ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 634/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 22
tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số
394/QĐ-BNN-CLCB ngày 01/02/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao
chất lượng nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2023, với những nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Triển khai các nhiệm vụ đảm bảo
an toàn thực phẩm (ATTP), nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản theo Chỉ thị số
17-CT/TW ngày 21/10/2022 của Ban Bí thư, Kế hoạch số 1576/KH-UBND ngày 20/7/2022
của UBND tỉnh về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản
giai đoạn 2022-2030,… Nhằm góp phần bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của nhân dân;
nâng cao chất lượng, giá trị và khả năng cạnh tranh các sản phẩm nông lâm thủy
sản của tỉnh Gia Lai tại thị trường trong nước và quốc tế.
II. KẾT QUẢ
VÀ CHỈ SỐ CẦN ĐẠT
1. Tỷ lệ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản xếp loại A, B tăng 10%/năm so với năm 2022; tỷ lệ
cơ sở nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn tăng lên 10%/ năm so với năm
2022;
2. Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm
thủy sản được giám sát vi phạm các quy định an toàn thực phẩm giảm 10%/năm so với
năm 2022;
3. Tỷ lệ sản phẩm chế biến sâu
tăng 10%/ năm so với năm 2022;
4. Diện tích trồng trọt, số cơ
sở chăn nuôi được chứng nhận sản xuất theo các tiêu chuẩn tăng 10%/năm so với
năm 2022;
5. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến
thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận HACCP, ISO 22 000 (hoặc tương
đương) tăng 10%/năm so với năm 2022;
6. 100% văn bản quy phạm pháp
luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn thực phẩm (có hiệu lực) được triển khai
thực hiện trên địa bàn tỉnh;
7. 100% các địa phương kiện
toàn hệ thống quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản phù hợp với phân
công, phân cấp;
8. Tổ chức 1-2 lớp tập huấn bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản các cấp.
III. CÁC NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Ổn định tổ chức bộ máy, nguồn
lực quản lý, đảm bảo chất lượng, ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp.
2. Rà soát, triển khai thực hiện
chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy định, quy chuẩn kỹ thuật tạo môi trường
thuận lợi và động lực cho người dân, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nông lâm
thủy sản chất lượng, an toàn, bền vững.
3. Đổi mới công tác phổ biến,
giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức và hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm trong sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và truyền thông quảng bá sản
phẩm nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc xuất xứ.
4. Đảm bảo thẩm định chứng nhận
đầy đủ cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP, tăng cường vận động cơ sở sản xuất kinh
doanh nhỏ lẻ ký cam kết và kiểm tra ký cam kết theo qui định.
5. Chủ động giám sát, cảnh báo,
thanh kiểm tra đột xuất phát hiện kịp thời, xử lý nghiệm cơ sở vi phạm, sản phẩm
vi phạm quy định về chất lượng, ATTP.
6. Chủ động kịp thời xử lý sự cố
ATTP, hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy sản xuất,
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu nông lâm thủy sản.
(Nội
dung chi tiết và phân công tại Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN
KINH PHÍ
Các đơn vị bố trí kinh phí đã
được giao năm 2023 để triển khai các nội dung Kế hoạch đảm an bảo toàn thực phẩm,
nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
năm 2023 đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương liên quan triển khai Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm,
nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2023 theo quy định;
kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo tháo gỡ những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện theo quy định.
- Định kỳ báo cáo tháng (trước
ngày 20 hàng tháng), 6 tháng (trước ngày 15/6), cả năm (trước ngày 15/12) về Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Chất lượng,
Chế biến và Phát triển thị trường) về kết quả thực hiện Kế hoạch đảm bảo an
toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
năm 2023, trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành,
nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
2. Các sở, ngành liên quan:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch đảm
bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản năm 2023 tại địa
phương và tổ chức triển khai hiệu quả, đúng tiến độ làm căn cứ đánh giá, xếp hạng
công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo Quyết định số
4070/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bố trí kinh phí, nguồn lực để
triển khai Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy
sản năm 2023 trên địa bàn.
- Định kỳ báo cáo tháng (trước
ngày 15 hàng tháng), 6 tháng (trước ngày 10/6), cả năm (trước ngày 30/11) về kết
quả thực hiện Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm
thủy sản năm 2023 trên địa bàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh đề nghị các đơn vị phản ánh
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài Phát thanh và TH tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Mah Tiệp
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM,
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 634/KH-UBND ngày 22/03/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
1
|
Ổn định tổ chức bộ máy,
nguồn lực quản lý, đảm bảo chất lượng, ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai rà soát, kiện toàn
hệ thống quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Trong năm
|
1.2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý chất lượng, ATTP.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Trong năm
|
2
|
Hoàn thiện thể chế, chính
sách, pháp luật
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu trình Tỉnh ủy ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TW ngày 21/10/2022 của
Ban Bí thư về tăng cường bảo đảm an ninh, ATTP trong tình hình mới trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Y tế
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Sở Công Thương;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Trong năm
|
2.2
|
Rà soát, triển khai thực hiện
các chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tạo môi trường thuận
lợi và động lực cho người dân, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nông lâm thủy
sản chất lượng, an toàn, bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Các sở ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Trong năm
|
3
|
Đổi mới công tác phổ biến,
giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức và hành động đảm bảo chất lượng, an toàn
thực phẩm trong sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản và truyền thông quảng
bá sản phẩm nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc
xuất xứ
|
|
|
|
3.1
|
Phổ biến cập nhật quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn mới về chất lượng, ATTP của Việt Nam và thị trường nhập
khẩu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Trong năm
|
3.2
|
Truyền thông, quảng bá, biểu
dương các cơ sở sản xuất kinh doanh, tôn vinh các sản phẩm đảm bảo chất lượng,
ATTP, các đơn vị, tổ chức có thành tích tốt trong công tác đảm bảo ATTP; công
khai các chuỗi cung ứng nông sản an toàn, chất lượng cao, kịp thời thông tin
các cơ sở vi phạm, tiềm ẩn nguy cơ mất ATTP.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Trong năm
|
3.3
|
Triển khai có hiệu quả Chương
trình phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh; Kế hoạch thực hiện Chương
trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm
chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững giai đoạn 2021
- 2025 giữa Chính phủ với Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam trên địa
bàn tỉnh; vận động người dân thực hiện giám sát thực thi pháp luật, phát hiện,
xử lý các hành vi vi phạm ATTP, buôn lậu, gian lận thương mại.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
|
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh;
|
Trong năm
|
3.4
|
Chủ động phối hợp với Báo,
Đài truyền thông đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời công tác quản lý vật
tư nông nghiệp và đảm bảo chất lượng, ATTP.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Trong năm
|
4
|
Đảm bảo thẩm định chứng nhận
đầy đủ cơ sở đủ điều kiện đảm bảo ATTP, tăng cường vận động cơ sở sản xuất
kinh doanh nhỏ lẻ ký cam kết và kiểm tra ký cam kết theo qui định
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai đồng bộ, đầy đủ hoạt
động thẩm định, chứng nhận, hậu kiểm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
|
|
Trong năm
|
4.2
|
Tăng cường vận động, kiểm tra
việc ký cam kết của cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn.
|
|
Trong năm
|
5
|
Chủ động giám sát, cảnh
báo, thanh kiểm tra đột xuất phát hiện kịp thời, xử lý nghiêm cơ sở vi phạm,
sản phẩm vi phạm quy định về chất lượng, ATTP
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai Kế hoạch giám sát
ATTP năm 2023
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Trong năm
|
5.2
|
Triển khai Kế hoạch số
1637/KH-BCĐTƯATTP ngày 5/12/2022 của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an
toàn thực phẩm
|
- Sở Y tế;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở
Công Thương.
|
Trong năm
|
5.3
|
Tổ chức thanh tra theo kế hoạch
và đột xuất, kịp thời phát hiện, cảnh báo, xử lý, xử phạt nghiêm vi phạm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Trong năm
|
6
|
Chủ động kịp thời xử lý sự
cố ATTP, hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy sản xuất,
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu nông lâm thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
- Các sở, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Trong năm
|