ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
06 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2022/NĐ-CP NGÀY
24/06/2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Thực hiện Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng (sau
đây viết tắt là nghị định số 42/NĐ-CP); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trên môi trường mạng.
- Bảo đảm triển khai kịp thời,
thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Xác định cụ thể nội dung công
việc, thời hạn dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc tổ chức thực hiện và kết quả triển khai Kế hoạch này là cơ sở để
đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Phổ biến, tuyên truyền nội
dung thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP tới các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và
tổ chức, cá nhân có liên quan; đóng góp tích cực, hiệu quả của tỉnh vào quá
trình chuyển đổi số, công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện nghiêm
túc, hiệu quả các quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng.
- Xác định nhiệm vụ, nội dung công
việc của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong
việc triển khai thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ
giữa UBND tỉnh với các cơ quan Trung ương và giữa các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh; kịp thời đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó
khăn trong quá trình tổ chức thực hiện; phát huy vai trò chủ động, tích cực của
các cơ quan, đơn vị để bảo đảm tiến độ và hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP.
- Ưu tiên, quan tâm, bố trí các
điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí và các điều kiện khác bảo đảm triển khai
thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP đúng tiến độ và có hiệu quả.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
1. Xây dựng,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định kỹ thuật, văn bản quản lý
liên quan tạo căn cứ, cơ sở pháp lý triển khai thực hiện Nghị định số
42/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.
a) Nội dung thực hiện: Rà soát
các văn bản hiện hành của UBND tỉnh có nội dung quy định không phù hợp với Nghị
định số 42/2022/NĐ-CP; tham mưu sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo quy định.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và truyền thông.
c) Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
d) Thời hạn hoàn thành: Quý
I/2023.
2. Rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến
theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP:
2.1. Hướng dẫn rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thời hạn hoàn thành: Quý
I/2023.
2.2. Tổ chức rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời hạn hoàn thành: Quý
I/2023.
2.3. Tổng hợp, trình UBND tỉnh
công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Thời hạn hoàn thành: Quý I,
II/2023.
3. Chuẩn
hóa, cập nhật thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công
a) Nội dung thực hiện: Căn cứ
Quyết định công bố thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, dịch vụ công trực tuyến một phần của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, tiến
hành chuẩn hóa và cập nhật trên cổng dịch vụ công.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và truyền thông.
c) Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
d) Thời hạn hoàn thành: Quý I,
II/2023.
4. Rà soát,
nâng cấp hệ thống, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng dịch
vụ công tỉnh.
a) Nội dung thực hiện: Rà soát,
tăng cường công tác bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh mạng
theo quy định tại Chương IV của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP để cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến được liên tục, hiệu quả; Kết nối toàn diện, triệt
để Cổng Thông tin- Giao tiếp điện tử tỉnh; Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh (Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh) với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ
Chính phủ số (Hệ thống EMC) để thực hiện đo lường, đánh giá, theo dõi, quản lý
việc cung cấp và hiệu quả sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các
cơ quan nhà nước.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và truyền thông.
c) Đơn vị phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
d) Thời hạn hoàn thành: Quý I,
II/2023.
(Các nhiệm vụ cụ thể trong Phụ
lục kèm theo Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này chủ động tổ chức
triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; báo cáo,
đánh giá kết quả thực hiện gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; kịp thời nắm bắt những vấn
đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 của Chính phủ trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc
hoặc vấn đề phát sinh, cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và
truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo VP, Cổng TT-GTĐT tỉnh, Đài PT-TH;
- Lưu: VT, KS1, KS4 (P- b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
42/2022/NĐ-CP
(Kèm theo Kế hoạch số: 67/KH-UBND ngày 06/3/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Phổ biến, tuyên truyền các nội
dung của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP đến các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan báo chí, truyền
thông
|
Thường xuyên
|
2
|
- Rà soát, tham mưu đề xuất bảo
đảm nguồn nhân lực;
- Biên tập cổng thông tin điện
tử để tiếp nhận, xử lý, biên tập, cập nhật thông tin, bảo đảm hoạt động của cổng
thông tin điện tử theo quy định của pháp luật.
- Quản trị cổng thông tin điện
tử, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp
luật.
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát, cập nhật kịp thời, đầy
đủ thông tin trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan theo quy định tại Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
đã ban hành Văn bản số 1312/STTTT-CNTT ngày 29/8/2022 hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị, địa phương rà soát, triển khai
|
Tiếp tục, thường xuyên rà soát, triển khai
|
4
|
Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật triển
khai Cổng Thông tin- Giao tiếp điện tử tỉnh và các Cổng thành phần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi
Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
6
|
Triển khai hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, kết nối, chia sẻ dữ liệu theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật,
an toàn thông tin theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
7
|
Rà soát các thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực
tuyến một phần; dự thảo trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
|
Các Sở, ban, ngành,
|
Văn phòng UBND tỉnh
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
8
|
Kiểm soát chất lượng; tham mưu
trình công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực
tuyến một phần.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thành phố.
|
Thường xuyên
|
9
|
Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi
Quy chế hoạt động của cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Vĩnh Phúc, sửa thành
Quy chế hoạt động của hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
|
Quý II/2023
|
10
|
Triển khai, sử dụng hiệu quả
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, đẩy mạnh dịch vụ
công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, hướng dẫn tổ chức, cá nhân sử dụng hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
(triển khai đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn)
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
11
|
Bố trí nguồn kinh phí để triển
khai một số nhiệm vụ tổ chức thực hiện Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
|
- Sở Tài chính
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh và các Sở,
ban, ngành
|
Hằng năm
|