm công nghiệp Hồng Dương |
Công ty cổ phần ĐTXD và PTĐT Thăng Long |
Tháng 9/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Thanh Oai |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
|
|||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
24 |
Cụm công nghiệp Kim Bài, thị trấn Kim Bài |
Công ty cổ phần Tập đoàn Telin |
Tháng 10/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Thanh Oai |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
25 |
Cụm công nghiệp Thanh Văn-Tân Ước |
Công ty cổ phần Constrexim số 1 |
Tháng 10/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Thanh Oai |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
|
Huyện Quốc Oai |
|
|
|
|
|
|
26 |
Cụm công nghiệp Ngọc Liệp (phần mở rộng) |
Công ty cổ phần xây dựng, giao thông Long Thành |
Tháng 5/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Quốc Oai |
Quý IV/2021 |
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
27 |
Cụm công nghiệp làng nghề Tân Hòa |
Công ty cổ phần Tập đoàn Minh Dương |
Tháng 6/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Quốc Oai |
Quý IV/2021 |
|
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
||||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
28 |
Cụm công nghiệp Ngọc Mỹ - Thạch Thán |
Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng DSG |
Tháng 6/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Quốc Oai |
Quý IV/2021 |
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
||||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||
29 |
Cụm công nghiệp làng nghề Nghĩa Hương |
Công ty TNHH đầu tư Minh Hà |
Tháng 6/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Quốc Oai |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
|
Huyện Phúc Thọ |
|
|
|
|
|
|
30 |
Cụm công nghiệp Tam Hiệp, huyện Phúc Thọ |
Công ty cổ phần ĐTPT nhà Minh Dương |
Tháng 5/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Phúc Thọ |
|
|
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|
|||
|
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|||
31 |
Cụm công nghiệp Liên Hiệp - Giai đoạn 2 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Minh Dương |
Tháng 5/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Phúc Thọ |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
|
|
||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
||||
32
|
Cụm công nghiệp Võng Xuyên |
Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Phúc Long |
Tháng 6/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Phúc Thọ |
Quý IV/2021 |
|
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
|
|||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
33 |
Cụm công nghiệp Long Xuyên |
Công ty cổ phần đầu tư Thiên Ân |
Tháng 6/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Phúc Thọ |
Quý IV/2021 |
|
Chuyến kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
|
|||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
34 |
Cụm công nghiệp Thanh Đa |
Công ty cổ phần phát triển dịch vụ Long Biên |
Tháng 8/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Phúc Thọ |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|
||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
||||
35 |
Cụm công nghiệp Nam Phúc Thọ - Giai đoạn I |
Công ty cổ phần Tập đoàn T&T |
Tháng 10/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB v |
UBND huyện Phúc Thọ |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
|
|
||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
||||
|
Huyện Thường Tín |
|
|
|
|
|
|
36 |
Cụm công nghiệp Tiền Phong - Giai đoạn 2 |
Công ty cổ phần ĐTPT hạ tầng và đô thị Hoàng Tín |
Tháng 7/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Thường Tín |
|
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
|
|||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
37 |
Cụm công nghiệp Ninh Sở - Giai đoạn 2 |
Công ty cổ phần Confitech Tân Đạt |
Tháng 7/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Thường Tín |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
|
|||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
38 |
Cụm công nghiệp Thắng Lợi, xã Thắng Lợi |
Công ty cổ phần Bất động sản CN V-Park thủ đô |
Tháng 7/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Thường Tín |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
|
|||||
Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
|
Huyện Sóc Sơn |
|
|
|
|
|
|
39 |
Cụm công nghiệp CN2, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn |
Công ty TNHH hạ tầng và phát triển KCN ASG |
Tháng 6/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
|
|||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
40 |
Cụm công nghiệp Xuân Thu, xã Xuân Thu, huyện Sóc Sơn |
Công ty cổ phần Xây dựng hạ tầng Đại Phong |
Tháng 8/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Sóc Sơn |
|
|
Chuyển kinh phí GPMB |
Chủ đầu tư |
|
|||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
|
Huyện Hoài Đức |
|
|
|
|
|
|
41 |
Cụm công nghiệp Đông La, xã Đông La |
Công ty cổ phần Đầu tư tư vấn và Xây dựng Việt Nam |
Tháng 8/2021 |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Hoài Đức |
|
Sở Công Thương; Các Sở, ngành Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Chuyển kinh phí GPMB theo phương án được duyệt |
Chủ đầu tư |
|
|||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyền mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Cho thuê đất thực hiện dự án sau khi hoàn thành GPMB theo quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|||||
42 |
Cụm công nghiệp Dương Liễu - Giai |
Công ty cổ phần Tập đoàn Minh |
Tháng |
Phê duyệt QHCT; Tổ chức GPMB |
UBND huyện Hoài Đức |
|