ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 220/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
24 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2022 - 2023
Thực hiện Quyết định số 38/QĐ-BTTTT
ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt “Chương
trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn
2021-2025”; Công văn số 1541/BTTTT-VNNIC ngày 17/5/2019 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ
của cơ quan Nhà nước; Chương trình số 01/CTr-UBND ngày 04/01/2021 của UBND tỉnh
về Chương trình công tác năm 2021.
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch chuyển đổi
IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 -
2023, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Là căn cứ để
thực hiện chuyển đổi IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ, hệ thống công nghệ thông tin của
các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo mục
tiêu, lộ trình, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động quốc gia về
IPv6, đáp ứng yêu cầu của Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư và Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia.
b) Cụ thể hóa
các nội dung cần triển khai tại địa
phương theo Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
“Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển
đổi IPv6 cho cơ quan Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025”.
2. Yêu cầu
a) Việc chuyển đổi
IPv6 tại Hậu Giang phù hợp, khả thi với hiện trạng hạ tầng
kỹ thuật và ứng dụng công nghệ thông tin tại Hậu Giang, đồng thời, đồng bộ với Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6.
b) Thực hiện
chuyển đổi mạng lưới, dịch vụ, hệ thống công nghệ thông
tin của các cơ quan Nhà nước sang sử dụng IPv6 phải đảm bảo
hoạt động liên tục, không bị gián đoạn, hiệu quả, ổn định
và theo tiến độ chung của cả nước.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến
ngày 31 tháng 12 năm 2023, toàn bộ
mạng lưới, dịch vụ, hệ thống công nghệ
thông tin của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được chuyển đổi sang hoạt động với IPv6.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
và của các sở, ban, ngành, địa phương hoạt động tốt với IPv6, sẵn sàng khả năng
hoạt động thuần IPv6.
b) Chuyển đổi toàn bộ hạ tầng công
nghệ thông tin, mạng lưới, dịch vụ kết nối Internet và mạng truyền số liệu
chuyên dùng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh sang hoạt động với IPv6, sẵn
sàng khả năng hoạt động thuần IPv6.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
A. Giai đoạn 1 -
Chuẩn bị
1. Đào tạo, truyền thông
1.1. Tập huấn, đào tạo cán bộ kỹ thuật
của các cơ quan, đơn vị
- Nội dung: Đào tạo, trang bị kiến thức
về IPv6 cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý I,
II năm 2022.
1.2. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về IPv6
- Nội dung: Xây dựng các bản tin về
IPv6 trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; Tổ chức hội thảo (hoặc hội nghị) phổ
biến thông tin về IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2022.
2. Rà soát, đánh giá hiện
trạng đáp ứng IPv6
- Nội dung: Khảo sát, đánh giá tổng
thể hiện trạng hạ tầng mạng lưới, ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin trên địa
bàn Tỉnh về khả năng đáp ứng và quy hoạch IPv6,bao gồm các hạng mục:
+ Thiết bị mạng lưới, hệ thống mạng
lõi, hệ thống máy chủ, dịch vụ, phần mềm và máy tính: Phần mềm nội bộ; phần mềm
chuyên ngành; dịch vụ công trực tuyến; hệ thống các máy chủ, thiết bị mạng và
an ninh mạng tại phòng máy chủ của Tỉnh và hệ thống thiết bị tại các cơ quan
nhà nước;
+ Mạng của các tổ chức cung cấp dịch
vụ Internet và mạng truyền số liệu chuyên về khả năng chuyển đổi sang công nghệ
IPv6;
+ Xây dựng quy hoạch vùng địa chỉ
IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2022.
B. Giai đoạn 2 -
Kết nối, thử nghiệm
1. Thực hiện kết nối, định tuyến
qua IPv4/IPv6
- Nội dung: Nâng cấp đường truyền
Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6; Quảng bá vùng địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc
lập trên Internet toàn cầu; Kết nối với VNNIX quốc gia qua IPv4/IPv6; Kết nối mạng
truyền số liệu chuyên dùng qua IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Internet
Việt Nam, Cục Bưu điện Trung ương và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet.
- Thời gian thực hiện: Quý
III, IV năm 2022.
2. Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6
- Nội dung: Rà soát, nâng cấp phần mềm,
ứng dụng, giải pháp, dịch vụ công nghệ thông tin để hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Internet
Việt Nam và các doanh nghiệp cung cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp cho các cơ
quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
- Thời gian thực hiện: năm 2022.
3. Thử nghiệm ứng dụng, dịch vụ với IPv6
- Nội dung: Thử nghiệm ứng dụng IPv6
cho phân mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS, các trang web; thử nghiệm với mạng
LAN, wifi kết nối Internet về khả năng đáp ứng IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Internet
Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV
năm 2022.
4. Đánh giá sau thử nghiệm
- Nội dung: Đánh giá kết quả giai đoạn
2, làm cơ sở để đề xuất điều chỉnh Kế hoạch nếu cần thiết.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Internet Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Quý IV
năm 2022.
C. Giai đoạn 3 - Chuyển đổi
1. Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm dữ liệu tỉnh
- Nội dung: Chuyển đổi IPv6 cho Trung
tâm dữ liệu tỉnh, bao gồm: Hệ thống mạng lõi, kết nối Internet; Hệ thống máy chủ
và các thiết bị lưu trữ; Hệ thống Thư điện tử; Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành; Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Internet
Việt Nam, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I
năm 2022.
2. Chuyển đổi IPv6 cho mạng nội bộ, mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng của Tỉnh
- Nội dung: Chuyển đổi IPv6 cho mạng
LAN tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã; chuyển đổi IPv6 cho
mạng diện rộng và mạng truyền số liệu chuyên dùng của Tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Cục Bưu điện Trung
ương; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023
3. Hoàn thiện chuyển đổi
IPv6, thử nghiệm thuần IPv6 (IPv6 only)
- Nội dung: Chuyển đổi toàn bộ hệ thống
công nghệ thông tin nội bộ; chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet còn lại;
thử nghiệm dịch vụ thuần IPv6.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2023.
4. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi
IPv6
- Nội dung: Đánh giá kết quả thực hiện
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2023.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Trung tâm Internet Việt Nam; các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông; các doanh nghiệp cung cấp phần mềm ứng dụng, giải
pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý IV
năm 2023.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch chuyển đổi
IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022
- 2023 do ngân sách nhà nước đảm bảo.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông
a) Là cơ quan thường trực, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện để triển khai các nội dung của Kế hoạch.
b) Xây dựng dự toán chi tiết cho các
nội dung, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
c) Hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
kết quả, tiến độ thực hiện Kế hoạch, đề xuất điều chỉnh Kế hoạch khi cần thiết.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông cân đối ngân sách, bố trí nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch theo quy
định.
3. Các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng công nghệ thông
tin, mạng lưới, dịch vụ và các ứng dụng của đơn vị, xây dựng phương án triển
khai Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị, địa
phương.
b) Đảm bảo việc
mua sắm trang thiết bị, thuê dịch vụ
công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương hỗ trợ
IPv6.
4. Các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai các giải pháp kỹ thuật đảm bảo cho việc chuyển đổi IPv6 cho
các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh theo đúng Kế hoạch.
b) Chủ động chuyển đổi hạ tầng, công nghệ, dịch vụ sang IPv6 theo Kế hoạch chuyển đổi IPv6 của Bộ Thông tin và Truyền thông để đáp ứng nhu cầu triển khai các dịch
vụ mới trên địa bàn Tỉnh, đảm bảo chất lượng và an toàn thông tin mạng.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang, Báo Hậu Giang
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
tổ chức tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của việc chuyển đổi IPv6
cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai chuyển
đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 -
2023. Kế hoạch này thay thế
Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VietTel, VNPT, FPT Hậu Giang;
- Lưu: VT, HCC.ĐVM
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI IPV6 CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG GIAI ĐOẠN 2022 - 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh)
Stt
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian
|
Dự toán kinh phí (đồng)
|
Đề xuất nguồn
kinh phí
|
Ghi chú
|
I
|
Giai đoạn 1 - Chuẩn bị
|
1
|
Đào tạo, truyền thông (tập
huấn, đào tạo cán bộ kỹ thuật của các cơ quan, đơn vị; tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về IPv6)
|
Quý I, II năm 2022
|
50.000.000
|
Kinh phí thường
xuyên
|
Dời thời gian tập huấn sang quý I, II năm 2022,
kinh phí không thay đổi so với kế hoạch 83
|
2
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng thiết bị, hạ tầng
đáp ứng IPv6 (khảo sát, đánh giá tổng thể hiện trạng hạ
tầng mạng lưới, ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh về khả năng đáp ứng IPv6), quy hoạch IP và
tư vấn mô hình triển khai.
|
Quý II, III năm
2022
|
100.000.000
|
Kinh phí thường
xuyên
|
Thuê đơn vị rà soát hiện trạng thiết bị và đánh
giá độ sẵn sàng chuyển đổi IPv6 của cơ quan Đảng, nhà nước, và các tổ chức
chính trị xã hội; Xây dựng quy hoạch vùng địa chỉ IPv6
|
II
|
Giai đoạn 2 - Kết nối, thử nghiệm
|
3
|
Thực hiện kết nối, định tuyến qua IPv4/IPv6 (nâng cấp đường truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6; quảng bá
vùng địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc lập trên Internet toàn cầu; kết nối với
VNNIX quốc gia qua IPv4/IPv6; kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng qua
IPv6)
|
Quý III, IV năm
2022
|
0
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp cùng các đơn
vị liên quan thực hiện
|
4
|
Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6
|
Năm 2022
|
0
|
|
Các đơn vị Chủ quản phần mềm, ứng dụng cấu hình
chuyển đổi
|
5
|
Thử nghiệm ứng dụng, dịch vụ với IPv6 (thử nghiệm ứng dụng IPv6 cho phân mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS,
các trang web; thử nghiệm với mạng LAN, wifi kết nối Internet về khả năng đáp
ứng IPv6)
|
Quý III, IV năm 2022
|
0
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp cùng các
đơn vị liên quan thực hiện
|
6
|
Tổng kết giai đoạn 1 và 2
|
Quý IV năm 2022
|
35.000.000
|
Kinh phí thường
xuyên
|
Tổng kết giai đoạn 1 và 2 số lượng đại biểu dự kiến
50 người (Đính kèm dự toán chi tiết)
|
III
|
Giai đoạn 3
|
|
|
7
|
Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Quý I năm 2022
|
0
|
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ thuê cơ sở Trung tâm dữ
liệu hỗ trợ
|
8
|
Chuyển đổi IPv6 cho mạng nội bộ, mạng diện rộng,
mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh.
|
Năm 2023
|
0
|
|
Triển khai tích hợp
trong dự án xây dựng mạng WAN
|
90
|
Hoàn thiện chuyển đổi IPv6, thử nghiệm thuần IPv6
(IPv6 only)
|
Quý IV, Năm 2023
|
0
|
|
Các cơ quan đơn vị, tự chủ thuê hoặc tận dụng đường
truyền.
|
10
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi
IPv6
|
Quý IV, năm 2023
|
35.000.000
|
Kinh phí thường
xuyên
|
Tổng kết số lượng đại biểu dự kiến 50 người (Đính
kèm dự toán chi tiết)
|
|
Tổng cộng
|
|
220.000.000
|
|
|