ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 677/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 19 tháng 02 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NĂM 2019
Thực hiện Nghị định số 84/2015/NĐ-CP
ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh
giá đầu tư; Thông tư số 22/2015/TT-BKH ngày 28 tháng 2 năm
2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) ban hành kế hoạch giám sát và đánh giá đầu
tư năm 2019, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm đảm bảo cho
hoạt động đầu tư công và đầu tư ngoài ngân sách thực hiện theo quy định của
Chính phủ đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao, phù hợp với
mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội và thực hiện đúng chính sách,
pháp luật của Nhà nước trên lĩnh vực đầu tư;
Thông qua giám sát, đánh giá đầu tư
giúp cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư nắm thông tin và
đánh giá đúng tình hình, kết quả hoạt động đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư và
những tồn tại, khó khăn trong quá trình đầu tư để có biện
pháp điều chỉnh phù hợp. Kịp thời phát hiện và ngăn chặn những sai phạm và tiêu
cực (nếu có) gây thất thoát, lãng phí vốn trong quá trình thực hiện đầu tư.
2. Yêu cầu
Giám sát chuyên đề và giám sát thường
xuyên quá trình đầu tư; đảm bảo có sự thống nhất và phối hợp
chặt chẽ giữa các ngành, các cấp;
Phản ảnh đầy đủ, kịp thời, trung thực,
khách quan các nội dung giám sát và đánh giá đầu tư.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
1. Giám sát và
đánh giá tổng thể đầu tư
Các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố Bến Tre (UBND cấp huyện), Ban quản lý Khu công nghiệp, Ủy
ban mặt trận tổ quốc Việt Nam, cơ quan khác thực hiện công tác giám sát đánh
giá đầu tư theo quy định tại Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư; Thông tư số
22/2015/TT-BKH ngày 28 tháng 02 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về
mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư. Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá tổng
thể đầu tư trong lĩnh vực, phạm vi quản lý và thực hiện tổng
hợp báo cáo theo quy định tại Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015
của Chính phủ; tiếp tục kiện toàn bộ máy thực hiện công tác giám sát, đánh giá
đầu tư đáp ứng yêu cầu, tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về công
tác giám sát đánh giá đầu tư cho các cán bộ làm công tác giám sát, đánh giá đầu tư, chủ đầu tư, Ban quản lý dự án và các đối
tượng liên quan. Tổ chức hệ thống cung cấp và lưu trữ thông tin về tình hình đầu tư trong phạm vi của sở,
ngành và địa phương hoặc các dự án (đối với các Chủ đầu tư) do mình quản lý.
2. Giám sát và
đánh giá dự án đầu tư
a) Đối với các dự
án sử dụng vốn nhà nước
- Các chủ đầu tư: Theo dõi, kiểm tra, đánh giá đầu tư theo trách nhiệm của chủ đầu tư;
chịu sự theo dõi, kiểm tra, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân
dân; chỉ đạo các cá nhân thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư đăng tải thông tin các dự án; cập nhật số liệu giám sát, đánh giá đầu
tư trên hệ thống công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số
13/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối với các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự
án đầu tư theo trách nhiệm của chủ đầu tư. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá
dự án đầu tư do các đơn vị làm chủ đầu tư theo trách nhiệm của người có thẩm
quyền quyết định đầu tư, cụ thể gồm: Xây dựng và quyết định ban hành kế hoạch
giám sát, đánh giá dự án đầu tư để triển khai thực hiện; theo dõi thường xuyên
đối với các dự án theo quy định; kiểm tra ít nhất 01 lần đối với các dự án có
thời gian thực hiện hơn 12 tháng; kiểm tra khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa
điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng mức đầu tư;
Chủ động đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo và
giải quyết kịp thời các vấn đề liên quan đến giải phóng mặt
bằng, sử dụng đất thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của từng đơn vị khi có yêu
cầu của các Chủ đầu tư; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường
giám sát việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo môi trường đối
với các dự án trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
b) Đối với các dự án đầu tư sử dụng
nguồn vốn khác
Dự án do các sở,
Ban Quản lý các khu công nghiệp tham mưu cấp chứng nhận đầu tư tổ chức thực hiện
giám sát đầu tư theo quy định tại Điều 35, 36 Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm các cơ quan thực hiện
kế hoạch
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Theo dõi và tổng hợp giám sát và đánh
giá tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý của UBND tỉnh. Chủ trì lập kế hoạch
và phối hợp với các sở, ngành và UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra, đánh giá
các dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư.
Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về công
tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và giám sát, đánh giá dự án đầu tư trong
phạm vi quản lý của tỉnh theo chế độ quy định. Tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh
giải quyết những vướng mắc theo thẩm
quyền hoặc tham mưu kiến nghị Chính phủ và các Bộ, ngành
xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền nhằm đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư.
Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh
giá các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh
do các Sở, ngành, Ban Quản lý dự án cấp tỉnh và UBND cấp
huyện làm chủ đầu tư. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch
và Đầu tư thực hiện giám sát và đánh giá đầu tư, theo dõi một số dự án, công
trình năm 2019 theo Phụ lục đính kèm.
b) Ban Quản lý các khu công nghiệp
Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh
giá các dự án do Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp giấy chứng nhận đầu tư. Chủ
động giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh
giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc đề xuất UBND tỉnh kiến
nghị Chính phủ và các bộ xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền của địa
phương nhằm đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư.
Báo cáo về công tác giám sát, đánh
giá tổng thể đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý theo chế độ quy định.
c) Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
Chịu trách nhiệm thực hiện công tác
giám sát, đánh giá đầu tư thuộc phạm vi quản lý, cụ thể như sau:
Thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá
tổng thể đầu tư trong phạm vi quản lý; thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá
các dự án do mình làm chủ đầu tư.
UBND cấp huyện phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường giám sát việc thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất đai, đảm bảo môi trường các dự án trên địa bàn.
Chủ động giải quyết các vấn đề thuộc
thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các vấn đề thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh hoặc đề xuất UBND tỉnh kiến nghị Chính phủ và
các Bộ, ngành xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền của địa phương nhằm
đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư.
Báo cáo công tác giám sát, đánh giá tổng
thể đầu tư trong phạm vi quản lý theo chế độ quy định.
d) Chủ đầu tư các dự án
Tổ chức thực hiện giám sát và đánh
giá dự án theo quy định tại Khoản 4 Điều 65 Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Chỉ đạo
các cá nhân thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư đăng
tải thông tin các dự án; cập nhật số liệu giám sát, đánh giá đầu tư trên hệ thống
công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BKHĐT ngày 29
tháng 9 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:
Thực hiện báo cáo giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định.
2. Chế độ, thời hạn và biểu
mẫu báo cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư số 22/2015/TT-BKH ngày 28
tháng 2 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư, cụ thể như sau:
a) Chế độ báo cáo
Định kỳ 6 tháng và năm, các sở, ngành
tỉnh, các Ban quản lý dự án cấp tỉnh, Ủy ban mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo về giám sát, đánh giá tổng
thể đầu tư trong phạm vi ngành, lĩnh vực gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà
nước báo cáo quý I, 6 tháng, quý III và
năm với cơ quan chủ quản; đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng
hợp; báo cáo giám sát đầu tư khi điều chỉnh dự án với người quyết định đầu tư
và cơ quan đầu mối thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư thuộc cơ quan chủ quản của
mình, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đối với các dự án nhóm A, ngoài việc gửi
báo cáo giám sát, đánh giá đến cơ quan đầu mối thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư thuộc cơ quan chủ quản của
mình, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo 6 tháng, cả năm để tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
Kho bạc nhà nước tỉnh hằng quý, cả năm
báo cáo Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư về tình hình giải ngân các chương
trình, dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
định kỳ hằng năm tổng hợp, lập báo kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
Chủ đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn
khác: báo cáo 6 tháng và cả năm với cơ quan đầu mối
thực hiện giám sát đánh giá đầu tư thuộc cơ quan chủ quản và Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
Các chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư
công, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác của nhà nước chịu trách nhiệm
cập nhật đầy đủ kịp thời, chính xác các thông tin dự án vào hệ thống thông tin.
b) Thời hạn báo cáo định kỳ
Chủ đầu tư gửi báo cáo trước khi khởi
công dự án 15 ngày, báo cáo điều chỉnh dự án theo quy định; gửi báo cáo quý trước
ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo.
Các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thành phố tổng hợp, báo cáo giám sát,
đánh giá tổng thể đầu tư trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý, gửi đến Sở Kế
hoạch và Đầu tư trước ngày 10/7/2019 (đối với
báo cáo 6 tháng) và ngày 10/02/2020 (đối với
báo cáo năm 2019) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre gửi báo cáo năm, trước ngày 10/02/2020.
Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và giám
sát, đánh giá tổng thể đầu tư trước ngày 30/7/2019 (đối
với báo cáo 6 tháng) và ngày 01/3/2020 (đối với báo cáo năm); tổng hợp, báo cáo đột xuất
khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
3. Chi phí thực hiện giám sát,
đánh giá đầu tư
Thực hiện theo quy định tại Điều 52
Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ.
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất báo cáo UBND tỉnh
bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn lập dự toán và
thanh quyết toán chi phí thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo Kế hoạch.
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện;
Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh, các chủ đầu tư thực hiện
nghiêm túc Kế hoạch này, chịu trách nhiệm về các hậu quả do không tổ chức thực
hiện việc giám sát và đánh giá đầu tư hoặc không báo cáo theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(thay báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (thay báo
cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh
(thay báo cáo);
- CT, các PCT-UBND tỉnh;
- UBMTTQVN- tỉnh Bến Tre;
- Các Sở, ngành
tỉnh;
- Các Ban QLDA ĐTXD cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Chánh, các Phó CVP;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng NC: TCĐT, TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT.Nh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
STT
|
Danh
mục chương trình, dự án
|
Địa điểm
|
Nội
dung giám sát/theo dõi
|
Chủ
đầu tư
|
Cơ
quan chủ trì tổ chức giám sát, đánh giá
|
Đơn
vị phối hợp
|
A
|
Danh mục chương trình/dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
I
|
Thực hiện kiểm tra các chương
trình/dự án đầu tư
|
|
|
|
|
I.1
|
Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (vốn trong nước)
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Ban Chỉ huy quân sự
và nhà ở Dân quân xã, phường, thị trấn
|
các
huyện, thành phố
|
Theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 84/2015/NĐ-CP
|
Ban
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
|
|
2
|
Doanh trại PCCC cứu nạn cứu hộ Khu Công
nghiệp Giao Long
|
huyện
Châu Thành
|
Công
An tỉnh
|
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Hải đội
II biên phòng
|
huyện
Ba Tri
|
Bộ
Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh
|
|
|
4
|
Các dự án thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia NTM huyện Mỏ Cày Bắc
|
huyện
Mỏ Cày Bắc
|
|
|
|
4.1
|
Trường Mầm non Tân Thanh Tây
|
xã Tân Thanh Tây
|
UBND
huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
4.2
|
Nâng cấp mở rộng đường ĐX.01 (Đường
vào trung tâm xã Tân Thanh Tây)
|
|
|
4.3
|
Đường ĐX.04 (Đường liên xã Tân Thanh Tây-Nhuận Phú Tân, đoạn từ Thanh Tây- huyện lộ 18
|
|
|
5
|
Trường THCS An Quy
|
Xã
An Quy
|
Theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 84/2015/NĐ-CP
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
|
|
6
|
Trường Mẫu giáo
Thới Thạnh
|
Xã
Thới Thạnh
|
|
|
7
|
Trường Tiểu học Thới Thạnh
|
Xã
Thới Thạnh
|
|
|
I.2
|
Các chương trình mục tiêu Quốc
gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước (vốn trong nước)
|
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia của huyện
Mỏ Cày Bắc
|
Huyện
Mỏ Cày Bắc
|
Kiểm
tra, giám sát theo Quy chế của Ban chỉ đạo CTMTQG
|
UBND
huyện Mỏ Cày Bắc
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Thành viên BCĐ được phân công hỗ trợ và Tổ giúp việc BCĐ
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia của huyện
Chợ Lách
|
Huyện
Chợ Lách
|
UBND
huyện Chợ Lách
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia của
huyện Bình Đại
|
Huyện
Bình Đại
|
UBND
huyện Bình Đại
|
4
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới của Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
5
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới của Văn phòng điều phối chương trình xây dựng NTM tỉnh
|
|
Kiểm
tra, giám sát theo Quy chế của Ban chỉ đạo CTMTQG
|
Văn
phòng Điều phối Chương trình xây dựng NTM tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Thành viên BCĐ được phân công hỗ trợ và Tổ giúp việc BCĐ
|
6
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia của huyện Ba Tri
|
Huyện
Ba Tri
|
UBND
huyện Ba Tri
|
7
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia của Thành phố Bến Tre
|
Thành
phố Bến Tre
|
UBND
Thành phố Bến Tre
|
13
|
Các dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước (vốn nước ngoài)
|
|
|
|
1
|
Dự án thích ứng biến đổi khí hậu vùng ĐBSCL tại
tỉnh Bến Tre (dự án AMD Bến Tre)
|
30
xã dự án
|
Theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 84/2015/NĐ-CP (giám sát nội dung phân
bổ/giải ngân kế hoạch vốn)
|
Ban
điều phối dự án AMD Bến Tre
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2
|
Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam-
Tiểu dự án thành phố Bến Tre.
|
TPBT
|
UBND
TPBT
|
|
II
|
Theo dõi các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (vốn trong nước)
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng công trình ĐH.173
(đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ huyện Châu Thành đến tiểu đoàn 516) liên huyện
Châu Thành - Giồng Trộm - Ba Tri
|
Châu
Thành - Giồng Trôm - Ba Tri
|
Theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 84/2015/NĐ-CP
|
BQLDA
Giao thông
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2
|
Nhà làm việc các sở, ngành tỉnh (6
sở)
|
TPBT
|
BQLDA
Dân dụng
|
|
3
|
Cụm công nghiệp Long Phước
|
Châu
Thành
|
BQLDA
đầu tư hạ tầng
|
|
B
|
Danh mục dự án sử dụng vốn ngoài
ngân sách
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
1
|
DA Khu dân cư An Thủy
|
xã
An Hiệp, huyện Ba Tri
|
Đánh
giá tổng thể đầu tư theo Điều 35 Nghị định số
84/2015/NĐ-CP
|
Công
ty TNHH thương mại xây dựng Hiệp Hòa Phát
|
|
-
Các Sở: TNMT, NNPTNT, LĐTBXH, CT, XD
- Cục
thuế tỉnh,
-
UBND huyện Ba Tri
|
2
|
Đầu tư xây dựng Chợ Cầu Xây thành dự
án Đầu tư xây dựng chợ và chỉnh trang đô thị mới Cầu
Xây, thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri
|
Thị
trấn Ba Tri, huyện Ba Tri
|
Doanh
nghiệp tư nhân xí nghiệp xây dựng Hồng Trung
|
3
|
Dự án Nhà hàng Hương biển
|
Xã
Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú
|
Đánh
giá tổng thể đầu tư theo Điều 35 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP
|
Công
ty TNHH Thương mại Dịch vụ Du lịch Bình Long
|
|
-
Các Sở: TNMT, VHTTDL, LĐTBXH, NN
- Cục
thuế tỉnh
-
UBND huyện Thạnh Phú
|
4
|
Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn
|
Thị
trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú
|
Công
ty TNHH thương mại dịch vụ môi trường Rồng Xanh
|
5
|
Dự án Nhà máy chế biến tôm xuất khẩu
Phúc Thịnh
|
Xã
An Nhơn, huyện Thạnh Phú
|
Đánh
giá tổng thể đầu tư theo Điều 35 Nghị định số
84/2015/NĐ-CP
|
Công
ty cổ phần thủy sản xuất khẩu Phúc Thịnh
|
|
-
Các Sở: TNMT, CT, XD, NNPTNT, LĐTBXH
- Cục
thuế tỉnh
-
UBND huyện Thạnh Phú
|
6
|
Dự án nhà máy đông lạnh thủy hải sản Vĩnh Phát
|
Xã
An Nhơn, huyện Thạnh Phú
|
Công
ty TNHH MTV đông lạnh thủy hải sản Vĩnh Phát
|
7
|
Cảng thủy nội địa và Nhà máy đóng mới,
sửa chữa tàu Bình An Bến Tre
|
Xã
An Nhơn, huyện Thạnh Phú
|
Công
ty TNHH Bình An Bến Tre
|
8
|
Dự án Xưởng may mặc SHOWA - Bến Tre
|
Xã
An Hiệp, huyện Châu Thành
|
Đánh
giá tổng thể đầu tư theo Điều 35 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP
|
Công
ty TNHH May mặc SHOWA - Bến Tre
|
|
-
Các Sở: TNMT, Công thương, LĐTBXH, NN, XD
- Cục
thuế tỉnh,
-
UBND huyện Châu Thành
|
9
|
Dự án Nhà máy tái chế phế liệu,
công suất 70.000 tấn sản phẩm/năm
|
Xã
An Phước, huyện Châu Thành
|
Công
ty TNHH MTV sản xuất Minh Đăng
|
|
|
10
|
Dự án Lò đốt rác công nghệ cao Mỏ
Cày Bắc
|
Xã
Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc
|
Đánh
giá tổng thể đầu tư theo Điều 35 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP
|
Công
ty TNHH MTV xử lý rác thải Tiến Thành
|
|
-
Các Sở: TNMT, Công thương, LĐTBXH, NN, XD
- Cục
thuế tỉnh,
-
UBND huyện Mỏ Cày Bắc
|
11
|
Dự án Xưởng sản xuất, gia công
giày, túi xách và sơ chế, mua bán gỗ
|
Xã
Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc
|
Công
ty TNHH xuất nhập khẩu nông lâm nghiệp Hưng Thịnh
|
12
|
DA Nhà máy nước sạch Hưng Lễ
|
Xã
Hưng Lễ, huyện Giồng Trôm
|
Đánh
giá tổng thể đầu tư theo Điều 35 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP
|
Công
ty TNHH đầu tư thương mại xây dựng Hoàng Nam
|
|
- Các
Sở: TNMT, NNPTNT, LĐTBXH, CT, XD
- Cục
thuế tỉnh,
-
UBND huyện Giồng Trôm,
|
13
|
Dự án Nhà máy chế biến thực phẩm và
đồ uống đóng hộp TTC-Cụm công nghiệp Phong Nẫm
|
Xã
Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm
|
Công
ty CP Xuất nhập khẩu Bến Tre
|
14
|
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Mây Việt
|
CCN
Phong Nẫm, Giồng Trôm.
|
Công
ty TNHH MTV Mây Việt
|
15
|
Dự án Nhà thi đấu thể thao đa năng huyện Bình Đại
|
Thị
Trấn Bình Đại, huyện Bình Đại.
|
Đánh
giá tổng thể đầu tư theo Điều 35 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP
|
Công
ty TNHH MTV Thể thao Hùng Phát
|
|
-
Các Sở: TNMT, VHTTDL, LĐTBXH
- Cục
thuế tỉnh,
-
UBND huyện Bình Đại
|
16
|
Dự án Trung tâm thể dục thể thao
huyện Bình Đại
|
Thị trấn
Bình Đại, huyện Bình Đại.
|
Công
ty TNHH MTV TM DV XD Thủy sản Gia Khang
|
|
|
|
|
|
|
|
|