ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 08 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO HỆ THỐNG MẠNG, DỊCH
VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định
số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê
duyệt “Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai
đoạn 2021-2025”; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi IPv6 cho hệ
thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022 - 2025
như sau:
I.
MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Chuyển đổi từ địa
chỉ Internet thế hệ 4 (IPv4) sang địa chỉ Internet thế hệ 6 (IPv6) (sau đây gọi
tắt là chuyển đổi IPv6) cho mạng máy tính kết nối Internet, mạng nội bộ (LAN),
mạng diện rộng (WAN), Trung tâm tích hợp dữ liệu, các hệ thống thông tin, phần
mềm, ứng dụng, thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh.
b) Rà soát, đánh giá
tổng thể hạ tầng, mạng lưới, dịch vụ và hoàn thiện việc chuyển đổi IPv6 cho mạng
lưới máy tính kết nối Internet, mạng nội bộ (LAN), dịch vụ, ứng dụng, phần mềm
và thiết bị CNTT của các cơ quan nhà nước (CQNN) trên địa bàn tỉnh; hạ tầng và
các hệ thống thông tin đặt tại Trung tâm Dữ liệu của tỉnh đảm bảo đáp ứng các
quy định pháp luật, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông trong chuyển đổi
IPv6.
2. Yêu cầu
a) Triển khai chuyển
đổi IPv6 bảo đảm đồng bộ, an toàn, kết nối thông suốt, có phương án dự phòng,
không làm ảnh hưởng đến hoạt động chỉ đạo, điều hành các CQNN. Tiến hành thử
nghiệm, đánh giá chất lượng, sự ổn định của các hệ thống, thiết bị, ứng dụng
trước khi thực hiện chuyển đổi chính thức.
b) Kết hợp công tác
chuyển đổi IPv6 với kiến trúc lại hệ thống, hạ tầng mạng, dịch vụ công nghệ thông
tin theo hướng hiện đại theo mô hình tham chiếu về kết nối mạng của Bộ, ngành,
địa phương tại văn bản số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
c) Bám sát các mục
tiêu của Chương trình IPv6 For Gov giai đoạn 2021-2025 ban hành theo Quyết định
số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Hoàn
thành chuyển đổi IPv6 trong phạm vi toàn tỉnh xong trước ngày 30/6/2025.
II.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1.
Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị
a) Tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của việc chuyển đổi IPv6; Tạo
chuyên mục/tin bài Chuyển đổi IPv6 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các sở,
ban, ngành, địa phương; Tập huấn, đào tạo cho cán bộ chuyên trách và bán chuyên
trách để phối hợp, thực hiện chuyển đổi tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
b) Thuê đơn vị tư vấn
phối hợp với Đơn vị chuyên trách CNTT thực hiện khảo sát, đánh giá thực trạng,
mức độ sẵn sàng, nhu cầu cần chuyển đổi và thực hiện việc chuyển đổi bảo đảm đầy
đủ, chi tiết cho toàn bộ mạng máy tính và các hệ thống thông tin; xây dựng mô
hình kiến trúc hiện đại cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh.
c) Đăng ký với Trung
tâm Internet Việt Nam (VNNIC) - Bộ Thông tin và Truyền thông địa chỉ IPv6,
IPv4, số hiệu mạng (ASN) độc lập; quy hoạch địa chỉ IPv4, IPv6 cho hệ thống dịch
vụ, hạ tầng và các hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
d) Bố trí kinh phí đảm
bảo việc thực hiện chuyển đổi trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực tế và nâng cấp
hạ tầng, mạng lưới theo hướng hiện đại của đơn vị tư vấn và Đơn vị chuyên trách
CNTT; xây dựng Đề án chuyển đổi IPv6 cho tỉnh.
2.
Giai đoạn 2: Giai đoạn kết nối, thử nghiệm và chuyển đổi chính thức một số hệ
thống tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
a) Làm việc với các
nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) và yêu cầu hỗ trợ đồng thời cả IPv4/IPv6
trên đường truyền Internet; quảng bá vùng địa chỉ IPv6 của tỉnh trên Internet
Việt Nam và Internet toàn cầu.
b) Làm việc với Trung
tâm Internet Việt Nam để triển khai kết nối trực tiếp với Trạm trung chuyển lưu
lượng Internet quốc gia (VNIX).
c) Làm việc với Cục
Bưu điện Trung ương để kết nối IPv6 với mạng truyền số liệu chuyên dùng.
d) Thực hiện chuyển đổi
IPv6 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh; thử nghiệm chuyển đổi IPv6 cho hệ thống
mạng nội bộ LAN và Wifi kết nối Internet tại trụ sở của các sở, ban, ngành, địa
phương. Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các sở,
ban, ngành, địa phương.
đ) Đánh giá sau thử
nghiệm để có phương án chuyển đổi chính thức và triển khai tổng kết giai đoạn
2.
3.
Giai đoạn 3: Chuyển đổi chính thức trên toàn tỉnh
a) Thực hiện chuyển đổi
IPv6 cho các mạng LAN, mạng WAN (phối hợp với Trung tâm Internet Việt Nam và Cục
Bưu điện Trung ương - Bộ TT&TT).
b) Chuyển đổi toàn bộ
hệ thống công nghệ thông tin; Chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet còn lại.
c) Thử nghiệm công
nghệ thuần IPv6 (IPv6-Only) cho một số hệ thống độc lập, ít ảnh hưởng đến các hệ
thống khác như: hội nghị truyền hình, IoT, hệ thống thông tin nội bộ.
d) Tổng kết đánh giá
Kế hoạch.
(Chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo)
III.
KINH PHÍ
Nguồn kinh phí thực
hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước hàng năm chi cho thực hiện xây dựng Chính quyền
điện tử, Chính quyền số và Chuyển đổi số, huy động các nguồn vốn xã hội hóa để phục
vụ chuyển đổi IPv6.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và
Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức thực
hiện, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo việc chuyển đổi IPv6 theo
kế hoạch cho các hệ thống CNTT, kết nối Internet của các CQNN trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện việc
đăng ký địa chỉ IPv6, IPv4, số hiệu mạng ASN độc lập với Trung tâm Internet Việt
Nam (VNNIC) - Bộ Thông tin và Truyền thông; quy hoạch địa chỉ IPv6 cho hệ thống
dịch vụ, hệ thống quản lý, hệ thống CNTT của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan tổ chức truyền thông, đào tạo, tập huấn.
c) Thực hiện triển
khai chuyển đổi IPv6 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu; hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị trực thuộc thực hiện các giải pháp chuyển đổi an toàn và hiệu quả.
d) Thẩm định, tham
gia ý kiến thẩm định các đề nghị của ngành, của các cấp trong việc mua sắm thiết
bị, phần mềm, thuê dịch vụ CNTT và yêu cầu phải hỗ trợ tính năng IPv6.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cân đối ngân sách, bố trí nguồn vốn để thực hiện
việc chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống CNTT, kết nối Internet của các CQNN trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
3. Đề nghị các cơ
quan khối Đảng, Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức đoàn thể tỉnh; giao các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện nghiêm
túc lộ trình chuyển đổi IPv6 trong việc xây dựng, ban hành kế hoạch cho hệ thống
CNTT, Internet của đơn vị theo kế hoạch chung của tỉnh, bố trí nguồn lực, tổ chức
thực hiện việc chuyển đổi IPv6.
b) Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát các hệ thống mạng máy tính, hệ thống
thông tin chuyên ngành của đơn vị để xây dựng phương án, bố trí nguồn lực và tổ
chức thực hiện.
c) Khi đầu tư, mua sắm
thiết bị, phần mềm, triển khai các dự án, thuê dịch vụ CNTT phải lựa chọn giải
pháp, đưa yêu cầu bảo đảm bắt buộc có hỗ trợ đồng thời cả công nghệ IPv4 và
IPv6.
d) Trước ngày 15
tháng 12 hằng năm, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch vào báo cáo kết quả thực
hiện Chuyển đổi số, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ CNTT, viễn thông, Internet
Chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các giải pháp kỹ thuật, các dịch vụ
cung cấp đảm bảo cho việc chuyển đổi IPv6 trong các CQNN trên địa bàn tỉnh.
Quá trình triển khai
thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về
Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPTU và các ban Đảng thuộc TU;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Báo Hưng Yên, Đài PTTH tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Các DN VT, CNTT (Sở TTTT sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI IPV4
SANG IPV6 CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 08/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
STT
|
Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
Giai đoạn 1 - Chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Đào tạo,
truyền thông
|
Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu việc chuyển đổi IPv6; Tạo
chuyên mục chuyển đổi IPv6 trên Cổng thông tin điện tử, đăng tải bài viết về
chuyển đổi IPv6.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Các cơ quan
khối đảng, tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2022
|
Tổ chức hoặc
tham gia tập huấn, đào tạo về công nghệ IPv6
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trung tâm
Internet Việt Nam
|
2022
|
1.2
|
Xây dựng kế
hoạch
|
- Rà soát, đánh
giá tổng thể hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của cơ quan nhà nước; lên phương án
thay thế, nâng cấp, mua sắm bổ sung phần mềm, thiết bị đảm bảo yêu cầu.
|
Cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022
|
- Lập kế hoạch
hoặc đề án chuyển đổi IPv6; xây dựng dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch.
|
1.3
|
Chuẩn bị và
tiến hành quy hoạch tài nguyên số
|
- Rà soát hiện
trạng tài nguyên địa chỉ IPv4, IPv6, ASN của tỉnh; Thực hiện đăng ký IPv4,
IPv6, ASN độc lập với Trung tâm Internet Việt Nam - Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trung tâm
Internet Việt Nam, các doanh nghiệp viễn thông
|
2022
|
- Quy hoạch địa
chỉ IP cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh.
|
|
II
|
Giai đoạn 2 - Kết nối, thử nghiệm
|
|
|
2022-2023
|
2.1
|
Thực hiện kết
nối, định tuyến qua IPv4/IPv6
|
Quy hoạch mạng hiện
đại, kết nối đa hướng theo mô hình tham chiếu kết nối mạng Bộ, ngành, địa
phương theo Văn bản số 273/BTTTT-CBĐTW
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Cục Bưu điện
trung ương
|
2022
|
Làm việc với
ISP:
+ Yêu cầu đường
truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6.
+ Yêu cầu quảng
bá vùng địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc lập trên Internet toàn cầu.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ Internet (ISP)
|
2022
|
Làm việc với
VNNIC để kết nối với VNIX quốc gia qua IPv4/IPv6.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trung tâm
Internet Việt Nam
|
2022
|
Làm việc với Cục
BĐTW để kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng qua IPv6.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Cục Bưu điện
Trung ương
|
2022
|
2.2
|
Nâng cấp phần
mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6
|
- Rà soát, làm
việc và yêu cầu đơn vị cung cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp, thuê ngoài dịch
vụ CNTT hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Doanh nghiệp
cung cấp ứng dụng, phần mềm
|
2022
|
2.3
|
Thử nghiệm ứng
dụng, dịch vụ với IPv6.
|
- Thử nghiệm ứng
dụng IPv6 cho phần mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS và Website.
- Thử nghiệm với
hệ thống mạng LAN, Wifi kết nối Internet sử dụng IPv6.
- Thử nghiệm
chuyển đổi IPv6 cho 01 chuyên trang nhỏ của Cổng thông tin điện tử và triển
khai chuyển đổi IPv6 cho Cổng thông tin điện tử.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ triển khai IPv6
|
2023
|
2.4
|
Đánh giá sau
thử nghiệm và giai đoạn 2
|
- Đánh giá kết
quả sau thử nghiệm; đánh giá kết quả giai đoạn 2.
- Triển khai tiếp
kế hoạch hoặc điều chỉnh giai đoạn 3 của Kế hoạch.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
III
|
Giai đoạn 3 - Chuyển đổi
|
|
|
|
3.1
|
Bổ sung,
thay thế thiết bị
|
Chuẩn bị, bổ sung
thiết bị để triển khai công tác chuyển đổi hoàn toàn IPv6 cho hệ thống mạng,
dịch vụ CNTT.
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023-2025
|
3.2
|
Chuyển đổi
IPv6 cho Trung tâm tích hợp dữ liệu
|
- Chuyển đổi IPv6
cho hệ thống mạng lõi, kết nối Internet đa hướng.
- Chuyển đổi
IPv6 cho hệ thống DNS.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ triển khai IPv6
|
2022-2025
|
Chuyển đổi IPv6
cho các Cổng thông tin điện tử và Cổng dịch vụ công.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6
|
2022-2023
|
Chuyển đổi IPv6
các hệ thống thông tin của các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6
|
2022-2023
|
3.3
|
Chuyển đổi
IPv6 cho kết nối WAN tới các đơn vị
|
- Mở rộng triển
khai mạng LAN.
- Thực hiện
chuyển đổi hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 cho mạng diện rộng (WAN)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ triển khai IPv6
|
2023-2025
|
3.4
|
Hoàn thiện
chuyển đổi IPv6, thử nghiệm IPv6-only
|
- Chuyển đổi
toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin (IT) nội bộ.
- Chuyển đổi
các dịch vụ có kết nối Internet còn lại.
- Thử nghiệm dịch
vụ thuần IPv6.
- Sẵn sàng triển
khai mạng thuần IPv6.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ triển khai IPv6
|
2023-2025
|
|
|
|
|
|
|
|