Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2024 thu hút các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quan tâm tham gia phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2030

Số hiệu 62/KH-UBND
Ngày ban hành 11/01/2024
Ngày có hiệu lực 11/01/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 11 tháng 01 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THU HÚT CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN, DOANH NGHIỆP QUAN TÂM THAM GIA PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BKHCN ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết một số nội dung về thu hút, sử dụng và trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XIX về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030.

Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch thu hút các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp quan tâm tham gia phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2030, cụ thể như sau:

I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu

1.1. Triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách ưu đãi hỗ trợ của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

1.2. Tập trung thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất chất lượng, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ và năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp; tạo động lực thúc đẩy việc hình thành và phát triển doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh.

1.3. Khuyến khích, thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo của toàn dân trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, có nhiều giải pháp để tham gia Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh Cao Bằng và các giải pháp đủ điều kiện tham gia Hội thi Sáng tạo kỹ thuật toàn quốc; tạo ra bước phát triển mới về khoa học công nghệ, áp dụng có hiệu quả vào sản xuất và đời sống, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.

1.4. Khuyến khích, tạo điều kiện, môi trường thuận lợi để công chức, viên chức, người lao động chủ động đề xuất nhiệm vụ KH&CN; làm chủ nhiệm, thành viên thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

1.5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có đủ năng lực trong xác định các vấn đề khoa học để tham gia đề xuất, đặt hàng, tổ chức triển khai ứng dụng kết quả KH&CN vào phục vụ quản lý, góp phần xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội, mở rộng sản xuất.

2. Chỉ tiêu cụ thể

2.1. Có từ 15-20 doanh nghiệp tiềm năng được hỗ trợ kinh phí để nghiên cứu khoa học, ứng dụng, tiếp nhận công nghệ; thúc đẩy, hỗ trợ hình thành và phát triển ít nhất từ 05 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Phấn đấu đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh có từ 5 đến 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

2.2. Phấn đấu 100% các huyện, thành phố có giải pháp tham gia Hội thi sáng tạo Kỹ thuật tỉnh; lựa chọn được ít nhất 20 giải pháp kỹ thuật đủ điều kiện tham gia Hội thi sáng tạo kỹ thuật toàn quốc; đưa vào ứng dụng trong sản xuất từ 30%.

2.3. Phấn đấu có 15 nhiệm vụ KH&CN do các cơ quan, đơn vị của tỉnh chủ trì, trong đó mỗi huyện, thành phố có ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN do đơn vị của huyện, doanh nghiệp chủ trì; có từ 50 cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh làm chủ nhiệm, thành viên thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

2.4. Cơ bản xác định được danh mục cần nghiên cứu, ứng dụng ở các lĩnh vực KH&CN của tỉnh, trong đó có 1 đến 2 ngành và 2 đến 3 huyện xác xây dựng được Chương trình KH&CN.

II - NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP

1. Nội dung và giải pháp về thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách

1.1. Đối với doanh nghiệp

- Tuyên truyền Nghị định số 13/2019/NĐ-CP, Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND và các chương trình, đề án có liên quan đến các hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN cho các tổ chức, cá nhân trên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và các phương tiện thông tin đại chúng.

- Phổ biến các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận và giới thiệu các chính sách ưu đãi, hỗ trợ khi chứng nhận doanh nghiệp KH&CN đến các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, doanh nghiệp.

- Xây dựng chuyên mục riêng về doanh nghiệp KH&CN trên trang thông tin điện tử của Sở KH&CN nhằm cung cấp các thông tin về chính sách hỗ trợ khi thành lập doanh nghiệp KH&CN; các đề tài, dự án KH&CN hỗ trợ doanh nghiệp; danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN của doanh nghiệp.

[...]