Kế hoạch 66/KH-UBND thực hiện Đề án 07-ĐA/TU về “Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số tỉnh Lào Cai trong tình hình mới, giai đoạn 2020-2025”, năm 2025

Số hiệu 66/KH-UBND
Ngày ban hành 10/02/2025
Ngày có hiệu lực 10/02/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/KH-UBND

Lào Cai, ngày 10 tháng 02 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 07-ĐA/TU VỀ “BẢO VỆ, CHĂM SÓC, NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN VÀ CÔNG TÁC DÂN SỐ TỈNH LÀO CAI TRONG TÌNH HÌNH MỚI, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025”, NĂM 2025

Thực hiện Đề án số 07-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về “Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số tỉnh Lào Cai trong tình hình mới, giai đoạn 2020 - 2025”;

Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về ban hành các Dự án thực hiện Đề án 07-ĐA/TU; Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 08/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai thực hiện Đề án 07-ĐA/TU giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 3268/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 của UBND tỉnh Lào Cai về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội, đầu tư công và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 tỉnh Lào Cai;

UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án số 07-ĐA/TU về “Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số tỉnh Lào Cai trong tình hình mới, giai đoạn 2020 - 2025”, năm 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tăng cường quản lý nhà nước, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ và thống nhất trong nhận thức, hành động của các cấp ủy, chính quyền địa phương; các ban, ngành, đoàn thể và nhân dân về bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới.

- Huy động các nguồn lực, triển khai đồng bộ các giải pháp, thực hiện đạt các mục tiêu, nhiệm vụ Đề án số 07-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về “Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số tỉnh Lào Cai trong tình hình mới” trong năm 2025 (sau đây viết tắt là Đề án số 07-ĐA/TU).

2. Yêu cầu

- Năm 2025 là năm cuối trong thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Đề án số 07-ĐA/TU, việc xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án số 07-ĐA/TU năm 2025 phải phù hợp, khả thi, đảm bảo thực hiện hoàn thành, hoàn thành vượt mức các nhiệm vụ, mục tiêu của Đề án số 07-ĐA/TU. Việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả; lồng ghép với hoạt động phát triển KT-XH của tỉnh.

- Phân công nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, các huyện/thị xã/thành phố; các cơ quan, đơn vị cần có phối hợp chặt chẽ, đồng bộ; các giải pháp đưa ra cần phù hợp với thực tế mỗi địa phương; tham mưu UBND tỉnh thực hiện kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Đề án trong năm 2025.

- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án; kịp thời đề xuất giải quyết khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tiếp tục phát triển hệ thống y tế tỉnh Lào Cai từng bước đồng bộ, hiện đại, chất lượng, hiệu quả và hội nhập quốc tế; củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng y tế cơ sở. Tăng cường quản lý, giám sát dịch bệnh; phấn đấu giảm tỷ lệ mắc, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tật. Tiếp tục nâng cao chất lượng khám chữa bệnh; phát triển các dịch vụ chuyên môn kỹ thuật cao đáp ứng nhu cầu chăm sóc, nâng cao sức khỏe của người dân trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số ngành y tế.

2. Mục tiêu cụ thể năm 2025

- Đạt 46,5 giường bệnh; 15 bác sỹ và 3,5 dược sỹ đại học/vạn dân;

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD thể thấp còi còn dưới 23,9%; SDD thể nhẹ cân còn dưới 12,8%;

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đạt 1,2%;

- Tuổi thọ trung bình: 74 tuổi;

- Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế đạt trên 95,2% dân số;

- Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đạt trên 95%; Giảm tỷ suất tử vong: trẻ dưới 5 tuổi còn <18,5 ‰; dưới 1 tuổi còn < 12,5‰;

- Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 90%; tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý điều trị một số bệnh không lây nhiễm đạt trên 95%; tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế: 97,4%.

- Tỷ số giới tính khi sinh là dưới 112 trẻ nam/100 trẻ nữ; tỷ lệ phụ nữ mang thai được sàng lọc trước sinh đạt 61%; tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 61%. Tỷ lệ người cao tuổi được quản lý, khám sức khỏe định kỳ đạt 70%;

- Số ca ngộ độc thực phẩm cấp tính được báo cáo trên 100.000 dân còn dưới 07 ca;

- Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế đạt trên 90%.

III. NHIỆM VỤ

[...]
6